Giáo án Khối 5 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021
Tập đọc
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I-Mục đích ,yêu cầu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái,khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II- Đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: (5 phút)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.
-Mời Ba bạn nối tiếp nhau đọc bài:đọc bài Thầy thuốc như mẹ hiền và nêu nội dung chính của bài.
- Lớp trưởng nhận xét kết quả.
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét.
B-Bài mới:(27 phút)
1.Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
** Hoạt đông nhóm: Các nhóm trưởng điều khiển.
- Một HS HTT đọc toàn bài.
- GV giúp HS đọc đúng và hiểu những từ ngữ khó trong bài.
- Chuyện được chia làm 4 phần:
+ Phần 1: Từ đầu . học nghề cúng bái.
+ Phần 2: Từ Vậy mà . không thuyên giảm.
+ Phần 3: Từ Thấy cha . vẫn không lui.
+ Phần 4: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo cặp.
- GV đọc toàn bài
b. Tìm hiểu bài.
4 GV nhận xét, đánh giá tiết học (5’) ________________________________ Khoa học CHẤT DẺO I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của chất dẻo. - Nêu được một số công dụng , cách bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo. *KNS : kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu. II. Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa. - Bảng học nhóm. III. Phương pháp dạy học: - Áp dụng phương pháp bàn tay nặn bột IV. Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: (5 phút) ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - Hãy nêu tính chất của cao su? - Cao su thường được sử dụng để làm gì? - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. B-Bài mới: (25 phút) 1- Giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ học tập. 2- Tìm hiểu về chất dẻo Bước 1: Tình huống xuất phát + Trong số những đồ dùng của gia đình chúng ta có rất nhiều đồ dùng bằng chất dẻo. Hãy kể tên các đồ dùng bằng chất dẻo mà em biết. - Tổ chức trò chơi “Truyền điện” để HS kể các đồ dùng làm bằng chất dẻo - GV kết luận trò chơi Bước 2:Nêu ý kiến ban đầu của HS - Yêu cầu h/s mô tả những hiểu biết ban đầu của mình về tính chất của chất dẻo - HS ghi vào vở khoa học những hiểu biết ban đầu về chất dẻo sau đó thống nhất ghi vào bảng nhóm bằng các ý ngắn ngọn - Đại diện các nhóm trình bày GV tổng hợp ghi bảng Bước 3:Đề xuất câu hỏi - HS nêu thắc mắc của mình về chất dẻo VD; - Chất dẻo được làm từ nguyên liệu gì? - Chất dẻo có dẫn điện không ? - Chất dẻo có cách điện không? - Chất dẻo có nặng không? - Chất dẻo có dễ vỡ không? - Chất dẻo có bền không? - Chất dẻo khi gặp lửa có cháy không? Bước 4:Tiến hành biện pháp tìm tòi – nghiên cứu * Để giải quyết các thắc mắc trên chúng ta phải làm thế nào? - HS nêu( q/s tranh vẽ sgk, quan sát vật thật, đọc thông tin trên sách, báo quan sát thực tế, thí nghiệm..) - Trong giờ học này sử dụng phương pháp nào là tối ưu nhất?(quan sát vật thật, tìm hiểu thực tế ) - GV tổ chức cho HS quan sát vật thật ,tìm hiểu thực tế thảo luận ,quan sát và rút ra kết luận viết vào bảng nhóm + Đại diện các nhóm lên trình bày - GV chốt lại và ghi bảng phần kết luận - Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và than đá - Chất dẻo cách nhệt,cách điện nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao Bước 5: Kết luận kiến thức - 1 HS đọc lại nội dung kết luận GV yêu cầu HS đối chiếu với dự đoán ban đầu của học - HS đọc lại nội dung kết luận và ghi vào vở khoa học - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo”. - HS chơi theo tổ theo kiểu tiếp sức. - GV kiểm tra kết quả của từng nhóm. - GV tuyên dương tổ thắng cuộc. - Nêu cách bảo quản các đồ dùng trong gia đình bằng chất dẻo C- Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Chất dẻo có tính chất gì? - Tại sao ngày nay các sản phẩm làm ra từ chất dẻo có thể thay thế những sản phẩm bằng các vật liệu khác ? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo. ___________________________ Thứ Ba ngày 5 tháng 1 năm 2021 Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP) I-Mục tiêu: Giúp HS . - Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Làm được bài tập 1,2.HSHTT làm thêm BT3. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: (5 phút): ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. + HS chữa bài làm thêm. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. B-Bài mới:(30 phút) 1. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm(15 phút) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5 % của nó là 420. - GV đọc bài toán và ghi tóm tắt lên bảng - HS thực hiện cách tính. - HS phát biểu quy tắc . b. Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS đọc bài toán trong SGK - HS giải vào vở nháp,một HS giải bảng phụ. - GV cùng cả lớp nhận xét. 2. Thực hành.(23 phút) Bài 1 : - GV mời 1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi trong SGK - HS cả lớp giải vào vở . 1 HS giải ở bảng phụ - GV cùng HS chữa bài ở bảng phụ Giải : Số hs trường Vạn Thịnh là : 552 x 100 : 92 = 600 HS Đ/S : 600hs Bài 2 : TT bài 1 Giải : Tổng sản phẩm là : 732 x100 : 91,5 = 800 sp Đ/S : 800 sp Bài 3 (HSHTT): - Gọi HS đọc bài toán. GV hướng dẫn HS làm vào vở nháp - HS làm bài, GV kết luận: chuyển 10 % = và 25 % = => a) 50 tấn ; b) 20 tấn C- Củng cố , dặn dò: - GV nhận xét giờ học. ______________________________ Luyện từ và câu: TỔNG KẾT VỐN TỪ. I-Mục đích ,yêu cầu : - Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù(BT1). - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách của con người trong bài văn cô Chấm(BT2) . II-Đồ dùng : - Bảng phụ. - Từ điển tiếng việt. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - HS làm bài tập 2- 4 tiết LTVC trước. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. B-Bài mới:(30 phút) 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập(25 phút) Bài 1: HS làm theo nhóm 4 và báo cáo kết quả. Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu,.. bất nhân, tàn ác, bạc ác, độc ác, tàn bạo, hung bạo,.. Trung thực thành thực, thành thật, thật thà, chân thật, thẳng thắn, dối trá, dan dối, gian manh, gian xảo, giả dối, lừa đảo, Dũng cảm anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, gan dạ, dám nghĩ dám làm, hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược, Cần cù chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo, lười biếng, lười nhác, Bài 2: HS làm việc cá nhân, báo cáo kết quả , ghi vào bảng GV kẻ sẵn. Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh họa Trung thực, thẳng thắn dám nhìn thẳng, dám nói thế, nói ngay, Chăm chỉ Chấm cần cơmsống; hay làm Giản dị Chấm không đua đòi, mộc mạc như hòn đất. Giàu tình cảm, dễ xúc động. Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương, C- Củng cố, dặn dò:(3 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà xem lại bài tập 2. __________________________ Mĩ thuật CÔ PHAN HÀ DẠY _______________________________ §¹o ®øc HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH I-Môc tiªu: - Nªu ®îc mét sè biÓu hiÖn về hợp tác với bạn bè trong häc tËp, lµm viÖc vµ vui ch¬i. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trêng, cña gia ®×nh, cña céng ®ång. II-Ho¹t ®éng d¹y häc. A-Bài cũ: - HS trình bày kết quả giúp đỡ phụ nữ theo phiếu rèn luyện. - Các nhóm khác nêu những câu hỏi mà mình quan tâm. B-Bµi míi: HĐ 1: Xử lí tình huống: - HS thảo luận theo nhóm 4 xử lí tình huống sau: Hôm đó, ba bạn An, Hảivà Ba được tổ phân công làm trực nhật lớp-quét dọn lớp, lau bàn ghế, sắp xếp bàn ghế ngay ngắn... Ba bạn cần thực hiện công việc như thế nào cho nhanh, cho tốt? - Từng nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết. - GV chèt lại cách giải quyết đúng nhất. HĐ 2: Thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành bài tập 1,2 trong VBT - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác bổ sung, GV chốt lại kết quả đúng. HĐ 3: Xây dựng kế hoạch: - HS tự suy nghĩ ý kiến của mình về hợp tác một việc nào đó với những người xung quanh. - Trao đổi với bạn bên cạnh về dự kiến của mình để bạn góp ý. - HS trao đổi dự kiến của mình trước lớp. - C¸c b¹n ®Æt c©u hái, y/c b¹n tr¶ lêi. - GV tổng kết. C- Cñng cè, dÆn dß: -Thùc hiÖn viÖc hîp t¸c víi những người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày rồi ghi công việc và kết quả vào phiếu rèn luyện. ____________________________ Thứ Tư ngày 6 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP. I -Mục tiêu: -Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: +) Tính tỉ số phần trăm của hai số. +) Tìm giá trị một số phần trăm của một số. +) Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - Một HS làm bài 3. - HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phânvà thực hiện phép chia:19,72 : 5,8 = - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. - HS nhắc lại các dạng toán tính phần trăm đã học. - HS chữa bài làm thêm. B-Bài mới: HS làm bài tập. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - HS tự làm bài tập vào vở a*, b. - Gọi 1 số HS tiếp nối nêu kết quả ở BT1b. - 1 HS làm bài ở bảng phụ. GV cùng cả lớp chữa bài. VD : 37 : 42 = 0,8809...= 88,09% Bài 2: tiến hành TT bài 1. 97 hoặc 97 : 100 30 = 29,1 Bài 3: - HS đọc tnầm yêu cầu của BT - Gọi 1 số HS nêu cách tính và kết quả phần a - 1 HS giải ở bảng phụ phần b. 72 hoặc 72 :30 = 240. C. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. _______________________________ Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I-Mục đích ,yêu cầu : 1.Rèn kĩ năng nói: Tìm và kể được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK. 2.Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II- Đồ dùng: -Tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình; bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: (5 phút) ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - HS kể lại câu chuyện em đã được nghe, đọc về những người đã góp sức mình chống lại nghèo đói, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. - B-Bài mới:(27 phút) 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện. a)Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - Một HS đọc đề bài và gợi ý. - Cả lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý kể chuyện. b)Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện trước lớp (20phút) - HS kể chuyện theo cặp. - Thi kể chuyện trước lớp: HS tiếp nối nhau thi kể chuyện và nói lên suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình - Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn kể chuyện hay nhất. C- Củng cố, dặn dò:(3 phút) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 17. ____________________________ Anh CÔ VÌ HOA DẠY ______________________________ Khoa học TƠ SỢI I/ Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. ** KNS: Kĩ năng quản lý thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiện loại tơ sợi đó; bật lửa. - Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:(5 phút) hãy nêu tính chất và cách - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. B-Bài mới: * GV giới thiệu bài. - Gọi một vài HS kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần áo. - Các loại vải khác nhau được dệt từ các loại tơ sợi khác nhau. Bài học này sẽ giúp chúng ta có những hiểu biết về nguồn gốc, tính chất, công dụng của một số loại tơ sợi. * Hoạt động1: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: HS kể được tên một số loại tơ sợi. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm quan sát và trả lời câu hỏi trang 66 SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. - Gợi ý: Câu hỏi quan sát. + Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. + Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. + Hình 3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm. - Câu hỏi liên hệ thực tế: + Các sợi có nguồn gốc từ thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai. + Các sợi có nguồn gốc từ động vật: Tơ tằm. GV: Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo. * Hoạt động 2: Thực hành. * Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng tổ chức thực hành như HD ở mục thực hành trang 67 SGK. Lưu ý kiểm soỏt thời gian. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày. Kết luận: - Tơ sợi tự nhiên khi cháy tạo thành tàn tro. - Tơ sợi nhân tạo khi cháy thì vón cục lại. * Hoạt động 3: Làm việc với bảng phụ: * Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - HS điền thông tin vào bảng phụ. Bước 2: Làm việc cả lớp: - Gọi một số HS trình bày. Gợi ý: Loại tơ sợi Đặc điểm chính 1. Sợi tơ tự nhiên: - Sợi bông - Tơ tằm - Vải sợi bông có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. - Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. 2. Tơ sợi nhân tạo: - Sợi ni lông - Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu. C. Cũng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. ______________________________ Tập đọc THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I-Mục đích ,yêu cầu : - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái,khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II- Đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: (5 phút) ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. -Mời Ba bạn nối tiếp nhau đọc bài:đọc bài Thầy thuốc như mẹ hiền và nêu nội dung chính của bài. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. B-Bài mới:(27 phút) 1.Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: ** Hoạt đông nhóm: Các nhóm trưởng điều khiển. - Một HS HTT đọc toàn bài. - GV giúp HS đọc đúng và hiểu những từ ngữ khó trong bài. - Chuyện được chia làm 4 phần: + Phần 1: Từ đầu ... học nghề cúng bái. + Phần 2: Từ Vậy mà ... không thuyên giảm. + Phần 3: Từ Thấy cha ... vẫn không lui. + Phần 4: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn theo cặp. - GV đọc toàn bài Tìm hiểu bài. - Cụ ún làm nghề gì? - Khi mắc bệnh , cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? - Vì sao bị sỏi thần mà cụ Ún không chịu mổ, trốn viện về nhà? - Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? - Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? ** Hoạt động cả lớp: Lớp trưởng điều hành. *** GV theo dõi. Tập hợp các ý kiến của học sinh – chốt bài học c.Hướng dẫn đọc diễn cảm (5 phút). - GV h/d HS đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. C- Củng cố, dặn dò: (3p) - GV mời một HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. _______________________________ Thứ Năm, ngày 7 tháng 1 năm 2021 Tập làm văn TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT) I-Mục đích, yêu cầu : - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. II-Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra (3 phút) - Một HS đọc 4 đề kiểm tra trong SGK. - Tiết kiểm tra này đòi hỏi các em viết hoàn chỉnh cả bài văn. - Một vài HS cho biết em chọn đề bài nào? 3. HS làm bài kiểm tra (28 phút) * Củng cố, dặn dò:(2 phút) - GV nhận xét tiết làm bài _________________________ Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ. I-Mục tiêu: - HS biết kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho(BT1). - Đặt được theo yêu cầu của BT2,BT3. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - HS làm lại bài tập 1,2 tiết trước. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. B-Bài mới: 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - GV giúp HS nắm vững y/c bài tập - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 và trình bày kết quả. a. Các nhóm từ đồng nghĩa: - đỏ, điều, son. – xanh, biếc, lục. - trắng, bạch. – hồng, đào. b. - Bảng màu đen gọi là bảng đen - Mèo màu đen gọi là mèo mun. - Mắt màu đen gọi là mắt huyền. - Chó màu đen gọi là chó mực. - Ngựa màu đen gọi là ngựa ô - Quần màu đen gọi là quần thâm Bài 2: - Một HS đọc bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả. Cả lớp đọc thầm - HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1. - HS tìm hình ảnh so sánh , nhân hóa trong đoạn 2. - Tìm câu văn có chứa cái mới, cái riêng. Gv nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ : + Trong miêu tả người ta hay so sánh + So sánh thường kèm theo nhân hoá + Gọi 1 HS nhắc lại những câu văn có cái mới, cái riêng. Bài 3: - HS tự đặt câu. - Nối tiếp nhau trình bày câu văn đã đặt. - GV kết luận, cho HS làm bài vào vở. C- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Học thuộc những từ ngữ vừa tìm được ở bài 1a. ___________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I-Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Làm được bài tập 1(a);BT2(a);BT3; HSHTT: làm thêm BT1(b,c);BT2(b). II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:(5 phút) ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - Một HS chữa bài 3(b). - Nêu cách tìm một số biết một số phần trăm của số đó. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. B-Bài mới:(27 phút) GV hướng dẫn HS làm bài tập. Bài1: HS đặt tính,tính vào vở nháp rồi ghi vào vở VD : a, 216,72 : 42 = 5,16 Bài 1( b),(c) HS HTT làm thêm : b) 1: 12,5 c) 109,98: 24,3 Bài 2 : HS làm tương tự bt1 ( 131,4 – 80,8 ) : 2,3 + 31,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 Bài 2(b): Dành cho HS HTT làm thêm rồi chữa bài Bài 3: Một HS đọc y/c bài tập. - Một HS nêu cách giải và giải bài vào bảng phụ. Giải a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm : 15785 – 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là : 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là : 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là : 15875 + 254 = 16129 (người) ĐS : a. 1,6%; b. 16129 người. C- Củng cố, dặn dò(3 phút): - HD học sinh về nhà làm bài tập 4. - Ôn cách tính giá trị của biểu thức - Ôn cách thực hiện các phép tính với số thập phận. ______________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I-Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Làm được BT1,2,3 II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ(5 phút): ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. - Gọi HS chữa bài 4 SGK. - Lớp trưởng nhận xét kết quả. - Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. B-Bài mới:(27 phút) .HS làm bài tập. Bài 1: Hướng dẫn HS làm theo 2 cách Cách 1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng. Cách 2: Thực hiện phép chia tử số của phần phân số cho mẫu số Bài 2: HS thực hiện theo quy tắc đã học. a. x x 100 = 1,643 + 7,757 x x 100 = 9 x = 9 : 100 x = 0,09 b. 0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 Bài 3: HS đọc dề bài. Yêu cầu cả lớp làm vào vở, nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét một số vở. C. Củng cố dặn dò: (3p) - Nhận xét giờ học. ______________________________ Kĩ thuật MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I.Mục tiêu: HS cần phải: -Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - Có ý thức nuôi gà. II. Đồ dùng dạy - học - G: Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt. -Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy - học. A.Bài mới: Hoạt động 1.Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương: -Nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau.Em hãy kể tìn những giống gà mà em biết. -H liên hệ thực tế để trả lời. -G ghi tìn các giống gà lên trên bảng theo 3 nhóm: gà nội , gà nhập nội , gà lai. -G kết luận HĐ 1 (SGV-tr 57). Hoạt động2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta -G cho H làm phiếu học tập theo nội dung sau. 1.Hãy đọc ND bài học và tìm các thông tin cần thiết để hoàn thành bảng sau: Tên giống gà Đặc điểm hình dạng Ưu điểm chủ yếu Nhược điểm chủ yếu Gà ri Gà ác Gà lơ-go Gà Tam hoàng -G q/s các nhóm thảo luận. -H đọc SGK-tr52 thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. G NX kết quả của các nhóm, dùng tranh minh họa để H nhớ được những đặc - điểm chính của giống gà.G kết luận ND tr59-Sgv. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả HĐ của nhú
File đính kèm:
- giao_an_khoi_5_tuan_16_nam_hoc_2020_2021.docx