Giáo án khối 5 - Trường Tiểu học C Nhơn Mỹ - Tuần 32

I.MỤC TIÊU: Biết:

- Thực hành phép chia.

- Viết KQ phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.

- Tìm tỉ số phần trăm của hai số

 

doc25 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 5 - Trường Tiểu học C Nhơn Mỹ - Tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ông là một cán bộ lãnh đạo tài giỏi, một Đảng viên ưu tú, kiên cường bất khuất trước kẻ thù.
- YCHS đọc ghi nhớ 
- Nghe
- 1HS đọc 
- Lớp theo dỏi lắng nghe.
+ Sinh năm1925 tại ấpMĩ An-Nhơn Mỹ-Chợ Mới-An Giang.
+ Tuổi thiếu niên-15 tuổi
+ 1945 đến năm 1968
+ 1945 cán bộ lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa võ trang cướp chính quyền ở quận lỵ Chợ Mới và tỉnh Lỵ Long Xuyên.
+ Đầu năm1946 Bí thư huyện ủy
+ Năm 1947-1950 Tỉnh ủy viên Long-Châu-Tiền
+ Năm 1950-1954 Bí thư Tỉnh ủy Long-Châu-Sa và phụ trách Tỉnh đội trưởng.
+ Năm 1955-1963 Khu ủy viên Khu 8 
+ 1964-1968 Phụ trách phó Bí thư Khu 4 tức đặc khu Sài Gòn-Chợ Lớn. trực tiếp làm Bí thư Phân khu 2 Sài Gòn-Gia Định .
+ Tháng 5 -1968
+ Tra tấn dã man bằng nhiểu kiểu: đánh cây, tréo, bỏ vào thùng khuy lăn, thùng khuy có nước đánh cho tức nước, trào máu, đốt rốn và răn tay, chân, châm kim.
+ Năm 1972 khi thi hành Hiệp định Pa-ri về việc trao trả tù binh thì không có đồng chí, có thể bị bè lũ cướp nước và bán nước lén lúc thủ tiêu, bằng cách trao trả người cùng tên.
- 2HS đọc.
C.Củng cố-dặn dò: 
- GiDHS lòng kiên cường bất khuất trước kẻ thù của người Cách mạng.
- Qua hình ảnh ông, các em học được những gì? 
(GDHS: Cố gắng học giỏi sau này lớn lên làm việc giúp ít nước nhà, noi gương theo ông, căm thù giặc) .
- Bài sau: ôn tập
- : Cố gắng học giỏi sau này lớn lên làm việc giúp ít nước nhà, noi gương theo ông, căm thù giặc.
* Tóm tắt về cuộc đời và sự nghiệp Phan Thành Long
- Phan Thành Long tên thật là Phan Văn Hân, sinh năm 1925 tại ấp Mỹ An, xã Nhơn Mỹ, Huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang. Sinh ra trong một gia đình cách mạng.
- Ông là con thứ của đồng chí Phan Văn Bạch, ông là một trong những Đảng viên đầu tiên của xã Nhơn Mỹ, đã hy sinh trong nhà tù Côn Đảo 1945 trước khi Cách mạng thành công.
- Ông Phan Thành Long tham gia hoạt động khi mới tròn 15 tuổi. Lúc đầu làm giao liên cho tỉnh uỷ Miền Tây, sau đó làm thợ dệt để vận động Cách mạng, lúc đó ông là quận uỷ viên quận Chợ Mới.
- Năm 1945 là một trong những cán bộ lãnh đạo cuộc khởi nghĩa võ trang cướp chính quyền ở Chợ Mới và Tỉnh lỵ Long Xuyên.
- Khi Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ 12/1945, ông xây dựng cơ sở, nối hệ thống toàn huyện khi cơ quan Tỉnh, huyện dời căn cứ vào Đồng Tháp Mười hoạt động.
- Mỗi ngày ông được giao nhiệm vụ nặng nề hơn, như:
- Từ năm 1947-1950 là tỉnh uỷ viên Long Châu Tiền. Cuối năm 1947, ông cùng những cán bộ khác trở về thăm Nhơn Mỹ, đó cũng là lần cuối cùng về thăm quê.
- Từ năm 1950-1954 là Bí thư tỉnh uỷ Long Châu Sa, phụ trách tỉnh đội trưởng.
- Từ năm 1955-1963 là khu uỷ viên khu 8.
- Từ năm 1964-1968 là phó Bí thư khu 4 (đặc khu Sài Gòn-Chợ Lớn), trực tiếp làm Bí thư phân khu 2 ở Sài Gòn-Gia Định.
- Đến tháng 5/1968 ông bị tay sai Mỹ-Thiệu bắt trên đường đi công tác. Địch tra tấn ông rất dã man bằng nhiều hình thức như: Kim châm vào tay, đánh bằng cây, bỏ vào thùng khuy nứơc dánh cho trào máu họng, đốt rốn,Nhưng không tìm được ở nơi ông những gì, chỉ nhận được: Hai Sang, trưởng ban quân sự Bình Tân.
- Khi hiệp định Pari 1972 về việc trao trả tù binh thì không có ông. Có tin cho biết chúng thủ tiêu ông.
Thứ tư, ngày 22 tháng 04 năm 2015
Tiết 158: Toán 
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN 
I.MỤC TIÊU:
- Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài toán (Bài 1,2,3).
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- YCHS tính: 2 giờ 30 phút + 5 giờ 15 phút 
- YCHS tìm tỉ số phần trăm của 10 và 6.
- Nhận xét.
- 7 giờ 45 phút
- 10 : 6 = 1,6666.= 16,66 %
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay, chúng ta cùng làm các bài toán ôn tập về số đo thời gian.
2.Luyện tập:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài (CHT).
- YCHS làm bảng con.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài (CHT).
- YCHS làm cá nhân.
38 phút 18 giây 6 
 2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây 
 138 giây
 18
 0
 37,2 phút 3
 07 12,4 phút
 12
 0
Bài 3:
- YCHS đọc đề (CHT).
- YCHS tóm tắt, giải.
Tóm tắt:
Quãng đường: 18 km.
Vận tốc : 10 km/giờ
Thời gian :.........giờ?
Bài 4:
- YChs đọc đề (CHT).
- Gợi ý:
.Thời gian từ 6 giờ 15 phút đến 8 giờ 56 phút ô tô làm việc gì? 
.Thời gian ô tô đi trên đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là bao lâu? 
.Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là bao nhiêu km? 
- YCHS làm vở nhận xét.
- YCHS nhận xét.
Tóm tắt:
T 1 :6 giờ 15phút 25 Phút T 2: 8 giờ 56 phút
______________________________________
Hà Nội Nghỉ Hải Phòng
 ...?km
- Nghe.
- HS đọc.
- HS làm bảng con.
- KQ: 
a) 15 giờ 42 phút ; 8 giờ 44 phút
b) 16,6 giờ ; 7,6 giờ
- HS đọc.
- HS làm bài vào nháp. 
- KQ:
a) 17 phút 48 giây ; 6 phút 23 giây
b) 8,4 giờ ; 12,4 phút
- HS đđọc đề.
- HS trình bày KQ 
 Bài giải
Thời gian người đó đi hết quãng đường là:
 18 : 10 = 1,8 (giờ)
 = 1 giờ 48 phút
Đáp số : 1 giờ 48 phút
- HS đọc.
- Đi Hà Nội đến Hải Phòng,nghỉ giữa đường.
- 8 giờ 56 phút – 6 giờ 15 phút – 25 phút.
- 45 x t
- HS làm bài. 
 Bài giải
Thời gian ô tô đi trên đường là:
8 giờ 56 phút - (6 giờ 15 phút + 25 phút) 
 = 2 giờ 16 phút = giờ
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
45 x = 102 (km)
Đáp số : 102 km
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Ôn tập về tính chu vi, diện tích của một số hình.
**************************
Tiết 64: Tập đọc
NHỮNG CÁNH BUỒM 
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài).
- Học thuộc bài thơ.
II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? 
 - Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
- Nhận xét.
- Lúc thì đi qua .
- Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em: nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy trên tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu. 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Bài thơ Những cánh buồm thể hiện cảm xúc của một người cha trước những câu hỏi, những lời nói ngây thơ của con khi cùng mình đi ra biển . 
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc:
- YCHS đọc bài.
- YC 5HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài 
.L1: Luyện phát âm :lênh khênh, khẽ, chắc nịch, rực rỡ.
.L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài. 
- YCHS luyện đọc theo cặp. 
- GV đọc mẫu:
 Giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng.
 Lời cha: ấm áp, dịu dàng.
 Lời con: ngây thơ, hồn nhiên.
 Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: rực rỡ, lênh khênh, chảy đầy vai, trầm ngâm, chắc nịch.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Dựa vào những hình ảnh đã được gợi nhớ trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con đang dạo trên bãi biển?
- YCHS đọc đoạn 2,3,4,5. HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi: Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con? 
+ Những câu hỏi thơ ngây cho thấy con ước mơ gì? (CHT) 
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì? 
+ Hãy nêu nội dung của bài? 
- Lắng nghe. 
- 1HS đọc.
- 5HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ của bài. 
 - HS đọc phần chú giải.
 - HS luyện đọc theo nhóm 2. 
+ Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển như được gọt rửa sạch bong. Mặt trời nhuộm hồng cả không gian bằng những tia nắng rực rỡ, cát như càng mịn, biển càng như trong hơn. Cả hai cha con dạo chơi trên bãi biển. Bóng họ rải trên cát. Người cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ bẫm, lon ton bước bên cha làm một cái bóng tròn chắc nịch. 
- Hai cha con bước đi trong nắng hồng. Bỗng cậu bé lắc tay cha khẽ hỏi:“Sao ở xa kia chỉ thấy nước, thấy trời, không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người? “Người cha mỉm cười bảo: “Cứ theo cánh buồm kia đi mãi sẽ thấy cây, thấy nhà cửa. Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến. Người cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời, cậu bé lại trỏ cánh buồm bảo: “Cha hãy mượn cho con những cánh buồm trắng nhé, để con đi ..” Lời đứa con làm người cha bồi hồi, cảm động - đó là lời của người cha, là ước mơ của ông thời còn là một cậu bé như con trai ông bây giờ, lần đầu được đứng trước biển khơi vô tận. Người cha gặp lại chính mình trong ước mơ của con trai. 
+ Nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở phía chân trời xa.
+ Ước mơ thuở nhỏ của mình. 
+ Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- YCHS tiếp nối nhau đọc.
- GV đọc mẫu khổ 2, 3.
- YCHS luyện đọc theo cặp và nhẩm học thuộc lòng.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, đánh giá.
- 4HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài thơ.
- Luyện đọc nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng trước lớp.
- Nhận xét kết quả đọc của bạn.
C.Củng cố-dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
****************************
Tiết 32: Kể chuyện
NHÀ VÔ ĐỊCH
I.MỤC TIÊU: 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
- Biết trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện.
II.CHUẨN BỊ: Bộ tranh phóng to trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- YCHS Kể về một việc làm tốt của bạn em.
- Nhận xét.
- HS kể.
 B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Câu chuyện Nhà vô địch các em học hôm nay kể về một bạn học sinh bé nhất lớp, tính tình rụt rè đến mức ai cũng tưởng bạn không dám tham dự một cuộc thi nhảy xa. Không ngờ, cậu học trò bé nhỏ, nhút nhát ấy lại đoạt giải Nhà vô địch của cuộc thi. Vì sao có chuyện lạ như vậy, các em cùng nghe câu chuyện để hiểu được điều đó. 
2.Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
+ GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 không sử dụng tranh.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa.
-YCHS nêu nội dung từng tranh.
+ HDHS kể chuyện:
- GV nêu YC: Dựa vào ND câu chuyện và tranh minh họa trong SGK, các hãy thảo luận nhóm đôi về ý nghĩa của câu chuyện và bài học mà mỗi em tự rút ra sau khi nghe câu chuyện . 
Hoạt động 2: Học sinh kể toàn bộ câu chuyện. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* KC trong nhóm: 
- Trong câu chuyện gồm 4 tranh HS thảo luận nhóm 4 kể cho nhau nghe nội dung của từng tranh và trao đổi với nhau nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. 
- Gợi ý nội dung của từng tranh:
+ Tranh 1: Các bạn trong làng tổ chức thi nhảy xa.Chị Hà làm trọng tài. Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt đều nhảy qua hố cát thành công .
+ Tranh 2: Chị Hà gọi đến Tôm Chíp. Cậu rụt rè, bối rối. Bị các bạn trêu chọc, cậu quyết định vào vị trí nhưng đến gần điểm đệm nhảy thì đứng sựng lại.
+ Tranh 3: Tôm Chíp quyết định nhảy lần thứ 2. Nhưng đến gần hố nhảy, cậu bỗng quặt sang bên, tiếp tục lao lên khiến mọi người cười ồ. Thì ra Tôm Chíp đã nhìn thấy một bé trai đang lăn theo bờ mương nên lao đến, vọt qua con mương, kịp cứu đứa bé sắp rơi xuống nước.
+ Tranh 4: Các bạn ngạc nhiên vì Tôm Chíp đã nhảy qua được con mương rộng; thán phục tuyên bố chức vô địch thuộc về Tôm Chíp.
* KC trước lớp:
- YC 1HS trong nhóm kể nội dung tranh 1,2 
- YC 1HS trong nhóm kể nội dung tranh 3,4 
- YC 2HS kể toàn bộ câu chuyện và nêu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
- HS lắng nghe.
- HS vừa nghe vừa quan sát tranh trong SGK.
- HS trao đổi theo nhóm 2. Đại diện trình bày KQ. 
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện 1 nhóm 4 em kể nội dung 6 bức tranh .
- 1HS kể 
- 1HS kể 
- 2HS kể trước lớp .
- Nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, khen Tôm Chíp dũng cảm, cứu người.
- HS nêu.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Thứ năm, ngày 23 tháng 04 năm 2015
Tiết 159: Toán
 ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH 
I.MỤC TIÊU: 
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích của một số hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.(Bài 1,3)
II.HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC: 
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Nhắc lại công thức tính chu vi, diện tích của HCN, HV, Hình tam giác.
- Nhắc lại công thức tính chu vi, diện tích của Hình bình hành, Hình thoi, Hình thang, Hình tròn.
- Nhận xét.
- HS trả lời
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay chúng ta cùng ôn tập về tính chu vi, diện tích của một số hình đã học.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Ôn tập về tính chu vi, diện tích của một số hình:
- GV chia nhóm 4 và phát phiếu có ND dung như phần nền xanh trong SGK/166 nhưng để trống phần công thức.
- YCHS làm việc theo nhóm 4 điền các công thức tính chu vi, diện tích của từng hình vào chỗ trống trong bảng.
1).Hình chữ nhật. 2).Hình vuông.
b
 a a
3).Hình bình hành. 4).Hình thoi.
 h n
 a 
 m
5).Hình tam giác. 6).Hình thang.
 b
 h h
 a a
 7).Hình tròn.
 O
 r
Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc đề (CHT)
- YCHS làm bài.
Tóm tắt:
Chiều dài : ___________
Chiều rộng:_______
Chu vi :..m?
Diện tích :..m2 =.ha?
Bài 2: 
- YCHS đọc đề (CHT)
- Nêu kích thước của hình thang trên bản đồ.
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? 
- GV: Khoảng cách 1cm trên bản đồ bằng 1000 cm trên thực tế.
- Để tính diện tích mảnh đất em cần tính gì? 
Bài 3:
- YCHS đọc đề (CHT)
+ Ta làm thế nào để tính được diện tích phần tô màu? 
+ Để tính được diện tích hình vuông ABCD ta làm sao? 
- Nghe.
- HS thảo luận nhóm 4 điền các công thức tính chu vi, diện tích của từng hình vào chỗ trống trong bảng.
- 1 nhóm làm bảng phụ. Các nhóm khác nhận xét, thống nhất.
1). Hình chữ nhật. 2).Hình vuông.
 P = ( a + b) x 2 P = a x 4
 S = a x b S = a x a
3). Hình bình hành. 4). Hình thoi.
 S = a x h S = 
5).Hình tam giác. 6).Hình thang.
 S = a x h : 2 S = (a + b) x h : 2
 7).Hình tròn.
 C = r x 2 x 3,14
 S = r x r x 3,14
- HS đọc đề.
- HS làm bài, trình bày KQ 
 Bài giải
Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là:
 120 x = 80 (m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
(120 + 80) x 2 = 400 (m)
Diện tích khu vườn hình CN là:
120 x 80 = 9600 (m2) = 0,96 ha
Đáp số : a) 400 m b) 9600 m2 , 0,96 ha
- HS đọc đề.
- Chiều cao 2 cm, đáy bé 3 cm, đáy lớn 5 cm.
- 1:1000
- Đáy lớn, đáy bé, chiều cao trên thực tế.
 Bài giải
Đáy lớn của mảnh đất đó là:
5 x 1000 = 5000 (cm) = 50 (m)
Đáy bé của mảnh đất đó là:
3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 (m)
Chiều cao của mảnh đất đó là:
2 x 1000 = 2000 (cm) = 20 (m)
Diện tích của mảnh đất đó là:
(50 + 30) x 20 : 2 = 800 (m2)
Đáp số : 800 m2 
- HS đọc đề.
+ Ta lấy diện tích hình tròn trừ đi diện tích hình vuông ABCD.
+ Diện tích hình vuông ABCD = 4 lần diện tích hình tam giác BOC mà diện tích hình tam giác BOC = 4 x 4 : 2.
 Bài giải
Diện tích hình vuông ABCD là:
(4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm2)
Diện tích hình tròn tâm O là:
4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích phần hình thoi đã tô màu là:
50,24 -32 = 18,24 (cm2)
Đáp số : 18,24 cm2
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Luyện tập
**************************
Tiết 64: Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm)
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2,3).
II.CHUẨN BỊ: Phiếu học tập .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- YCHS đọc đoạn văn nói về hoạt động trong giờ chơi ở sân trường và nêu tác dụng của dấu phẩy.
- Nhận xét.
- 2HS nêu.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay giúp các em ôn luyện về dấu hai chấm, nắm vững các tác dụng của dấu hai chấm, biết thực hành điền đúng dấu hai chấm trong câu văn.
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
+ Dấu hai chấm dùng để làm gì? 
+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu gì? 
- YCHS làm cá nhân cho biết trong mỗi trường hợp dưới đây:
a) Một chú công an vỗ vai em:
- Cháu quả là người gác rừng dũng cảm!
b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
Bài 2: 
- YCHS thảo luận nhóm cặp trả lời các câu hỏi sau: 
Bài 3:
- YC cả lớp đọc thầm bài, thảo luận nhóm 4, đặt lại dấu hai chấm sau chữ nào? 
+ Tin nhắn của ông khách. 
+ Người bán hàng hiểu lầm ý của khác nên ghi trên dải băng tang 
+ Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn, dấu đó đặt sau chữ nào?
-YCHS trình bày.
- Nghe.
+ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. 
+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. 
- HS nêu.
- KQ:
a) Đặt ở cuối câu đề dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. 
b) Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nói là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. 
- HS thảo luận nhóm 2, nối tiếp nhau sửa bài . 
a) Thằng giặc cuống cả chân 
Nhăn nhó kêu rối rít : 
Đồng ý là tao chết. (dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật). 
b) Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi  khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi! Bay đi!” (dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật). 
c) Từ Đèo Ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một phong cảnh thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng điệp, phía đông là(dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước) 
- HS thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày.
+ Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng (hiểu nếu còn chỗ viết trên băng tang). 
+ Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.(hiểu là nếu còn chỗ trên thiên đàng) 
+ Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sĩ được lên thiên đàng . 
- 2HS nhắc lại.
C.Củng cố-dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Mở rộng vốn từ: Trẻ em
*****************************
Tiết 32: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU: 
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sữa được lỗi trong bài.
- Viết lại 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi lỗi điển hình cần sửa chung trước lớp. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- YCHS đọc dàn ý tả con vật.
- YCHS nhận xét.
- HS đọc.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trả bài văn tả con vật.
2.Nhận xét bài làm của lớp:
- Đề bài thuộc kiểu bài gì?
- Đối tượng miêu tả?
- GV nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp.
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài, trình bày đúng, bố cục hợp lý, một số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, thể hiện được sự quan sát riêng, diễn đạt mạch lạc.
+ Khuyết: Còn một số bài chưa đi trọng tâm miêu tả con vật. Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều, thiếu ý, tả chung chung, dùng từ chưa chính xác, sử dụng nhiều văn nói, sắp xếp ý chưa lôgic. Một số bài chưa có câu kết thúc.
- GV thông báo cụ thể vềnhững ưu, khuyết của từng HS.
b)Hướng dẫn HS sửa lỗi:
- GV trả bài cho HS.
-GV hướng dẫn HS sửa lỗi.
* Chính tả: 
- Rược đưởi, chú lại sửa, cái lữi, dận dữ, lỗ muỗi, bỏ vịt, hạt nhản, nhỏ siu .
* Từ: 
- chiếc gâu ở mép
- con mắt xoa tròn
- chú có bộ râu ngọ nguậy
* Câu: 
Hằng ngày nó là một con chó. Người hàng xóm rất thích.
- GV theo dõi, nhắc nhở HS sửa bài.
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi.
- Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay.
c)Hướng dẫn hs viết đoạn văn: 
- YCHS chọn đoạn văn viết lại cho hay hơn.
- Gợi ý: HS chọn đoạn văn tả hình dáng,hoạt động của con vật.
- GV đọc những đoạn văn hay.
- Tả con vật.
- Những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động.
- Lắng nghe.
- HS đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sửa lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- rượt đuổi, chú lại sủa, cái lưỡi, giận dữ, lổ mũi, mỏ vịt, hạt nhãn, nhỏ xíu.
- bộ ria mép. 
- đôi mắt tròn xoe.
- bộ ria của chú cử ngọ nguậy mỗi khi ngửi thấy mùi thức ăn.
- HS sửa lỗi.
- Theo dõi.
- HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình.
- HS chọn và viết lại đoạn văn.
- Nghe, nhận xét.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tả cảnh (kiểm tra viết).
*****************************
Tiết 63: Khoa học
 TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
I.MỤC TIÊU:
 - Nêu được 1 số VD và lợi ích của tài nguyên thiên nhiên.
* SDNLTK&HQ: Kể một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
II.CHUẨN BỊ:
- Các hình trong SGK/130,131.
- Bảng phụ để các nhóm thảo luận.
II

File đính kèm:

  • docGA_LOP_5_TUAN_32_NH_1415.doc
Giáo án liên quan