Giáo án Khối 5 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 26 - Năm học 2020-2021
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
2. Kĩ năng:
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- HS làm bài 1, bài 2 , bài 3.
3. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
4. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
ừa nhận sự thất bại và ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa-ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại Hoà Bình ở Việt Nam. - 2-3 HS đọc bài học. 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Tại sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ của nhân dân miền Bắc là chiến thắng ĐBP trên không? - Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ 1954. - Sưu tầm, nghe các bài hát nói về sự kiện lịch sử này và chia sẻ với mọi người. - HS nghe và thực hiện Hoạt động tập thể: VSCN: ĂN UỐNG SẠCH SẼ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được những việc cần làm để ăn uống sạch sẽ. 2. Kỹ năng - Thực hiện ăn sạch, uống sạch. 3. Phẩm chất - Có ý thức vệ sinh ăn, uống. - Có thói quen rửa sạch tay trước khi ăn. II. Đồ dùng học tập - Bộ tranh, VSCN. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: 5 phút - Gv tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi diệt kẻ thù. - GV tổ chức những rác tượng trưng là kẻ thù. - Nhiệm vụ học sinh là tiêu diệt kẻ thù bằng cách bỏ vào thùng rác. - Gv nhận xét. 2. Hoạt động khám phá - luyện tập: 28 phút * Hoạt động 1: Những việc cần làm để ăn sạch. - Học sinh quan sát: Bức tranh vẽ gì? - Việc làm đó có tác dụng gì? * Hoạt động 2: Những việc cần làm để uống sạch. - Học sinh kể tên những đồ uống các em dùng hàng ngày. - Các loại đồ uống nào nên uống, loại nào không nên uổng? Vì sao? - Giáo viên chốt lại. * Hoạt động 3: Lợi ích của ăn uống sạch sẽ. - Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ? * Kết luận: - Để ăn sạch chúng ta phải: + Rử sạch tay trước khi ăn, trước khi dọn mâm bát hoặc nấu nướng, chế biến thức ăn... + Rửa sạch rau, quả. Đối với một số loại quả cần gọt vỏ trước khi ăn. + Thức ăn phải đậy cẩn thận không để ruồi, gián, chuột,... bò hay đậu vào. + Bát, đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. * Kết luận: - Nước uống trong mỗi gia đình cần được lấy từ nguồn nước sạch, không bi ô nhiễm, đun sôi để nguội. Trong trường hợp nước bị đục các gia đình cần phải lọc theo hướng dẫn của y tế và nhất thiết phải đun sôi trước khi dùng. - Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được một số bệnh đường ruột, như tiêu chảy, giun sán,... 3. Hoạt động vận dụng: 3 phút - Nêu tác hại của việc ăn uống mất vệ sinh? - Về nói cho người thân về việc ăn uống sạch sẽ. Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2021 Toán THỜI GIAN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. 2. Kĩ năng: - Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài toán theo yêu cầu. - HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2. 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 4. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 2. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"để: Nêu cách tính vận tốc, quãng đường. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động khám phá:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. *Cách tiến hành: Bài toán 1: HĐ nhóm - GV dán băng giấy có đề bài toán 1 và yêu cầu HS đọc, thảo luận nhóm theo câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp: + Vận tốc ô tô 42,5km/giờ là như thế nào ? + Ô tô đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ? + Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km và đi được 170km. Hãy tính thời gian để ô tô đi hết quãng đường đó ? + 42,5km/giờ là gì của chuyển động ô tô ? + 170km là gì của chuyển động ô tô ? + Vậy muốn tính thời gian ta làm thế nào ? - GV khẳng định: Đó cũng chính là quy tắc tính thời gian. - GV ghi bảng: t = s : v Bài toán 2: HĐ nhóm - GV hướng dẫn tương tự như bài toán 1. - Giải thích: trong bài toán này số đo thời gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất; đổi số đo thành 1 giờ 10 phút cho phù hợp với cách nói thông thường. - GV cho HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu Công thức tính thời gian, viết sơ đồ về mối quan hệ giữa ba đại lượng : s, v, t - HS đọc ví dụ + Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. + Ô tô đi được quãng đường dài 170km. + Thời gian ô tô đi hết quãng đường đó là : 170 : 42,5 = 4 ( giờ ) km km/giờ giờ + Là vận tốc ô tô đi được trong 1 giờ. + Là quãng đường ô tô đã đi được. - Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc - HS nêu công thức - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả Giải Thời gian đi của ca nô 42 : 36 = (giờ) giờ = 1 giờ = 1 giờ 10 phút. Đáp số: 1 giờ 10 phút - HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài toán theo yêu cầu. - HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1(cột 1,2): HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS nêu lại cách tính thời gian - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt từng phần của bài toán, chia sẻ cách làm: + Để tính được thời gian của người đi xe đạp chúng ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: HSNK - Cho HS đọc bài và làm bài - GV quan sát, giúp đỡ HS - HS đọc - Yêu cầu tính thời gian - HS nêu - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách làm: s (km) 35 10,35 v (km/h) 14 4,6 t (giờ) 2,5 2,25 - 1 HS đọc đề bài - HS tóm tắt, chia sẻ cách làm - Lấy quãng đường đi được chia cho vận tốc - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ cách làm: Bài giải Thời gian đi của người đó là : 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) Đáp số : 1,75 giờ - HS đọc bài và làm bài sau đó báo cáo giáo viên Bài giải Thời gian bay của máy bay là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ) 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút Máy bay bay đến nơi lúc: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số: 11 giờ 15 phút 4. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - GV chốt: s =v x t; v= s :t t = s :v - Nêu cách tính thời gian? - HS nghe - HS nêu - Chia sẻ với mọi người cách tính thời gian khi biết vận tốc và quãng đường của một chuyển động đều. - HS nghe và thực hiện Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua - Triển khai kế hoạch trong tuần tới. * Năng lực:Giáo tiếp, đánh giá nhận xét bạn II. Hoạt động dạy học. 1. Đánh giá hoạt động - Các tổ sinh hoạt theo nhóm đánh giá lại hoạt động của tổ trong tuần qua. - Các tổ trưởng báo cáo trước lớp. - Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung. - Ý kiến của các bạn trong lớp. Hs cả lớp bình chọn tổ, cá nhân xuất sắc. - Gv nhận xét và tuyên dương. + Chấp hành tốt nền nếp vệ sinh, đồng phục + Vệ sinh sạch sẽ, kịp thời + Ý thức học bài cũ của Hs tốt. + Tích cực tham gia các sân chơi trí tuệ. + Tiếp tục động viên học sinh ôn tập thi Trạng nguyên Tiếng Việt. + Tham gia thi Trang nguyên toàn tài cấp quốc gia. + Tham gia thi IOE cấp tỉnh. Chất lượng chưa cao + Tuyên dương các bạn: Trương Thảo, Khánh Linh, Đức Long, Long Nhật, Trà My, Quỳnh Như, Minh Ánh, Quỳnh Trang + Nhắc nhở: Nguyễn Hưng, Bảo Vy 2.Triển khai kế hoạch tuần tới. a) Nền nếp. - Ổn định nền nếp sĩ số, vệ sinh sạch sẽ. - Đi học đúng giờ, mặc đồng phục đúng quy định. b) Chuyên môn. - Dạy học đúng chương trình thời khóa biểu. - Soạn giảng đúng CKTKN, giảm tải, nội dung lồng ghép. - Dạy học phân hóa đối tượng học sinh. Nâng cao chất lượng dạy học buổi 2, Bồi dưỡng học sinh NK, phụ đạo HS CHT. - Tổ chức ôn tập tổ chức thi giữa học kì II cho học sinh - Tập trung vào giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. - Tập trung rèn chữ viết cho học sinh, chú ý tư thế ngồi viết. - Tiếp tục thi kịp vòng Trạng nguyên Tiếng Việt cấp huyện. - Tiếp tục làm tốt chuyên đề nâng cao năng lực tự học ở nhà - Động viên học sinh tham gia viết và giải bài trên báo Toán Tuổi thơ 1. - Nhắc nhở học sinh chấp hành tốt việc chấp hành tốt ATGT. c) Công tác khác. - Chăm sóc bồn hoa cây cảnh. - Giáo dục học sinh ý thức tự quản, tự phục vụ. Buổi chiều Địa lí CHÂU MĨ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. 2. Kĩ năng: - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ. *HS (M3,4): - Giải thích nguyên nhân châu Mỹ có nhiều đới khí hậu: Lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam. - Quan sát bản đồ( lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ. - Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. 3. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn 4. Phẩm chất: Yêu thích môn học *GDBVMT: Liên hệ về:- Sự thích nghi của con người đối với môi trường. - Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ - Ở Hoa Kì sản xuất điện là một trong nhiều ngành đứng đầu thế giới. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Quả địa cầu; tranh, ảnh về rừng A- ma- dôn - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": nêu đặc điểm dân cư và kinh tế châu Phi(Mỗi HS chỉ nêu 1 ý) - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Mĩ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 1. Vị trí địa lý và giới hạn - GV chỉ trên quả địa cầu đường phân chia hai bán cầu Đông - Tây - Quan sát quả địa cầu và cho biết: Những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây? + Châu Mĩ nằm ở bán cầu nào? + Quan sát H1 và cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào? - Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu và đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới? - GVKL: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 2. Đặc điểm tự nhiên - GV chia lớp thành các nhóm + Quan sát H2 rồi tìm các chữ a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ? - Trình bày kết quả - GV nhận xét Hoạt động 3: Làm việc cả lớp + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? + Nêu tác dụng của rừng rậm A- ma- dôn? - GVKL: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới, đến hàn đới. Rừng rậm A- ma- dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới - HS quan sát tìm nhanh, gianh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây + Nằm ở bán cầu Tây + Phía đông giáp Đại Tây Dương, phía Bắc giáp Bắc băng Dương, phía tây giáp Thái Bình Dương. + Có diện tích là 42 triệu km2, đứng thứ 2 trên thế giới. - HS lắng nghe - Các nhóm quan sát H1,2 và làm bài. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp - HS khác bổ sung Đáp án: a. Núi An- đét ở phía tây của Nam Mĩ. b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì) nằm ở Bắc Mĩ. c. Thác A- ga- ra nằm ở Bắc Mĩ. d. Sông A- ma- dôn(Bra- xin)ở Nam Mĩ. + Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. + Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 bán cầu Bắc và Nam. + Làm trong lành và dịu mát khí hậu nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước sông 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ những điều em biết về châu Mĩ với mọi người trong gia đình. - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Sưu tầm các bài viết, tranh ảnh về chủ đề thiên nhiên hoặc người dân châu Mĩ rồi chia sẻ với bạn bè trong tiết học sau. - HS nghe và thực hiện Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết tính vận tốc của chuyển động đều. 2. Kĩ năng: - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3. 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 4. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" nêu quy tắc và công thức tính vận tốc. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá - thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc đề toán, thảo luận cặp đôi: + Để tính vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét HS Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, chia sẻ yêu cầu bài toán: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Cho 1 HS làm vở - GV nhận xét HS Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu HS đọc đề bài toán - Cho HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - GV cùng HS nhận xét bài làm trên bảng. - Chốt lời giải đúng. Bài 4: HĐ cá nhân ( HSNK) - Cho HS đọc bài và tự làm bài - GV giúp đỡ HS khi cần thiết - HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe - HS thảo luận cặp đôi + Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng đường đó. - HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả - Lớp theo dõi, nhận xét. Bài giải Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút - 1HS đọc đề bài, chia sẻ yêu cầu bài toán + Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu cầu chúng ta tìm vận tốc. - HS làm vở, chia sẻ kết quả S 130km 147km 210m t 4 giờ 3 giờ 6 giây V 32,5km/ giờ 49km/giờ 35m/giây - HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS chữa bài, chia sẻ kết quả Bài giải Quãng dường người đó đi bằng ô tô là: 25 – 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40km/giờ - HS đọc bài và làm bài, báo cáo giáo viên Bài giải Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24(km/giờ) Đáp số: 24 km/giờ 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Cho HS giải bài toán sau: Một người đi xe đạp trên quãng đường dài 25km hết 1 giờ 40 phút. Tính vận tốc của người đó ? - HS giải Giải Đổi 1 giờ 40 phút = 1 giờ = giờ Vận tốc của người đó là: 25 : = 15 ( km/giờ) ĐS : 15 km/giờ - Chia sẻ với mọi người cách tính vận tốc của chuyển động khi biết quãng đường và thời gian. - HS nghe và thực hiện Kĩ thuật LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. 2. Kĩ năng: Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. 3. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 4.Phẩm chất: GD học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS chuẩn bị đồ dùng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết được cấu tạo của máy bay trực thăng. *Cách tiến hành: * Quan sát, nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: + Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó? - HS quan sát + Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay ; sàn ca bin và giá đỡ ; ca bin ; cánh quạt ; càng máy bay. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. *Cách tiến hành: * Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: a) Chọn các chi tiết: - Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 (SGK). - Gọi 1 HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. b) Lắp từng bộ phận: *Lắp thân và đuôi máy bay(H. 2-SGK) - Để lắp được thân đuôi máy bay cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? - GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay. *Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H. 3-SGK) - Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? - HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp. *Các phần khác thực hiện tương tự. c) Lắp ráp máy bay trực thăng: - Gv hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK. - GV nhắc nhở HS. d) Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp. - 1 HS đọc nội dung mục 1 (SGK). - HS quan sát mẫu, trả lời. - HS quan sát mẫu, trả lời. - HS thực hành lắp ráp các bộ phận. - HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Tìm hiểu tác dụng của máy bay trực thăng trong thực tế. - HS nghe và thực hiện 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu thêm các cách lắp ghép mô hình khác. - HS nghe và thực hiện Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2021 Tập đọc ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. 4. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 2. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc 1 đoạn trong bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đó. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm bài thơ.
File đính kèm:
giao_an_khoi_5_soan_theo_dhptnlhs_tuan_26_nam_hoc_2020_2021.doc