Giáo án Khối 5 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 21 - Năm học 2020-2021
Lịch sử
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954:
+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Mĩ-Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ -Diệm; thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội.
2. Kĩ năng: Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ
3. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
4. Phẩm chất: Giáo dục Hs có ý thức biết ơn các anh hùng, liệt sĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV:
+ Bản đồ hành chính Việt Nam
+ Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Nay tuy châu chấu đá voi Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra - HS nêu Nay tuy châu chấu đá voi Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tương phản để nói về bản thân em. - HS nghe và thực hiện Lịch sử NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954: + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. + Mĩ-Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ -Diệm; thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. 2. Kĩ năng: Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ 3. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 4. Phẩm chất: Giáo dục Hs có ý thức biết ơn các anh hùng, liệt sĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS thực hiện - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá - thực hành:(28phút) * Mục tiêu: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954. Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ - ne- vơ - GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu các câu hỏi + Tìm hiểu các khái niệm: hiệp thương, hiệp định, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt cộng, thảm sát. + Tại sao có hiệp định Giơ - ne- vơ? + Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ - ne - vơ là gì? + Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta? - GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến về các vấn đề nêu trên Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam - Bắc - Gv tổ chức cho HS làm việc theo nhóm + Mĩ có âm mưu gì? + Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc? + Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta phải làm gì? - GV tổ chức HS báo cáo kết quả - GV nhận xét, kết luận - HS đọc SGK tìm hiểu các câu hỏi + Hiệp thương: tổ chức hội nghị đại biểu 2 miền Bắc Nam để bàn về việc thống nhất đất nước + Hiệp định: Văn bản ghi lại những nội dung do các bên liên quan kí + Tổng tuyển cử: Tổ chức bầu cử trong cả nước. + Tố cộng: Tố cáo bôi nhọ những người cộng sản, ... + Diệt cộng: tiêu diệt những người Việt cộng + Thảm sát: Giết hại hàng loạt chiến sĩ cách mạng và đồng bào ... - Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định Pháp phải kí với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định kí ngày 21- 7- 1954 - Hiệp định công nhận chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Theo hiệp định, sông Bến Hải làm giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào Nam... - Hiệp định thể hiện mong muốn độc lập tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta. - HS trả lời - HS thảo luận nhóm các câu hỏi - Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược miền Nam VN - Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm - Ra sức chống phá lực lượng cách mạng. - Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương, tổng tuyển cử thống nhất đất nước. - Thực hiện chíng sách “tố cộng” và “diệt cộng” - Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài. - Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm súng chống đế quốc Mĩ và tay sai. - HS báo cáo kết quả. 3.Hoạt động vận dụng: ( 3 phút) - Cùng bạn nói cho nhau nghe những điều em biết về hiệp định Giơ - ne - vơ. - HS nghe và thực hiện - Sưu tầm các hình ảnh về tội ác của Mĩ - Diệm đối với nhân dận ta. - HS nghe và thực hiện Chiều Địa lí CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu: + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi. + Châu Âu có khí hậu ôn hòa. + Dân cư chủ yếu là người da trắng. + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển. 2. Kĩ năng: - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ ( lược đồ ). - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu. 3. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn 4. Phẩm chất: Yêu thích môn học, thích tìm hiểu thế giới. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Lược đồ các châu lục và châu Âu - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Gọi HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với câu hỏi: + Nêu vị trí địa lí của Cam- pu - chia? + Kể tên các loại nông sản của Lào, Cam – pu - chia? + Nêu một vài di tích lịch sử, khu du lịch nổi tiếng của Cam- pu - chia. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá - thực hành:(28phút) * Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn - GV đưa ra quả cầu cho HS quan sát theo nhóm + Xem lược đồ trang 102, tìm và nêu vị trí của châu Âu? + Các phía Tây, Bắc, Nam, Đông giáp với những nước nào? + Xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục trang 103 so sánh diện tích của châu Âu với các châu lục khác? + Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào? - GV nhận xét, kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp biển và Đại Dương. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của Châu Âu - GV treo lược đồ tự nhiên Châu Âu - HS quan sát sau đó hoàn thành vào bảng thống kê về đặc điểm địa hình tự nhiên Châu Âu - Yêu cầu dựa vào bảng thống kê mô tả đặc điểm về địa hình, thiên nhiên của từng khu vực - GV kết luận: Châu Âu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. Hoạt động 3: Người dân châu Âu và hoạt động kinh tế. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân + Nêu số dân của châu Âu? + So sánh số dân của châu Âu với dân số của các châu lục khác ? + Quan sát hình minh họa trang 111 và mô tả đặc điểm bên ngoài của người châu Âu. Họ có nét gì khác so với người Châu Á? + Quan sát hình minh hoạ 4 cho biết hoạt động của sản xuất của người dân Châu Âu? Kết luận : Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế phát triển. - HS quan sát theo nhóm rồi báo cáo kết quả: + Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc + Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía Tây giáp với Đại Tây Dương, phía Nam giáp với Địa Trung Hải, phía Đông giáp với Châu Á. + Diện tích Châu Âu là 10 triệu km2 đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn diện tích châu Đại Dương 1 triệu km2 chưa bằng diện tích châu Á. + Châu Âu nằm trong vùng có khí hậu ôn hoà. - HS quan sát - HS tự làm bài - HS trình bày - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp - Dân số châu Âu là 728 triệu người. - Năm 2004 chưa bằng dân số châu Á. - Người dân châu Âu có nước da trắng mũi cao tóc xoăn, đen, vàng, mắt xanh, khác với người Châu Á tóc đen. - Người châu Âu có nhiều hoạt động sản xuất như trồng lúa mì làm việc trong các nhà máy hoá chất, chế tạo máy móc. 3.Hoạt động vận dụng: ( 3 phút) - Chia sẻ với mọi người những điều em biết về châu Âu. - HS nghe và thực hiện - Vẽ một bức tranh hoặc viết một bài văn ngắn về những điều em thích nhất khi học bài về châu Âu. - HS nghe và thực hiện Chính tả HÀ NỘI (Nghe - viết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. 2. Kĩ năng: Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 4. Phẩm chất: Giáo dục HS bảo vệ giữ gìn cảnh quan môi trường Hà Nội là giữ mãi vẻ đẹp của thủ đô. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi viết những tiếng có âm đầu r/d/gi. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS thi viết - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động khám phá:(20 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc bài chính tả một lượt. + Bài thơ nói về điều gì? - Cho HS đọc lại bài thơ và luyện viết những từ ngữ viết sai, những từ cần viết hoa. - HS theo dõi trong SGK. - Bài thơ là lời một bạn nhỏ đến Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, có nhiều cảnh đẹp. - HS luyện viết từ khó: : Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ - GV đọc mẫu lần 1. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - GV đọc lần 3. - HS theo dõi. - HS viết theo lời đọc của GV. - HS soát lỗi chính tả. - GV chấm 7-10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. - Thu bài chấm - HS nghe 3. HĐ luyện tập: (9 phút) * Mục tiêu: Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. (Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu ) * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng - Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần lưu ý điều gì? Bài 3: HĐ trò chơi - Cho HS chơi trò chơi - GV nhận xét , tuyên dương đội chiến thắng - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS trình bày kết quả bài làm. + Tên người :Nhụ, tên địa lí Việt Nam, Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu + Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó - Thi “tiếp sức” - Cách chơi: chia lớp 5 nhóm, mỗi HS lên bảng ghi tên 1 danh từ riêng vào ô của tổ mình chọn. 1 từ đúng được 1 bông hoa. Tổ nào nhiều bông hoa nhất thì thắng. 4. Hoạt động vận dụng: ( 3 phút) - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - HS nghe và thực hiện Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2021 Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH LẬP PHƯƠNG. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 2. Kĩ năng: - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - HS làm bài tập 1,2. 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 4. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, một số hình lập phương có kích thước khác nhau. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. + Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì? - GV nhận xét kết quả trả lời của HS - Giới thiệu bài - Ghi bảng Sxq=Chu vi đáy x chiều cao Stp=Sxp+ 2 x Sđáy - Viên xúc xắc; thùng cát tông, hộp phấn... Hình lập phương có 6 mặt, đều là hình vuông băng nhau, có 8 đỉnh, có 12 cạnh - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động khám phá:(15 phút) *Mục tiêu:- Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Biết cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. *Cách tiến hành: * Hình thành công thức thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương * Ví dụ : - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK ( trang 111) - GV cho HS quan sát mô hình trực quan về hình lập phương. + Các mặt của hình lập phương đều là hình gì? + Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của hình lập phương? - GV hướng dẫn để HS nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính. * Quy tắc: (SGK – 111) + Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta làm thế nào? + Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta làm thế nào? * Ví dụ: Một hình lập phương có cạnh là 5cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương - GV nêu VD hướng dẫn HS áp dụng quy tắc để tính. + GV nhận xét ,đánh giá. - HS đọc - HS quan sát theo nhóm, báo cáo chia sẻ trước lớp - Đều là hình vuông bằng nhau. - Học sinh chỉ các mặt của hình lập phương - HS nhận biết - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6. - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả Bài giải Diện tích xung quanh của hình lập phương đã cho là : (5 x 5) x 4 = 100(cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 6 = 150(cm2) Đáp số : 100cm2 150cm2 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - HS làm bài tập 1,2 *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương và làm bài. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn: * Cách 1: HS vẽ hình lên giấy và gấp thử rồi trả lời. * Cách 2: Suy luận: - GV kết luân Bài 3: HĐ cá nhân -Yêu cầu học sinh vận dụng công thức và ước lượng. - Giáo viên đánh giá bài làm của học sinh rồi chữa bài. - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vở Bài giải: Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là: (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9(m2) 13,5 m2 - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vở Bài giải: Diện tích xung quanh của hộp đó là: (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2) Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là: (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25(dm2) Đáp số: 31,25 dm2 - Cả lớp theo dõi - Học sinh làm bài vào vở - HS chia sẻ cách làm Giải Đổi 2 m 5 cm = 2,05 m Diện tích xung quanh của hình lập phương là: (2,05 x 2,05) x 4 = 16,81 (m2) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: (2,05 x 2,05) x 6 = 25,215 (m2) Đáp số: 16,81 m2 25,215 m2 - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh làm bài, chia sẻ kết quả - Kết quả: chỉ có hình 3 và hình 4 là gấp được hình lập phương. Vì: - Hình 3 và hình 4 đều có thể gấp thành hình lập phương vì khi ta gấp dãy 4 hình vuông ở giữa thành 4 mặt xung quanh thì hai hình vuông trên và dưới sẽ tạo thành 2 mặt đáy trên và đáy dưới. - Đương nhiên là không thể gấp hình 1 thành một hình lập phương. - Với hình 2, khi ta gấp dãy 4 hình vuông ở dưới thành 4 mặt xung quanh thì 2 hình vuông ở trên sẽ đè lên nhau không tạo thành một mặt đáy trên và một mặt đáy dưới được. Do đó hình 2 cũng bị loại. - Học sinh liên hệ với công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương để so sánh diện tích. - Học sinh đọc kết quả và giải thích cách làm phần b) và phần d) đúng Giải Diện tích một mặt của hình lập phương A là : 10 x 10 = 100 (cm2) Diện tích một mặt của hình lập phương B là : 5 x 5 = 25 (cm2) Diện tích một mặt của hình lập phương A gấp diện tích một mặt của hình lập phương B số lần là: 100 : 25 = 4 (lần) Vậy dtxq (toàn phần) của hình A gấp 4 lần dtxq (toàn phần) của hình B 4. Hoạt động vận dụng: ( 3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. - HS nghe và thực hiện - Về nhà tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần một đồ vật hình lập phương của gia đình em. - HS nghe và thực hiện Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. 2. Kĩ năng: Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng, hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. 3.Phẩm chất: Giáo dục Hs có ý thức thể hiện tình cảm với người được tả. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải. - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho 2 HS lần lượt đọc lại chương trình hoạt động đã làm ở tiết Tập làm văn trước - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá - thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng, hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. * Cách tiến hành: *Nhận xét chung về kết quả của cả lớp - GV đưa bảng phụ đã ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết ở tuần trước. - GV nhận xét chung về kết quả của cả lớp - Ưu điểm: + Xác định đúng đề bài + Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp. - Tồn tại: (VD) + Một số bài bố cục chưa chặt chẽ + Còn sai lỗi chính tả + Còn sai dùng từ, đặt câu * Hướng dẫn HS chữa bài + Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải. - GV trả bài cho HS. - Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ - GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu. + Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - Cho HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. + Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay. - Yêu cầu HS viết lại đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn - 1 HS đọc lại 3 đề bài - HS lắng nghe - HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải. - Lần lượt một số HS lên chữa từng lỗi trên bảng. HS còn lại tự chữa trên nháp. - Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng - HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, cái đẹp của đoạn, của bài. - HS nghe 3.Hoạt động vận dụng: ( 3 phút) - Chia sẻ với mọi người về bố cục bài văn tả người. - HS nghe và thực hiện - Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn - HS nghe và thực hiện Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua - Triển khai kế hoạch trong tuần tới. * Năng lực: Rèn kĩ năng giao tiếp đánh
File đính kèm:
giao_an_khoi_5_soan_theo_dhptnlhs_tuan_21_nam_hoc_2020_2021.doc