Giáo án Khối 4 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021

Kể chuyện

 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu:

 - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện)đó nghe, đó đọc nói về một ước mơ viễn vông, phi lí.

 - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý chính của truyện.

II. Đồ dùng dạy học:

 Sách truyện lớp 4

III. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ: (5’)

- 2 hs kể lại đoạn 1, đoạn 2 truyện "Lời ước dưới trăng"

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS kể chuyện:

a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài: (Hoạt động cả lớp)

 -Một em đọc đề bài, GV gạch dưới những chữ quan trọng của đề bài: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, viễn vông, phi lí.

Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đó được nghe ,được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vong, phi lí .

-Ba em tiếp nối nhau đọc ba gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK.

-HS đọc thầm lại gợi ý 1 GV nhắc thêm :

 Ngoài sgk gợi ý còn có thêm các truyện: Lời ước dưới trăng,Vào nghề, Đôi giày ba ta màu xanh,Điều ước của vua Mi-đát HS có thể kể những chuyện này,Khuyến khích hs kể những chuyện không có trong sgk

 -HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: em kể chuyện về ước mơ cao đẹp hay về một ước mơ viễn vông, phi lí? Nói tên truyện em lựa chọn.

-HS đọc thầm lại gợi ý 2,3. GV lưu ý trước khi kể

+Phải kể chuyện có đầu có cuối, đủ 3 phần:mở đầu,diễn biến ,kết thúc

+Kể xong câu chuyện cần trao đổi ND ý nghĩa

+Những chuyện quá dài chỉ cần kể 2-3 đoạn

b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

 (Hoạt động cặp đôi)

-Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

-Thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể xong, cùng các bạn trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện.

(Hoạt động cả lớp)

GV cho gọi một số học sinh kể chuyện

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn chọn được câu chuyện hay, bạn kể hấp

dẫn, bạn đặt câu hỏi hay.

3.Củng cố-dặn dò: 2p

GV nhận xét giờ học, về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.

 

doc29 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 61 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Khối 4 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 của hai số đó.
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó.
* BT cần đạt BT1, BT2.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ(5') 
- HS làm bài tập 5 Sgk 
GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài (1’)
 2. HD HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó (HĐ nhóm)(12’)
 GV yêu cầu 1HS đọc bài toán ví dụ. 
 Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được yêu cầu bài chưa
  Bước 3: HS tự làm việc cá nhân
  Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm trao đổi, thống nhất kết quả
  Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp GV tóm tắt bài toán .
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
* Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán.
* Hướng dẫn cách giải bài toán (cách 1).
GV y/c HS quan sát kĩ sơ đồ và suy nghĩ cách tìm 2 lần số bé.
Y/c HS lần lượt tìm số bé, sau đó tìm số lớn.
Rút ra : Số bé = (Tổng - Hiệu ) : 2
 Hướng dẫn cách giải bài toán (cách 2)
HD tương tự cách 1. Sau đó rút ra:
Số lớn = (Tổng + Hiệu ) : 2
3. Luyện tập (18’)
Bài 1: (HĐ cá nhân- chéo vở kiểm tra)
Học sinh đọc yêu cầu bài
 - Học sinh làm bài vào vở, thống nhất kết quả.
 Đáp số: Con: 10 tuổi
 Bố : 48 tuổi
Bài 2: (HĐ cá nhân- trao đổi cặp đôi)
Học sinh làm tương tự bài 1.
 Đáp số: 16 học sinh trai
 12 học sinh gái
Bài 3 (HSNK) cho 1 nửa làm cách 1, một nửa làm cách 2.
Học sinh chữa bài.
 Giáo viên nhận xét bổ sung.
Bài giải :
Lớp 4 B trồng được số cây là :
( 600 + 50 ) : 2 = 325 ( cây )
Lớp 4 A trồng được số cây là :
325 - 50 = 275 ( cây )
Đáp số : 4 A - 275 cây , 4 B- 325 cây
Bài 4(HS NK ) Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính nhẩm.
Chẳng hạn: Số lớn là 8, số bé là 0 . Vì 8 + 0 = 8 ; 8 - 0 = 8
3)Củng cố,dăn dò: (3')
- Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.
Luyện từ và câu
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I.Yêu cầu cần đạt:
- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc.
- HS NK ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3).
II.Đồ dùng dạy học:
Phiếu, Tranh SGK. 
III.Hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ: (6p) 
- Gọi HS viết bảng hai câu thơ theo lời đọc của GV và 1HS. 
Muối Thái Bình ngược Hà Giang 
Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh 
(Tố Hữu)
Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng 
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông 
 (Tố Hữu).
- GV nhận xét, sửa sai.
2.Bài mới :(27p) 
a. Giới thiệu bài. 
b.Phần nhận xét. 
Bài 1: (HĐ nhóm)
- GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài, hướng dẫn HS đọc đúng (đồng thanh) theo chữ viết 
Lép Tôn - xtôi, Mô - rít - xơ Mát - téc - lích, Tô - mát Ê - đi - xơn,
 Hi - ma - hay - la, Đa - núyp, Lốt Ăng - giơ - lét, Niu Di - lân , Công - gô.
- Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó đọc được chưa
  Bước 3: HS tự đọc
  Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm đọc
  Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp 
- Cho một số HS đọc lại các tên người, tên địa lý nước ngoài.
Bài 2: (HĐ cá nhân- cặp đôi)
Một HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp suy nghĩ trả lời miệng các câu hỏi
+ Mỗi tên riêng trên gồm mấy bộ phận ? Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? 
Tên người: - Lép Tôn -xtôi gồm hai bộ phận Lép và Tôn -xtôi 
- Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép
- Bộ phận 2 gồm 2 tiếng: Tôn /xtôi
Tên địa lí: Lốt Ăng -giơ -lét. Có hai bộ phận: Lốt và Ăng -giơ -lét 
- Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lốt 
- Bộ phận hai gồm có ba tiếng là: Ăng /giơ /lét
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được như thế nào? (Được viết hoa).
+ Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào? (Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối).
Bài 3: (HĐ cả lớp)HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ để trả lời câu hỏi:
Cách viết 1 số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? (Viết giống như tên riêng Việt Nam tất cả các tiếng đầu đều viết hoa). 
c. Phần ghi nhớ. 
- Ba HS đọc nội dung phần ghi nhớ ở sgk. Cả lớp đọc thầm.
- HS lấy ví dụ để minh hoạ. 
d. Phần luyện tập. 
Bài 1: (HĐ cá nhân- cặp đôi)
B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm đoạn văn, phát hiện những quy tắc viết sai quy tắc, viết lại cho đúng. 
B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn
B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp.
- Yêu cầu 1 học sinh nêu kết quả
- HS khác nhận xét.
Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Ác - boa, Lu- i Pa - xtơ, Ác - boa, Quy - dăng - xơ.
 Đoạn văn viết về ai? (Viết về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ. Lu-i Pa-xtơ là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại.
Bài 2: (HĐ cá nhân- cặp đôi).
 B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm đoạn văn, phát hiện những quy tắc viết sai quy tắc, viết lại cho đúng. 
B2: HS trao đổi bài với bạn bên cạnh. thống nhất kết quả.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp.
- Yêu cầu 1 học sinh nêu kết quả
- HS khác nhận xét.
Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Tên người: An-be Anh- xtanh: nhà vật lí học nổi tiếng thế giới, người Anh.
Crít-xti-an An-đéc-xen: nhà văn nổi tiếng thế giới.
I-u-ri Ga-ga-rin: nhà du hành vũ trụ người Nga. 
Tên địa lí : Tô-ki-ô .Thủ đô Nhật Bản.
Xanh Pê-téc-bua: Kinh đô cũ của Nga ....
Bài 3: Dành cho HS NK: Trò chơi: Du lịch. 
HS đọc yêu cầu của BT, quan sát tranh SGK.
GV chia thành ba nhóm để chơi. Cách chơi: Tiếp sức. 
TT
Tên nước
Tên thủ đô
1
Nga
Mát-xcơ-va
2
Ân Độ
NiuĐê-li
3
Nhật Bản
Tô-ki-ô
4
Thái Lan
Băng Cốc
5
Mĩ
Oa-sinh-tơn
6
Anh
Luân Đôn
7
Lào
Viêng Chăn
8
Cam-pu-chia
Phnôm Pênh
9
Đức
Béc-lin
10
Ma-lai-xi-a
Cu-a-laLăm-pơ
11
In-đô-nê-xi-a
Gia-các-ta
Lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
Yêu cầu cả lớp viết bài theo lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:(3p) 
- GV nhận xét tiết học.
Tin học
PHẦN II. BÀI TRÌNH DIỄN ĐA PHƯƠNG TIỆN
Bài 8. Bài thực hành giữa kì I
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách sử dụng những kiến thức và kĩ năng đã học để hoàn thành bài học.
- Biết hiệu chỉnh và tạo các hiệu ứng xuất hiện, nhấn mạnh.
 2. Kỹ năng:
 Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Biết chèn hiệu ứng xuất hiện cho đối tượng.
- Biết chèn hiệu ứng nhấn mạnh cho đối tượng.
- Biết hiệu chỉnh hiệu ứng đã chọn.
 3. Thái độ:
	Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
Học tại phòng máy:
- Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính thực hành, phấn, đồ dùng học tập gồm bông hoa trả lời câu hỏi với các đáp án: a, b, c, d, Đ, S, đáp án nào đúng thì học sinh đưa đáp án đó ra.
- Học sinh: tập, bút.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Bài tập lý thuyết
- Giáo viên gọi từng học sinh trả lời các câu hỏi sau:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Câu 1. Đâu là hiệu ứng xuất hiện?
a) b) 
c) d) 
Đáp án đúng: câu c
- Giáo viên nhận xét.
Câu 2. Đâu là hiệu ứng nhấn mạnh?
a) b) 
c) d) 
Đáp án đúng: câu b
- Giáo viên nhận xét.
Câu 3. Khi chọn cho hiệu ứng có nghĩa là:
a) Hiệu ứng sẽ được thực hiện khi ta click chuột hoặc nhán phím.
b) Hiệu ứng sẽ được thực hiện khi cùng lúc với hiệu ứng trước.
c) Hiệu ứng sẽ được thực hiện tiếp theo sau hiệu ứng trước nó.
d) Cả a, b, c đều sai
- Đáp án đúng: câu b
- Giáo viên nhận xét.
Câu 4. Khi chọn cho hiệu ứng có nghĩa là:
a) Định tốc độ cho hiệu ứng.
b) Định hướng thể hiện của hiệu ứng.
c) Định cách thực cho hiệu ứng.
d) Cả a, b, c đều sai
- Đáp án đúng: câu a
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Bài tập thực hành gợi ý
Thiết kế bài trình diễn có 5 Slide với nội dung “Thế giới loài vật” theo mẫu gợi ý sau:
- Mỗi Slide có nền khác nhau.
- Mỗi Slide có các đối tượng như Shape, Picture, Word Art, Text Box.
- Thiết lập hiệu ứng chuyển cảnh cho Slide.
- Hiệu ứng xuất hiện và nhấn mạnh cho các đối tượng.
- Học sinh tự tải hình từ Internet để hoàn thành bài tập.
 Mẫu:
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên quan sát học sinh thực hành và hướng dẫn thực hành cho học sinh chưa đạt, khích lệ học sinh thực hành tốt.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tạo Slide gồm những hình liên quan đến ngày lễ ở trường hay ngày kỉ niệm của những người thân trong gia đinh để gửi tặng người thân và bạn bè.
- Ổn định.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh cả lớp dùng đồ dùng dạy học để đưa ra đáp án.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh cả lớp dùng đồ dùng dạy học để đưa ra đáp án.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh cả lớp dùng đồ dùng dạy học để đưa ra đáp án.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh cả lớp dùng đồ dùng dạy học để đưa ra đáp án.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh chú ý và ghi nhớ.
- Thực hành.
- Học sinh tải hình trên Internet về.
- Học sinh tìm hiểu các hiệu ứng.
- Học sinh trao đổi với bạn những thao tác mình làm được và chưa làm được.
- Học sinh quan sát và thực hành theo mẫu.
- Học sinh trao đổi với bạn những thao tác mình làm được và chưa làm được.
- Quan sát và lắng nghe.

___________________________
Thứ tư, ngày 11 tháng 11 năm 2020
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 *BT cần làm : BT1(a,b); BT 2; BT 4.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:
Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai đó.
Gọi HS làm bài 3 SGk tiết 37
GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 
1 , Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng .
2 , Luyện tập, thực hành.
HĐ 1: Giới thiệu bài(2 phút)
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
 Bài 1(a,b) (HĐ cá nhân - cặp đôi)
B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. 
B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn
B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp.
- Yêu cầu 1 học sinh nêu kết quả
- HS khác nhận xét.
Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 a. Số lớn : 15 b. Số lớn : 36 
 Số bé : 9 Số bé : 24 
Bài 2: (HĐ cá nhân - cặp đôi)
B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. 
B2: Bàn trưởng hỏi: bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Để tìm số tuổi của chị ta làm thế nào? Tìm số tuổi của em?
B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp.
- Yêu cầu 1 học sinh nêu kết quả
- HS khác nhận xét.
Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Đáp số: Chị: 22 tuổi
 Em: 14 tuổi
Bài 3(HS NK) Giáo viên hướng dẫn cách giải
 Bài giải
Hai lần số SGK thư viện cho học sinh mượn là:
65 + 17 = 82(quyển)
Số sách thư viện cho học sinh mượn là:
83 : 2 = 41(quyển)
Số sách đọc thêm là:
41- 17 = 24(quyển)
 Đáp số: 41 quyển sách đọc thêm
 24 quyển sách đọc thêm cho học sinh. 
Bài 4: (Hoạt động nhóm)
- Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó đọc được chưa
  Bước 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm hỏi đáp bài oán cho biết gì? bài toán yêu cầu tìm gi? Muốn biết mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm ta phải làm gì? 
Bước 4: Vậy các bạn có giải được bài toán không? HS làm bài vào vở ôli
  Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp 
- 1 học sinh làm bài ở bảng phụ.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
 Đáp số: 540 sản phẩm
 660 sản phẩm
Bài 5(HS NK ) Học sinh làm bài và thống nhất kết quả
 Thửa 1 : 30 tạ = 3000 kg
 Thửa 2 : 22 tạ = 2200 kg
* Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn dò tiết sau .
Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: 
 - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện)đó nghe, đó đọc nói về một ước mơ viễn vông, phi lí.
 - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý chính của truyện.
II. Đồ dùng dạy học:
 Sách truyện lớp 4
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’)
- 2 hs kể lại đoạn 1, đoạn 2 truyện "Lời ước dưới trăng"
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài: (Hoạt động cả lớp)
 -Một em đọc đề bài, GV gạch dưới những chữ quan trọng của đề bài: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, viễn vông, phi lí.
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đó được nghe ,được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vong, phi lí .
-Ba em tiếp nối nhau đọc ba gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc thầm lại gợi ý 1 GV nhắc thêm :
 Ngoài sgk gợi ý còn có thêm các truyện: Lời ước dưới trăng,Vào nghề, Đôi giày ba ta màu xanh,Điều ước của vua Mi-đát HS có thể kể những chuyện này,Khuyến khích hs kể những chuyện không có trong sgk
 -HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: em kể chuyện về ước mơ cao đẹp hay về một ước mơ viễn vông, phi lí? Nói tên truyện em lựa chọn.
-HS đọc thầm lại gợi ý 2,3. GV lưu ý trước khi kể 
+Phải kể chuyện có đầu có cuối, đủ 3 phần:mở đầu,diễn biến ,kết thúc
+Kể xong câu chuyện cần trao đổi ND ý nghĩa 
+Những chuyện quá dài chỉ cần kể 2-3 đoạn 
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 (Hoạt động cặp đôi)
-Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể xong, cùng các bạn trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện.
(Hoạt động cả lớp)
GV cho gọi một số học sinh kể chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn chọn được câu chuyện hay, bạn kể hấp 
dẫn, bạn đặt câu hỏi hay.
3.Củng cố-dặn dò: 2p
GV nhận xét giờ học, về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
Đạo đức
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T2)
I. Mục tiêu: 
Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
Biết được ích lợi của tiết kiệm tiền của.
Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày.
* GD KNS: Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.
II. Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ:(5p) 
Kể tên các việc nên và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
Hai HS trả lời, 
GVnhận xét.
B.Dạy bài mới:(27p)
1. Giới thiệu bài: 
2.HĐ1: Gia đình em có tiết kiệm tiền của không? (HĐ cặp đôi)
- GV Cho HS đưa ra các phiếu quan sát đã làm. 
- Yêu cầu HS đếm xem số việc mà gia đình mình đã tiết kiệm là bao nhiêu?
- HS nêu một số việc mà gia đình mình đã tiết kiệm và những vịêc mà gia đình mình chưa tiết kiệm.
3.HĐ2: Em đã tiết kiệm chưa?(HĐ Nhóm)
- HS làm bài tập 4 trong sgk theo nhóm 3.
- Trong các việc trên việc nào thể hiện sự tiết kiệm? (a, b, g, h, k)
- Trong các việc trên việc nào thể hiện sự không tiết kiệm ? (c, d, đ, e, i).
- HS tự liên hệ thực tế bản thân. 
- GV nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của .
 Nhắc nhở những học sinh khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hàng ngày.
4.HĐ3: Em xử lí thế nào? (HĐ Nhóm)
- HS làm việc theo nhóm 6 thảo luận nêu ra cách xử lí tình huống. 
- HS đóng vai thể hiện cách xử lí. 
- Tình huống 1: Bạn rủ bạn Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi, Tuấn sẽ giải quyết thế nào?
- Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua đồ chơi mới khi chơi chưa hết những đồ chơi đã có. Tâm sẽ nói gì với em?
- Tình huống 3:Cường thấy Hà dùng vở mới trong khi vở đang dùng còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì vời Hà?.
- HS đóng vai và thảo luận cả lớp các câu hỏi sau:
+ Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Em có cách ứng xử nào khác?.
+ Em cảm thấy thể nào khi ứng xử như vậy? 
+ Cần phải tiết kiệm như thế nào?
+ Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
5.HĐ4: Dự định tương lai. (HĐ cặp đôi)
- HS làm theo cặp. 
- HS viết ra giấy dự định sẽ sử dụng sách vở, đồ dùng học tập và vật liệu trong gia. đình như thế nào cho tiết kiệm?
- HS trao đổi, đại diện trình bày. Cả lớp và GV nhận xét. 
* GV đọc HS nghe câu chuyện “Một que diêm”kể về gương tiết kiệm của Bác Hồ.
6. Củng cố, dặn dò:(3p) 
 - GV tổng kết bài.
 - GV nhận xét tiết học. 
Tập đọc
ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
I. Mục tiêu : 
- HS có giọng đọc phù hợp với nội dung câu , bài .
- Hiểu nội dung : Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái , làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng .( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh họa bài đọc .
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ(5 p): 
- Học sinh đọc thuộc lòng bài:"Nếu chúng mình có phép lạ"
Trả lời câu hỏi : Nêu nội dung bài tập đọc
B Bài mới:
1.HĐ 1: Giới thiệu bài (2 p) 
2.HĐ 2: Luyện đọc(10 p)
 - 1 học sinh đọc mẫu bài
 - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. GV sữa lỗi phát âm.
 - Học sinh đọc lần 2. Gv kết hợp giải nghĩa từ.
 - HS đọc lần 3 cho tốt hơn.
(Hoạt động cặp đôi)
 - Học sinh luyện đọc theo cặp
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 2 hs đọc toàn bài.
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
3.HĐ3: Tìm hiểu bài(7 p) (Hoạt động cặp đôi)
Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đó đọc được chưa
  Bước 3: - Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. 
? Nhân vật tôi là ai?.( chị phụ trách Đội TNTP)
? Ngày bé chị mơ ước điều gì?.( có một đôi giày ba ta màu xanh)
? Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày?.( cổ giày ôm lấy chân....)
? Mơ ước của chị ngày đó có đạt được không?.( không đạt được với chị chỉ được tưởng tượng cảnh mang giày vào chân sẽ bước đi nhẹ và nhanh hơn trước con mắt thèm muốn của các bạn chị)
 - Học sinh đọc thầm đoạn 2
? Chị phụ trách được giao nhiệm vụ gì? .( vận động lái một cậu bé lang ...)
? Chị phát hiện Lái thèm muốn cái gì?.( Lái ngẩn ngơ nhìn đôi giày ba ta ..)
? Vì sao chị biết điều đó ?.( chị đi theo Lái)
? Tìm những từ nói lên sự cảm động của Lái khi được đôi giày( tay Lái run run)
Bước 4: trao đổi trong nhóm. Bạn nhận xét
  Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp 
- Nội dung của bài văn này là gì?( nội dung.....)
4.HĐ 4: Luyện đọc diễn cảm( 7 p) (Hoạt động nhóm)
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đọan 1.
 - Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Học sinh bình chọn bạn đọc hay nhất
5. Củng cố- dặn dò :(3 p )
 - Học sinh nêu nội dung bài học
 - Giáo viên nhận xét tiết
Lịch sử
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
+ Khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
- Kể lại một số sự kiện lịch sử tiêu biểu về:
+ Đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Trục vẽ thời gian.
III. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5p)
- Gọi 2HS trả lời 2 câu hỏi:
+ Kể lại trận quân ta đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
+ Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời gian bấy giờ?
- GV nhận xét chung.
B. Bài mới: (28p) 
1.Giới thiệu bài.
2. HĐ1: Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân tộc.
- Gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK trang 24.
- GV yêu cầu HS làm, GV treo tranh vẽ trục thời gian.
- Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của dân tộc, nêu thời gian từng giai đoạn lịch sử đã học
- GV gọi HS lên bảng điền các giai đoạn - GV nhận xét ghi bảng.
Buổi đầu dựng nước và giữ nước (Khoảng 700 năm) 
Năm 179 CN 
Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập (Năm 938)




3. HĐ2: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu.(HĐ cặp đôi)
- Gọi HS đọc yêu cầu 2 SGK.
- HS làm việc theo cặp đôi thực hiện yêu cầu của bài.
- GV treo tranh vẽ trục thời gian và ghi các mốc thời gian
- Yêu cầu đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, bổ sung.
Nước Văn Lang Nước Âu Lạc Chiến thắng
ra đời vào tay Triệu Đà Bạch Đằng
Khoảng 700 năm Năm 179 CN Năm 938
4. HĐ3: Thi hùng biện. (Hoạt động nhóm)
- GV chia lớp thành 3 nhóm để thực hiện.
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bài thi hùng biện theo:
+ Chủ đề: Kể về đời sống người Lạc Việt (sản xuất, ăn, mặc, ở, ca hát, lễ hội)
+ Chủ đề: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng (hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa)
+ Chủ đề: Kể về chiến thắng Bạch Đằng (hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa
- Các nhóm cử đại diện trình bày- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò: (2P) 
- GV tổng kết giờ học và dặn HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử vừa học.
Thứ năm, ngày 12 tháng 11 năm 2020
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
.I. Mục tiêu:
- 

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_8_nam_hoc_2020_2021.doc