Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021

CHIỀU

Kĩ thuật

KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI

 BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .

- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm .

 Với học sinh khéo tay :

- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau , Đường khâu ít bị dúm .

II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột (quần, áo, túi xách, bao gối.).

- Vật liệu và dụng cụ cần thiết :

 + Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm

 + Len hoặc sợi khác với màu vải

 + Kim khâu len, kéo cắt vải, bút chì, thước

III. Các hoạt động dạy học:

1 / Ổn định tổ chức 2’

2 / Kiểm tra bài cũ 3’

 Khâu đột mau

- Nêu quy trình khâu đột mau.

- 2 HS nêu

- GV nhận xét.

3 / Bài mới:

a.Giới thiệu bài: 1’

b,Hướng dẫn:

+ Hoạt động 1: HS quan sát và nhận xét mẫu. 10’

- GV giới thiệu mẫu.

- HS quan sát và trả lời câu hỏi về đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu.

- GV nhận xét, tóm tắt đặc điểm đường khâu.

- Mép vải được gấp 2 lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. Đường khâu được thực hiện ở mặt phải mảnh vải.

+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật 15’

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.

- HS đọc mục 1 nêu cách gấp mép vải.

- HS thực hiện thao tác vạch 2 đường dấu.

- 1 HS thực hiện thao tác gấp mép vải.

- GV nhận xét thao tác của HS.

- GV hướng dẫn các thao tác trong SGK.

* Lưu ý:

- Gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới, gấp đúng đường vạch dấu.

- Cần miết kĩ đường gấp.

- Gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai.

- HS đọc mục 2, 3 và quan sát hình 3, 4.

- Thực hiện thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.

- GV nhận xét chung. Hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột (khâu lược ở mặt trái của vải, còn khâu viền thì thực hiện ở mặt phải của vải.

4 / Củng cố, dặn dò: (5’)

- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS

- Chuẩn bị bài: Khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột .(t2)

 

doc30 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Mục tiêu: 	
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể
thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc (12 phiếu) và HTL (5 bài) trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4 - T1(gồm cả văn bản thông thường)
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống. 
III. Hoạt động dạy học: 
1) Giới thiệu bài.(2p)
2) Kiểm tra và ôn tập.(30p) 
a) HĐ1: Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/4 HS trong cả lớp).(HĐ cả lớp)
 Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở tiết 1, 3, 5 dành để kiểm tra lấy điểm HTL.
Cách kiểm tra như sau:Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài trong vòng 1-2 phút) 
 - HS đọc trong sgk (hoặc đọc thuộc lòng) 1đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu 
 - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc , HS trả lời. 
 - GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD - ĐT .HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại ở tiết sau. 
b) HĐ2: Bài tập 2:(HĐ cặp đôi)
Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đó đọc được chưa
  Bước 3: - Học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? (Đó là những bài kể một chuỗi sự việc
 có đầu có cuối, liên quan đến một hay nhiều nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa)
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng (Tuần 4; 5; 6)
Bước 4 : Trong cặp thống nhất kết quả.
Bước 5 : Báo cáo trước lớp.
Học sinh đọc tên gv ghi lên bảng :
Tuần 4: Một người chính trực (trang 36)
Tuần 5: Những hạt thóc giống (trang 46)
Tuần 6: Nỗi nhọc dằn vặt của An - đrây - ca (trang 55)
Chị em tôi (trang 59)
(HĐ nhóm) HS đọc thầm các chuyện trên thảo luận nhóm. 
Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đã nắm vững được yêu cầu bài chưa
  Bước 3: HS tự làm việc cá nhân
  Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm đọc.
  Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp 
HS trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV nhận xét và đem ra kết luận.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Giọng đọc
1. Một người chính trực
Ca ngợi lòng ngay thẳng chính trực, đặt việc nước lên trên tình hình riêng của Tô Hiến Thành.
- Tô Hiến Thành.
- Đỗ thái hậu.
Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khả khái của Tô Hiến Thành.
 2. Những hạt thóc giống
Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu.
Cậu bé Chôm
Nhà vua

Khoan thai, chậm rải, cảm hứng ngợi ca. Lời Chôm ngây thơ lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn khi dõng dạc.
3. Nỗi dặn vặt của An-đrây-ca
Nỗi dặn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu, ý thức trách nhiệm, với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân.
An-đrây-ca; Mẹ An-đrây-ca
Trầm, buồn, xúc động.
4. Chị em tôi
Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ.
Cô chị
Cô em
Người cha
Nhẹ nhàng hóm hỉnh thể hiện đúng tính cách cảm xúc của từng nhân vật: Lời cha lúc ôn tồn, lúc trầm, buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc thản nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.

GV mời một số HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn, minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung bài. 
3) Củng cố, dặn dò:(3p)
 ? Những truyện kể các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì? (Nhắc chúng
 em cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng).
GV nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. 
Thứ tư, ngày 25 tháng 11 năm 2020
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
 Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức đã học: các phép tính trên số tự nhiên; đổi các đơn vị đo và giải toán về tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài làm cá nhân.
Câu 1. 3 kg 7g = ? g. 2500 năm = ? thế kỷ.
	Năm 1459 thuộc thế kỷ ..... 258 tạ + ...tạ x 4. = ... 
Câu 2.a. Tính 80 : (5 x 8) = 
b. Trung bình cộng của hai số là 62, số lớn hơn số bé 12. Tìm số lớn. 
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi tính bằng cách thuận tiện nhất: 
a. 375 + 39 + .... + 61 = b. 452 + 546 + 324 - .... = 
Câu 4: Đặt tính rồi tính:
 a. 645 234 + 215247 b. b. 92 508 – 22 429 
Câu 5: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 15dm. Chiều rộng kém chiều dài 12 dm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Câu 6: Trung bình cộng tuổi mẹ và con là 27 tuổi. Mẹ hơn con 30 tuổi. Tính tuổi của mỗi người?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS lần lượt chữa từng bài tập.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Kể chuyện
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 4)
I: Mục tiêu 
 - Nắm được một số từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ. 
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy học:
 Phiếu ghi lời giải BT1 và phiếu kẻ bảng BT1. 
II: Hoạt động dạy học
1) Giới thiệu bài: (2p) 
2) Ôn tập: (30p) 
Bài 1: (HĐ cặp đôi) 
Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đó đọc được chưa
  Bước 3: - Học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
 Bước 4 : Trong cặp thống nhất kết quả.
Bước 5 : Báo cáo trước lớp
HS nêu tên bài GV ghi nhanh lên bảng. 
- Luyện từ và câu trong ba chủ điểm 
 Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - Đoàn kết (tuần 2 trang 17, tuần 3 trang 33)
 Mở rộng vốn từ : Trung thực - Tự trọng (tuần 5 trang 48, tuần 6 trang 62)
Mở rộng vốn từ : Ước mơ 	(tuần 9 trang 87).
GV phát phiếu cho các nhóm
- HS làm việc theo nhóm, đại diện trình bày. GV nhận xét, tính điểm thi đua giữa các tổ.
 
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
Từ cùng nghĩa 
Thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ, ...
Trung thực, trung 
thành, trung nghĩa, ...
ước mơ, ước muốn, ước mong, ước ao, ...
Từ trái nghĩa 
độc ác, hung ác, tàn ác, cay độc, dữ tợn, ...
Dối trá, gian trá, gín lận, gian xảo, ...


Bài 2: Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài để thảo luận (HĐ nhóm)
Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đã nắm vững được yêu cầu bài chưa
  Bước 3: HS tự làm việc cá nhân
  Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm đọc.
  Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp 
HS trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV nhận xét và đem ra kết luận.
 – Tìm các thành ngữ, tục ngữ gắn với ba chủ điểm. 
HS phát biểu. GV dán tờ phiếu đã liệt kê sẵn những thành ngữ, tục ngữ:
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
- Ở hiền thì lại gặp lành.
- Một cây làm ... núi cao. 
- Hiền như bụt.
- Lành như đất.
- Thương nhau như .... 
- Môi hở răng lạnh.
- Máu chảy ruột mềm. 
- Nhường cơm sẻ áo. 
- Lá lành đùm lá rách. 
- Trâu buộc ghét trâu ăn.
- Dữ như cọp. 
*Trung thực: 
- Thẳng như ruột ngựa. 
- Thuốc đắng dã tật.
- Cây ngay không sợ chết đứng. 
*Tự trọng: 
- Giấy rách phải giữ lấy lề. 
- Đói cho rạch, rách cho thơm. 
- Cầu được ước thấy. 
- Ước sao được vậy.
ước của trái mùa. 
- Đứng núi này trông núi nọ. 
Một, hai HS nhìn bảng đọc lại các thành ngữ, tục ngữ.
HS suy nghĩ chọn và đặt câu với một thành ngữ, tục ngữ. HS tiếp nối nhau phát biểu. Lớp và GV nhận xét.
Ví dụ: Với tinh thần lá lành đùm lá rách, lớp chúng em đã quyên góp được nhiều sách vở, bút giấy tặng các bạn HS vùng lũ lụt.
Bài 3: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) HS đọc yêu cầu của bài, tìm trong mục lục các bài Dấu hai chấm, Dấu ngoặc kép, HS làm bài vào vở.
GV phát phiếu riêng cho một số HS. Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Lớp và GV nhận xét.
Dấu câu
Tác dụng
Ví dụ
a) Dấu hai chấm
- Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời của một nhân vật. Lúc đó dấu hai chám được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. 
- Hoặc là lời giải thích cho bộ phân đứng trước nó. 
 Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài tập ”.
 Bố hỏi tôi: 
- Hôm nay con có đi học võ không? 
b) Dấu ngoặc kép
Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến.
Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vọn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm.
- Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt.
 Bố thường gọi em tôi là “cục cưng” của bố.
 Ông tôi thường bảo: “Các cháu phải học thật giỏi môn Văn để nối nghề của bố”.
 Chẳng mấy chốc đàn kiến đã xây xong “lâu đài” của mình.
3. Củng cố, dặn dò: (2p)
Nhận xét tiết học. Về nhà ôn lại các bài học thuộc chủ điểm trê
Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 5)
I: Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1; Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
- HS khá giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học.
II: Đồ dùng dạy học 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4-T1(gồm cả văn bản thông thường).
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để hs điền vào chỗ trống. 
III: Hoạt động dạy học 
Giới thiệu bài (2p) 
Kiểm tra và ôn tập: (30p) 
a) HĐ: Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/4 HS trong cả lớp)
(Tiến hành như tiết 1)
b) HĐ2: Bài tập. (HĐ nhóm)
 Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được yêu cầu bài chưa
  Bước 3: HS tự làm việc cá nhân
  Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm trình bày
  Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp 
- HS đọc yêu cầu của bài. 
 HS tìm những bài tập đọc thuộc chủ đề: Trên đôi cánh ước mơ.
 GV ghi nhanh lên bảng.
GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 em thảo luận làm bài trên phiếu.
Đại diện nhóm trình bày kết quả. Lớp và GV nhận xét. GV dán giấy đã ghi sẵn lời giải để chốt lại.
Tên bài
Thể loại
Nội dung chính
Giọng đọc
Trung thu độc lập
Văn xuôi
Ước mơ của anh chiến sĩ trong đêm trăng Trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi ....
Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào tin tưởng.
 Ở vương quốc tương lai 
Kịch
Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, ở đó trẻ em và những nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc sống.
Hồn nhiên.(Lời Tin-tin, Mi-tin: háo hức, ngạc nhiên, thán phục. Lời các em bé: tự tin, tự hào).
Nếu chúng mình có phép lạ 
Thơ
Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
Hồn nhiên, vui tươi.
 Đôi giày ba ta màu xanh 
Văn xuôi
Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì thưởng cho cậu đôi dày mà cậu mơ ước.
Chậm rải, nhẹ nhàng.

 Thưa chuyện với mẹ 

Văn xuôi
Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đẫ thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem đó là nghề hèn kém.
Giọng Cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha. Giọng mẹ: lúc ngạc nhên, khi cảm động, dịu dàng.
Điều ước của vua Mi-đát. 
Văn xuôi
Vua Mi-đát muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng cuối cùng đã hiểu: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
Khoan thai
Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: lời thần Đi-ô-ni-dốt oai vệ.
 1-2 HS đọc lại bảng kết quả. Nhắc HS hoàn thành bài tập vào vở BT theo lời giải đúng. 
 Bài 2: (HĐ cặp đôi)
 Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong nhóm nắm vững được yêu cầu bài chưa
  Bước 3: HS tự làm việc cá nhân
  Bước 4: Tổ chức hỏi đáp trong cặp
  Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp
HS trình bày kết quả. 
GV nhận xét. HS đọc kết quả.
Nhân vật
Tên bài
Tính cách
“Tôi ”
Lái 
Đôi giày ba ta màu xanh 
Nhân hậu muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của của trẻ. 
Hồn nhiên ,tình cảm ,thách được đi giày đẹp. 
Cương 
Mẹ Cương 
Thưa chuyện với mẹ 
 
Hiếu thảo, thương mẹ, muốn đi làm kiếm tiền giúp mẹ 
Dịu dàng, thương con. 
Vua Mi-đát 
Thần Đi-ô-ni -dốt 
 Điều ước của vua Mi-đát 
- Tham lam nhưng biết hối hận. 
- Thông minh ,biết dạy cho vua Mi-đát một bài học. 

Củng cố, dặn dò: (3p)
? Các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” vừa học giúp các em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV chốt lại ý đúng.
GV nhận xét tiết học.
Đạo đức
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu 
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ .
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Sử dụng thời gian học tập , sinh hoạt.... hằng ngày một cách hợp lí .
* HS có kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày và kĩ năng bình luận phê phán việc lãng phí thời gian .
* Giảm tải : bày tỏ thái độ phân vân trong các tình huống .
II. Các hoạt động dạy học 
1.Hoạt động 1: (HĐ cá nhân) 
Làm việc cá nhân (BT 1 - SGK ) 
- HS làm bài tập cá nhân 
- HS trình bày, trao đổi trước lớp 
- GV kết luận : Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ, các việc làm b,d,e là sai 
2. Hoạt động 2: (HĐ cặp đôi) (BT4 - SGK ) 
- HS thảo luận theo nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biếu của mình trong thời gian tới 
- Lớp trao đổi, chất vấn và nhận xét 
- GV nhận xét khen ngợi những HS đã biết sử dụng thời giờ hợp lí, nhắc nhở các em sử sụng thời gian chưa hợp lí 
3.Hoạt động 3 (HĐ cả lớp) Trình bày giới thiệu các tranh vẽ tư liệu đã sưu tầm 
- HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ bài viết hoặc các tư liệu em sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời gian 
- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện tấm gương ....vừa trình bày 
- GV khen các em chuẩn bị tốt, giới thiệu hay 
Kết luận chung: Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm .Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào việc có ích một cách hợp lí có hiệu quả 
4. Hoạt động tiếp nối :
- HS liên hệ việc sử dụng thời giờ của mình 
Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC (NĂM 981)
I.Mục tiêu 
- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân 
- Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất 
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi. 
* Giảm tải: Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.
II.Đồ dùng dạy học 
 Hình ở SGK 
III. Các hoạt động dạy học 
1.Giới thiệu bài (2’) 
2.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (10')
- GV cho HS đọc SGK đoạn " Năm 979 .... sử cũ gọi là nhà Tiền Lê " và quan sỏt hỡnh SGK
- GV đặt vấn đề 
+ Lờ Hoàn lờn ngụi vua trong hoàn cảnh nào ? 
+ Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có được nhân dân ủng hộ không ? 
Kết luận (Đinh Bộ Lĩnh và con trai cả là Đinh Liễn bị giết hại .Con trai thứ là Đinh Toàn lên ngôi: Khi lên ngôi, Đinh Toàn cũn quỏ nhỏ, nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta, Lê Hoàn đang giữ chức Thập đạo tướng quân được thái hậu Dương Vân Nga khoác áo long bào lên vai ; khi lên ngôi ông được nhân dân tung hô vạn tuế 
3. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm (10’)
Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đã nắm vững được yêu cầu bài chưa
  Bước 3: HS tự làm việc cá nhân
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào ? (năm 981)
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? (đường thủy và đường bộ)
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào ?(chia quân thành 2 cánh sau đó cho quân chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và ải Chi Lăng)
+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ? 
- HS dựa vào phần chữ kết hợp với lược đồ trong SGK để thảo luận.
Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm nêu kết quả tìm được, thống nhất trong nhóm.
  Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp 
- GV gọi một em thay mặt cả nhóm lên bảng kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất trên lược đồ 
4.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp (10’)
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đó đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?
- GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc 
5 Dặn dò (3’)
 - HS đọc ghi nhớ. Nhận xét tiết học 
Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020
Tập làm văn
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 6)
I:Mục tiêu 
- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.
- HS NK phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
II: Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ các âm tiết. Phiếu ghi BT 2, 3, 4. 
III: Hoạt động dạy học 
Giới thiệu bài. (2p)
Bài tập. (30p)
Bài 1, 2: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) 
B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, 
B2: chéo vở kiểm tra bài bạn.
 B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp
 GV phát phếu cho một vài HS. Trình bày kết quả. 
Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Chỉ có vần và thanh (ao) 
ao
ngang
Có đủ âm đầu, vần, thanh (tất cả các tiếng còn lại)
d
t
c
ch
ch
c
gi
l
ươi
âm
anh
u
uôn
ây
ơ
a
Sắc
Huyền 
Sắc
Sắc
Huyền
Ngang 
Huyền
Huyền

Bài 3: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) 
B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, 
B2: HS trao đổi bài với bạn bên cạnh. thống nhất kết quả.
 Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ láy? Thế nào là từ ghép?
 Yêu cầu HS NK phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp
Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
Dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, ...
Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trrong, cao vút 
Rì rào, rung rinh, thung thăng 

Bài 4: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) 
HS đọc y/c của bài, trả lời câu hỏi: Thế nào là danh từ? Thế nào là động từ ?.
Cho HS làm bài trên phiếu theo nhóm đôi, trình bày kết quả. Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Danh từ : Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền, tầng, đàn, cò, trời.
Động từ : rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay. 
Củng cố, dặn dò: (2p) GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS tiết sau kiểm tra.
Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I:Mục tiêu 
 Giúp HS :
Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. 
* BT cần làm: Bài 1, bài 3a. 
II:Hoạt động dạy học 
A. Bài cũ: (5p) 	
HS lấy vở nháp ra tính bằng cách thuận tiện nhất. 1 HS làm vào bảng phụ. 
145 + 321 + 855 + 179 =
Sau khi hs làm xong chéo vở kiểm tra bạn.
GV cùng HS nhận xét bài làm của bạn . GV nhân xét chung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1p) 
 Ở tiết học trước các con đã nắm được phép nhân số có 5 chữ số với số có 6 chữ số. ở tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục thực hiện nhân số có sáu chữ số với số có 1 chữ số.
GV ghi bảng: Nhân với số có 1 chữ số.
2. HĐ1: + Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (Không nhớ).(12p)
 (HĐ cặp đôi) 
Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài
Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đã nắm được yêu cầu chưa
Bước 3: Học sinh đọc thầm từng nội dung trong SGK.
Bước 4: 1 bạn hỏi, 1 bạn nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2 = ?
Yêu cầu Hs làm vào vở nháp và nêu cho bạn cùng nghe.
Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động.
HS lên bảng đặt tính rồi tính, 241324 
x 2
482648
 HS nêu cách làm giống như SGK.
 Bài toán này là phép nhân không có nhớ. 
Khi nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số ta lưu ý điều gì? (Đặt tính thẳng cột, thực hiện phép nhân từ bên phải sang bên trái) 
+ Nhân với số có sáu chữ số với số có một chữ số (Có nhớ)
1HS khác nêu phép tính thứ hai: 136204 x 4 = ?
HS lên bảng đặt tính rồi tính, các HS khác làm vào vở 
136204

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_10_nam_hoc_2020_2021.doc