Giáo án Khối 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 24 - Năm học 2020-2021

ĐỊA LÍ:

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức

- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh:

 + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.

 + Thành phố lớn nhất cả nước.

 + Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.

2. Kĩ năng

- Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ).

- Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác.

3. Thái độ

- HS học tập nghiêm túc, tự giác.

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

 *TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: + Các BĐ hành chính, giao thông VN.

 + BĐ thành phố HCM (nếu có).

- HS: Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc27 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Khối 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 24 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền truyện/chuyện
Bài 3: 
6. Hoạt động ứng dụng (2p)
Đ/a:
Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện – câu chuyện – truyện – kể chuyện – đọc truyện.
- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh
Đ/a: 
a) nho/nhỏ/nhọ
b) chi/chì/chỉ/chị
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả

_________________________________
ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- Tìm hiểu được thực trạng các công trình công cộng tại địa phương và biện pháp bảo vệ.
- Sưu tầm được các tấm gương về bảo vệ công trình công cộng
2. Kĩ năng
- Bày tỏ thái độ về các ý kiến
- Báo cáo được bản điều tra thực trạng
- Giới thiệu được các tấm gương
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* KNS: - Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng
 - Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương 
* BVMT: Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống
* GDQP-AN: Giải thích cho học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
 + Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
- HS: SGK, SBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p)
+ Bạn hãy nêu một số biểu hiện về ý thức bảo vệ và giữ gìn công trình công cộng?
+ Bạn đã làm gì để bảo vệ và giữ gìn công trình công cộng?
- Nhận xét, chuyển sang bài mới
-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Không vẽ bay lên tường, không khắc lên cây cối,..
+ HS trả lời

2. Bài mới (30p)
* Mục tiêu: 
- Bày tỏ thái độ về các ý kiến
- Báo cáo được hiện trạng một số công trình công cộng tại địa phương và biện pháp giữ gìn.
- Sưu tầm được các tấm gương, mẩu chuyện về giữ gìn các công trình công cộng
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ 1: Bày tỏ ý kiến: (Bài tập 3- SGK/36)
- GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
- HS biểu thị thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. 
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV kết luận: 
 + Ý kiến a là đúng
 + Ý kiến b, c là sai
- Chốt KT: Mọi người đều cần phải có ý thức giữ gìn các CTCC ở mọi nơi để bảo vệ lợi ích của chính mình
HĐ 2: Báo cáo về kết quả điều tra: 
 (Bài tập 4- SGK/36).
- GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra.
- YC cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như: 
+ Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân.
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp.
- GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương.
HĐ 3: Kể chuyện (BT 5 – SGK)
- Yêu cầu HS kể chuyện về các tấm gương mà mình biết trong việc bảo vệ và giữ gìn các CTCC
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân – Lớp
- HS đọc yêu cầu và ND bài tập 3.
- HS biểu thị thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
- HS trình bày ý kiến của mình.
- Lắng nghe
Nhóm 4 – Lớp
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương.
- HS lắng nghe và nhận xét về các bản báo cáo.
- HS lắng nghe
- HS kể cá nhân 
- Các HS khác nhận xét về hành vi, liên hệ bản thân
- Thực hành giữ gìn, bảo vệ các CTCC
- Làm băng dôn, vẽ tranh tuyên truyền bảo vệ các CTCC

_____________________________________________
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2021
TOÁN
Tiết 118: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết trừ hai phân số khác mẫu số.
 2. Kĩ năng
- Thực hiện trừ được 2 PS khác MS. Vận dụng giải toán
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: bảng phụ
 - HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
- Nêu cách trừ 2 PS cùng MS
- Lấy VD minh hoạ
- GV dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS khác MS
* Cách tiến hành
- GV đặt vấn đề: Từ cách cộng 2 PS khác MS, hãy nêu cách trừ 2 PS khác MS.
- GV chốt KT, chốt cách trừ 2 PS khác MS
- Yêu cầu thực hành trừ - 

- HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Muốn trừ 2 PS khác MS, ta chỉ việc quy đồng MS các PS đó rồi trừ như trừ 2 PS cùng MS
- HS thực hành và chia sẻ kết quả:
 - = - = 
- HS lấy VD về trừ 2 PS khác MS và thực hành tính 
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: HS thực hiện trừ được 2 phân số khác MS. Vận dụng giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Tính.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- Củng cố cách trừ 2 PS khác MS. Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản
Bài 3: 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án, lưu ý cách viết đơn vị đo
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Lưu ý HS: Trong một số bài toán trừ 2 PS khác MS, có thể thực hiện quy đồng hoặc rút gọn trước khi tính
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
Đáp án: 
a) - = - = 
b) =
c) 
d) 
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS tóm tắt bài toán, chia sẻ yêu cầu bài, tự làm cá nhân – Chia sẻ đáp án
Bài giải
 Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là: 
 - = (diện tích)
 Đáp số: diện tích.
- Thực hiện cá nhân vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) 
b) 
c) 
d)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).
 * HS năng khiếu viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2.
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ
- HS: VBT, bút, ảnh chụp gia đình mình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành KT (15 p)
* Mục tiêu: Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: 
a. Nhận xét
Bài tập 1+ 2+ 3+ 4: 
- Lưu ý HS: Các em đọc thầm đoạn văn, chú ý 3 câu văn in nghiêng.
+ Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc, câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi?
+ Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? bộ phận nào trả lời câu hỏi Là gì (là ai, là con gì)?
+ Kiểu câu trên khác 2 kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào? Ở chỗ nào ?
Chia sẻ trước lớp
- GV chốt lại KT về kiểu câu Ai là gì?
* Ghi nhớ: 
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.

Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT 1, 2, 3, 4.
- HS đọc 3 câu in nghiêng, cả lớp đọc thầm 3 câu văn này.
Đáp án:
 + Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi.
+ Câu 3: Nêu nhận định về bạn Diệu Chi.
*C1: Đây là bạn Diệu Chi.
+ BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Đây
+ BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là bạn Diệu Chi
*C2: Bạn Diệu Chi.....Thành Công
+ BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn Diệu Chi
+ BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là học sinh cũ.....Thành Công
*C3: Bạn ấy là một hoaj sĩ nhỏ đấy.
+ BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn ấy
+ BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là một hoạ sĩ nhỏ đấy
+ Khác nhau ở bộ phận VN....
- HS lắng nghe
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì?
3. HĐ luyện tập :(18 p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
 Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1.
+ Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó nêu tác dụng của các câu kể vừa tìm được.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
+ Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì?
+ Câu kể Ai là gì gồm mấy bộ phận?
Bài tập 2: Dùng câu kể Ai là gì? Giới thiệu về các bạn
* GV gợi ý HS có thể dựa vào bài giới thiệu bạn Diệu Chi để giới thiệu về mình hay bạn
+ Viết đoạn văn và kiểm tra các câu kể Ai là gì ? có trong đoạn văn.
YC từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe.
- Gọi vài HS đọc đoạn văn của mình.
* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 viết câu đúng mẫu
4. HĐ ứng dụng (2p)

 Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đáp án:
a)Thì ra nó là một thứ máy cộng trừ mà Pa- xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo (Câu giới thiệu về thứ máy mới)
Đó là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới  hiện đại. (Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên)
 b) Lá là lịch của cây - Nêu nhận định (chỉ mùa).
Cây lại là lịch đất - Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm).
Trăng lặn rồi trăng mọc - Nêu nhận định (chỉ ngày đêm).
 Là lịch của bầu trời - Nêu nhận định (chỉ ngày đêm).
Mười ngón tay là lịch - Nêu nhận định (đếm ngày tháng).
Lịch lại là trang sách - Nêu nhận định (năm học).
c. Sầu riêng là loại trái cây quý hiếm của 
miền Nam. (Chủ yếu nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của miền Nam)
Cá nhân – Lớp
- HS giới thiệu về gia đình có thể kèm ảnh chụp
Ví dụ:
* Tổ em có 4 bạn. Bạn Lan là học sinh giỏi, luôn giúp đỡ các bạn. Đây là bạn Thịnh, tuy hơi mũm mĩm nhưng rất tốt bụng. Bạn Thanh là "cây văn nghệ" của lớp. Còn em là tổ trưởng. Các thành viên tổ em rất đoàn kết.
- Ghi nhớ KT về câu kể Ai là gì?
- Hoàn chỉnh đoạn văn bài 3.

_____________________________________________
Thứ năm ngày 11 tháng 3năm 2021
TOÁN
Tiết 119: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
- Củng cố cách trừ 2 PS
2. Kĩ năng
- Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS, khác MS, trừ một STN cho một PS, trừ một PS cho một STN
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
3. Thái độ
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b, c), bài 3. 
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p)
+ Nêu cách trừ 2 PS cùng MS, khác MS
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
2. HĐ thực hành:(30 p)
* Mục tiêu: Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS, khác MS, trừ một STN cho một PS, trừ một PS cho một STN. Vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Tính.
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách trừ các phân số cùng mẫu số.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2a, b, c (HS M3+M4 hoàn thành cả bài)
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- Củng cố cách trừ các phân số khác mẫu số.
Bài 3: Tính (theo mẫu)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn bài tập mẫu.
 2 – = - = 
- Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án.
- Chốt cách trừ 1 PS cho 1 STN, 1 STN cho 1 PS
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Lưu ý HS rút gọn thích hợp để tính cho thuận tiện
- Giáo dục HS ăn ngủ đúng giờ giấc
3. HĐ ứng dụng (2p)

- HS làm cá nhân – Lớp
Đáp án:
a) 
b) 
c) 
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a. - = - = 
b. - = - = 	
c. - = - = 
- HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
5- 
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 4: 
a) 
b) 
Bài 5:
Bài giải
Thời gian ngủ của bạn Nam chiếm số phần của một ngày là:
(ngày)
 Đ/s: ngày
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải

_______________________________
ĐỊA LÍ:
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh:
 + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
 + Thành phố lớn nhất cả nước.
 + Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
2. Kĩ năng
- Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ).
- Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác.
3. Thái độ
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
 *TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Các BĐ hành chính, giao thông VN.
 + BĐ thành phố HCM (nếu có).
- HS: Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (2p)
+ Kể tên các sản phẩm công nghiệp của ĐB NB?
+ Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ?
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Linh kiện máy tính điện tử, bột ngọt, phân bón,
+ Chợ nổi trên sông là nét độc đáo của đồng bằng Nam Bộ

2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh về vị trí địa lí, dân cư, sự phát triển kinh tế, văn hoá, khoa học
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 Hoạt động 1: Thành phố lớn nhất cả nước 
- GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố HCM trên BĐ VN 
- Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy nói về thành phố HCM : 
+ Thành phố nằm trên sông nào ?
+ Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ?
+ Thành phố được mang tên Bác vào năm nào ?
+ Thành phố HCM tiếp giáp với những tỉnh nào ?
+ Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào?
+ Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về diện tích và số dân của TP HCM với các TP khác.
 - GV theo dõi sự mô tả của các nhóm và nhận xét, chốt KT
Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: 
- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và vốn hiểu biết, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố HCM?
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
+ Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm văn hóa, khoa học lớn?
+ Kể tên một số trường Đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở TP HCM?
- GV nhận xét và kết luận: Đây là TP công nghiệp lớn nhất; Nơi có hoạt động mua bán tấp nập nhất; Nơi thu hút được nhiều khách du lịch nhất; Là một trong những TP có nhiều trường đại học nhất 
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- GD TKNL: Các ngành CN ở thành phố Hồ Chí Minh cũng như các ngành CN trên cả nước cần sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng dể tạo ra sản phẩm có giá thành tốt, có tính cạnh tranh cao.

Nhóm 4 – Lớp
- 1 HS lên chỉ, nêu vị trí thành phố thuộc vùng đồng bằng Nam Bộ
- HS làm việc nhóm và chia sẻ kết quả:
 + Sông Sài Gòn.
 + Trên 300 tuổi.
 + Năm 1976.
 +Long An, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, BR Vũng Tàu, Tiền Giang.
 + Đường sắt, ô tô, thủy.
 + Diện tích và số dân của TPHCM lớn hơn các TP khác.
Nhóm 2 – Lớp
+ Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may, 
+ Nơi nay tập trung các ngành công nghiệp, hoạt động thong mại cũng rất phát triển với nhiều chợ và siêu thị lớn, có sân bay quốc tế Tân Sân Nhất và cảng Sài Gòn lớn vào bậc nhất nước ta.
+ Có nhiều viện nghiên cứu, trường đaih học, có nhiều rạp haut, rạp chiếu phim, có nhiều khu vui chơi giải trí hấp dẫn
+ Trường đại học luật, đại học sư phạm, khu vui chơi giải trí, Thảo Cầm Viên, Đầm Sen, Suối Tiên
- HS lắng nghe
- HS nêu nội dung bài học
- HS lắng nghe
_______________________________________________
Chiều, thứ năm ngày 11 tháng 3năm 2021
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Giúp HS biết cách viết đoạn văn miêu tả cây cối
2. Kĩ năng
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn tả cây chuối(còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
3. Thái độ
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Tranh, ảnh về cây chuối
 - HS: Vở, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- GV dẫn vào bài học
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn tả cây chuối (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài tập 1: 
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
+Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối?
- GV nhận xét và chốt đáp án.
Bài tập 2: Dựa vào dàn ý trên, bạn Hồng Nhung dự kiến viết bốn đoạn văn, nhưng chưa viết hoàn chỉnh được đoạn nào. Em hãy
+ Hãy giúp bạn Hồng Nhung hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết thêm ý vào chỗ có dấu ba chấm.
- GV cùng HS chữa lỗi trong bài cho các em
3. HĐ ứng dụng (2p)

Cá nhân – Lớp
- HS đọc dàn ý bài văn tả cây chuối và xác định mỗi ý thuộc phần nào của bài văn miêu tả cây cối
+ Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc phần Mở bài).
+ Đoạn 2+ 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (thuộc phần Thân bài).
+ Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (thuộc phần Kết luận).
Cá nhân – Chia sẻ lớp
VD:
+ Đoạn 1: Hè nào em cũng được về thăm bà ngoại.Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây: nào na, nào ổi, nhưng nhiều hơn cả là chuối. Em thích nhất
+ Đoạn 2:  Đến gần mới thấy rõ thân chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì không còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng của cây đã hơi khô.
+ Đoạn 3:  Đặc biệt nhất là buồng chuối dài lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu nải úp sát nhau khiến cây như oằn xuống.
+ Đoạn 4: Cây chuối dường như chẳng bỏ đi thứ gì
- Chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài viết
- Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây chuối.

______________________________
KHOA HỌC:
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG TT)
1. Kiến thức 
- Hiểu được vai trò của ánh sáng với đời sống của con người và động vật
2. Kĩ năng
- Nêu được vai trò của ánh sáng:
 + Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ.
 + Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.
- Vận dụng được vai trò của ánh sáng trong chăn nuôi để tăng năng suất.
3. Thái độ
- HS học tập nghiêm túc, tích cực
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hình minh hoạ
- HS: Khăn bịt mắt, một vài tấm bìa nhỏ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p)
HS chơi trò chơi “Bịt mắt vẽ tranh”
+ Kết thúc trò chơi GV đặt câu hỏi: 
+ Những bạn bịt mắt cảm thấy thế nào?
+ Các bạn bịt mắt có dễ dàng vẽ được bức tranh không? Tại sao?
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi
+ Thấy tối, không nhìn thấy gì xung quanh.
+ Không dễ dàng vẽ được vì thiếu ánh sáng.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Nêu được vai trò của ánh sáng với đời sống của con người, động vật
- Vận dụng được vai trò của ánh sáng trong chăn nuôi để tăng năng suất.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người. Bước 1: 
- Yêu cầu mỗi em tìm một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người.
Bước 2: Thảo luận phân loại ý kiến: 
+ Hãy tưởng tượng cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu không có ánh sáng mặt trời?
- Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật.
+ Kể tên một số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì?
+ Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, ban ngày?
+ Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó.
+ Trong chăn nuôi, người ta đã vận dụng vai trò của ánh sáng như thế nào?
- Kết luận: Như mục Bạn cần

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_soan_theo_dhptnlhs_tuan_24_nam_hoc_2020_2021.doc