Giáo án Khối 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?

I. Yêu cầu cần đạt:

- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.

- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? là gì? (BT2).

- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3).

II. Các hoạt động dạy - học:

A. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập.

 - Tìm từ chỉ sự vật trong các câu sau: Bạn nhỏ làm rất nhiều việc để giúp đỡ mẹ như luộc khoai giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ trong vườn, quét sân và quét cổng.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS làm bài tập

 

doc19 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 98 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khối 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ầu cần đạt:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu (BT2).
- Làm đúng BT3 a/b.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
 - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: ngọt ngào, ngao ngán, cái đàn - đàng hoàng, hạn hán – hạng nhất.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
	- GV đọc đoạn chính tả, HS theo dõi trong SGK. Sau đó 1 HS đọc lại.
	- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Đoạn văn nói điều gì? ?(..nói tâm trạng hối hận của En-ri-cô)
b.Hướng dẫn cách trình bày
+Đoạn văn có mấy câu?(..có 5 câu)
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả? Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên?
+Trong đoạn văn có chữ nào phải viết hoa ?
c.Hướng dẫn viết chữ khó 
- HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai: Cô-rét-ti, khuỷu tay, vác củi,..
d. Viết chính tả
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở, chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
 3.Hướng dẫn HS làm Bài tập.
Bài tập 2: 
- Nêu yêu cầu bài tập 2.
- GV chia bảng thành 3 cột , cho 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức: HS mỗi nhóm 
tiếp nối nhau bảng các từ chứa vần uêch, uyu.
- HS làm bài tập vào vỡ-Chữa bài 
+nguệch ngoạc , rỗng tuếch , khuếch khoác , trống huếch trống hoác
+ khúc khuỷu, ngã khuỵu
Bài tập 3a : -1 HS đọc yêu cầu nội dung 
 - HS làm bài cá nhân, Sau đó mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh rồi đọc kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Ví dụ : cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ , xắn tay áo 
C. Củng cố, dặn dò: 5’
GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc 1 phép trừ).
- Các bài tập cần làm : Bài 1, bài 2a . bài 3 cột 1,2,3. bài 4
- Dành HS năng khiếu:Bài 2 b; Bài3 cột 4, bài 5
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’
- Gọi 2HS lên đặt tính rồi tính; cả lớp làm vào vở nháp: 459 + 213 
 816 – 254
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 25’
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Tính
 - Cả lớp làm bài vào vở nháp; sau đó gọi HS lần lượt nêu kết quả.
-
-
-
-
 567 868 387 100
 325 528 58 75
Bài 2 a).Cột b dành HSNK làm:-Gọi HS nêu yêu cầu và làm miệng một phép tính.
- HS tự làm bài vào vở sau đó chữa bài trên bảng. Khi chữa bài, cho HS nêu lại cách thực hiện từng phép tính.
Bài 3 (cột 1, 2, 3): Yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống; Nêu cách tìm kết quả mỗi cột.
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
 Số bị trừ
 752

621
950
 Số trừ
 426
 246

215
 Hiệu 

 125
231


HS trả lời làm miệng, Cột 4 dành HS năng khiếu làm
Bài 4: - Gọi HS nêu bài toán; GVgợi ý: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- HS tự tóm tắt rồi giải vào vở; Gọi HS lên bảng chữa bài.
 Cả hai ngày bán được số gạo là: 415 + 325 = 740 (kg)
Bài 5 (Dành cho HS năng khiếu): HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
3. Cũng cố, dặn dò: 5’
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
________________________________________
Tập đọc
CÔ GIÁO TÍ HON
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung bài: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo mơ ước trở thành cô giáo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
 - 5 HS tiếp nhau, mỗi em kể lại một đoạn của câu chuyện Ai có lỗi? Bằng lời của mình.
 - GV nhận xét
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu; GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp (GV có thể chia bài thành 3 đoạn): HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn; GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm; Các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
+ Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em thích thú?
+ Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám “học trò”.
- GV tổng kết: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em.
4. Luyện đọc lại
- 2 HS khá tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- GV có thể treo bảng phụ , hướng dẫn cho HS ngắt nghĩ hơi, nhấn giọng đúngở một đoạn trong bài.
- 3 -4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên. - 2 HS thi đọc cả bài.
C. Củng cố , dặn dò: 5’
- GV hỏi: Các em có thích chơi trò chơi lớp học không?
 Có thích trở thành cô giáo không?
- GV yêu cầu những HS đọc chưa tốt về nhà luyện đọc thêm.
Chiều Tự nhiên và xã hội
VỆ SINH HÔ HẤP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ VS cơ quan hô hấp.
- HS năng khiếu: Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.
*KNS: Kĩ năng tư duy phê phán: Tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trang 8, 9 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm tìm hiểu ích lợi tập thể dục buổi sáng, và giữ sạch mũi, miệng. 15’
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 8 và thảo luận:
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có ích lợi gì?
+ Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng?
- HS đại diện các nhóm trình bày; GV giải thích thêm và kết luận.
+ GV nhắc nhở HS có thói quen tập thể dục buổi sáng và giữ vệ sinh mũi họng
Hoạt động 2: Làm việc với SGK Kể ra được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.15’
- HS làm việc theo cặp: quan sát hình trang 9 rồi hỏi - đáp:
+ Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?
- Gọi hai cặp lên thực hành hỏi - đáp.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ và liên hệ thực tế hàng ngày làm những việc gì để bảo vệ cơ quan hô hấp?
GV kết luận.
 - Không nên ở trong nhà khi có người hút thuốc, làm vệ sinh phải đeo găng tay. 
 - Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc.
- Tham gia làm vệ sinh đường phố.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. 5’
	Dặn HS về cần biết giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
Tiết đọc Thư viện
ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN
Tin học\
NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM ( Tiết 1)
I/Mục đích - yêu cầu:
- Gọi đúng tên các bộ phận của máy tính.
- Biết chức năng cơ bản của các bộ phận máy tính.
- Nhận biết được một số loại máy tính thường gặp.
- Biết máy tính có thể giúp em học tập, giải trí, liên lạc với mọi người.
II/ Hoạt động dạy và học:
A.Khởi động: 
Lớp hát 1 bài . GV kiểm tra sách vở học sinh.
B. Bài mới:
1. GTB:
2. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Hoạt động cơ bản:
1. Các bộ phận của máy tính.
- Học sinh trao đổi nhóm đôi: Đọc thông tin SGK về máy tính để bàn và chia sẻ với bạn những điều mà em biết.
+ Màn hình máy tính: Là nơi hiển thị kết quả làm việc của máy tính.
+ Thân máy tính: Là hộp chứa nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có bộ xử lí được ví như bộ não, điều khiển mọi hoạt động của máy tính.
+ bàn phím máy tính : Gồm nhiều phím, ta gửi tín hiệu vào máy tính. 
+ Chuột máy tính: Giúp em điều khiểm máy tính thuận tiện hơn.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả sau khi tìm hiểu.
- GV tiểu kết.
2. Một số loại máy tính thường gặp:
GV giới thiệu một số loại máy tính thường gặp:
- Ngoài máy tính để bàn ta vừa tìm hiểu thì còn một số loại máy tính thường gặp sau:
+ Máy tính xách tay: Có thể gấp gọn lại, bàn phím gắn liền với thân máy,
+ Máy tính bảng: Có màn hình gắn liền với thân máy không cần dùng chuột, chỉ chạm nhẹ tay vào màn hình cảm ứng để điều khiển.
- Học sinh quan sát hình ở SGK, đọc thông tin và nêu kết quả tìm hiểu.
3. Ghi nhớ: GV cho học sinh nêu tóm tắt nội dung bài học. Rút ra bài học ghi nhớ.
- Máy tính để bàn có các bộ phận chính: Thân máy, màn hình, bàn phím và chuột.
- Ngoài máy tính để bàn còn có một số loại máy tính thường gặp như: máy tính xách tay, máy tính bảng,
- Máy tính có thể giúp em học tập, giải trí, liên lạc với mọi người.
+ Một số học sinh nêu bài học ghi nhớ. 
4. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học.
- HS xem trước phần thực hành để học tiết sau.
__________________________
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?
I. Yêu cầu cần đạt:
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? là gì? (BT2).
- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3).
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập.
 - Tìm từ chỉ sự vật trong các câu sau: Bạn nhỏ làm rất nhiều việc để giúp đỡ mẹ như luộc khoai giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ trong vườn, quét sân và quét cổng.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
	- HS làm bài vào vở nháp rồi trao đổi theo nhóm.
	- GV chia lớp thành 2 nhóm lớn lên bảng thi tiếp sức; Cả lớp đọc bảng từ mỗi nhóm tìm được; nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
	- GV nhận xét, bổ sung từ để hoàn chỉnh bảng kết quả; Cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh rồi chữa bài vào VBT.
a) Chỉ trẻ em: thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con ,trẻ em.....
 b) Chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành ,thật thà, 
c) Chỉ tình cảm, sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: 
thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm bẫm, chăm chút, lo lắng,
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập.
	- 1 HS năng khiếu làm mẫu câu a trước lớp.
	- HS làm bài vào VBT, sau đó 2 HS lên bảng làm bài.
	- Cả lớp và GV chấm nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Ai (cái gì,con gì )
Là gì ?
a)Thiếu nhi
Là măng non của đất nước
b)Chúng em
Là học sinh tiểu học
c)Chích bông
Là bạn của trẻ em
 
Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo.
	- GV nhắc nhở HS cách làm bài.
	- HS làm bài vào nháp, sau đó các em tiếp nối nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong câu a, b, c. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam ?
+ Ai là chủ nhân tương lai của đất nước ?
+ Đội TNTP Hồ Chí Minh là gì ?
- HS chữa bài vào VBT.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
	GV nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ những điều vừa học.
Chính tả
Nghe - viết: CÔ GIÁO TÍ HON
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 a/b.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
 GV đọc cho 2HS viết trên bảng cả lớp viết vào nháp các từ ngữ: nguệch ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ, cá sấu...
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
	- GV đọc đoạn viết. 1 HS đọc lại; cả lớp đọc thầm theo.
	- Giúp HS nắm hình thức đoạn văn:
	+ Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu các câu viết như thế nào?
	+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
	+ Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết tên riêng như thế nào?
	- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp những tiếng dễ viết sai. GV nhận xét, chữa lỗi.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập (2) – lựa chọn
- GV chọn cho HS cho HS làm BT2a; HS năng khiếu làm cả bài. 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài; Một HS làm mẫu trên bảng.
- Cả lớp làm bài vào VBT;
- Chia lớp thành 3 nhóm, các HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ ghi trên bảng. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài Đơn xin vào Đội để chuẩn bị cho tiết TLV
Toán
ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân).
- Các bài tập cần làm: Bài1, bài 2(a,c) bài 3, bài 4. -HSNK làm cột b của bài 2
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’
- Gọi 2HS lên đặt tính rồi tính; cả lớp làm vở nháp: 459 - 273 786 – 259 
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 25’
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 a. Cho HS ôn lại các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- HS làm bài vào vở nháp sau đó nêu miệng kết quả.
b- Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm:
 - GV cho HS tính nhẩm theo mẩu : 200 x 3 = ?
 Nhẩm: 2trăm x 3 = 6trăm viết : 200 x3 =600.
 - HS tự tính nhẩm các phép tính còn lại.
Bài 2 a, c): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
	- 1 HS trình bày cách làm 1 phép tính.
 Mẫu: 4 x 3 + 10 = 12 + 10
 = 22
 - Cả lớp làm vào vở; 2 HS lên bảng chữa bài. Cột b HS năng khiếu
Bài 3: - Hướng dẫn HS thực hiện tóm tắt rồi giải bài toán.
	- HS tự trình bày bài giải vào vở rồi chữa bài.
 Trong phòng ăn có số cái ghế là: 4 x8 = 32 (cái)
Bài 4: - HS đọc đề bài toán; Nêu cách tính chu vi hình tam giác.
- Cả lớp làm bài vào vở; 1HS lên bảng chữa bài.
HS có thể tính tổng : 100 + 100 + 100 =300 (cm ).
 Hoặc: 100 x 3= 300 (cm)
C. Cũng cố , dặn dò: 5’
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS
Dặn HS về nhà tiếp tục ôn lại các bảng nhân.
Thứ năm ngày `1 tháng 10 năm 2020
Toán
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5).
- Biết tính nhẩm thương các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4(phép chia hết).
 - HS làm bài 1,2,3 . Bài 4 dành HS năng khiếu
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’ - Gọi HS đọc bảng nhân 3, 4 nối tiếp.
 - 2HS lên thực hiện phép tính sau: 2 x 6 + 128 ; 4 x 7 - 19
2. Bài mới: 25’
Luyện tập
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập (Tính nhẩm).
- Nêu kết quả dựa vào bảng nhân; Qua đó HS thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
 Ví dụ: 3 x 4 = 12
 12 : 3 = 4
 12 : 4 = 3
- Cả lớp làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập; GV hướng dẫn tính nhẩm phép chia 200 : 2.
 200 : 2 nhẩm là “ 2trăm chia cho 2 được 1 trăm vậy 200 :2 = 100 tương tự cho HS tự làm các phép tính còn lại.
- Cả lớp làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài 3: - HS đọc đề bài toán; GV hướng dẫn HS thực hiện tóm tắt rồi giải bài toán.
HS tự trình bày bài giải vào vở rồi chữa bài.
Mỗi hộp có số cái cốc là: 24 : 4 = 6 (cái)
Bài 4 (Dành cho HS năng khiếu): HS thi nói nhanh phép tính với kết quả.
Chia lớp thành 3 nhóm chơi tiếp sức. HS theo dõi nhận xét phân đội thắng.
3. Cũng cố , dặn dò: 5’
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS
________________________________________
Tập viết
ÔN CHỮ HOA Ă, Â
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), Â, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa Ă, Â ; Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ: 5’ GV kiểm tra vở tập viết của HS.
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa:
	- HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ă, Â, L. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
	- HS tập viết vào bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): Âu Lạc
	- HS đọc từ ứng dụng.
	+Tại sao từ Âu Lạc lại phải viết hoa?
- GV: Âu lạc là tên nước ta thời vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa, nay thuộc huyện Đông Anh Hà Nội 
- GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng
	- HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung.
	- HS tập viết trên bảng con các chữ: Ăn khoai, Ăn quả.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
	GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ – HS viết bài.
 - HS viết vào vở .
+ chữ hoa Ă ( 1 dòng) , 
+ Â, L( 1 dòng); 
+ Viết đúng tên riêng Âu Lạc ( 1 dòng) 
+ Câu ứng dụng: Ăn quả .....mà trồng( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
 - GV theo dõi , hướng dẩn thêm.
4. Chấm, chữa bài: GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét.
C. Củng cố , dặn dò: 5’
	Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp; học thuộc lòng câu ứng dụng.
Sáng Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2020
Tập làm văn
VIẾT ĐƠN
I. Yêu cầu cần đạt:
Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội. 
II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu đơn xin vào Đội.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Gọi HS đọc đơn xin cấp thẻ đọc sách.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
a.Nêu lại những nội dung chính của đơn
- Một hs đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên giúp hs nắm vững yêu cầu.
- Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải viết theo mẫu? Vì sao?
- HS phát biểu, giáo viên chốt lại.
 Lá đơn phải trình bày theo mẫu dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGKtr.9)
 + Mở đầu đơn phải viết tên Đội.
 + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
 + Tên đơn.
 + Họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn.
 + Trình bày lý do viết đơn.
 + Lời hứa của người viết đơn.
 + Chử ký, họ tên người viết đơn.
b. HS viết đơn vào vở bài tập.
- Gọi 1 HS đọc đơn. Cả lớp và GV nhận xét theo tiêu chí sau.
 + Đơn viết có đúng mẫu không?
 + Cách diễn đạt trong lá đơn.
 + Lá đơn có viết chân thực, thể hiện hiểu biết về đội, tình cảm người viết....
- GV khen ngợi những HS viết đúng.
 Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn.
________________________________________
Tự nhiên và xã hội
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
	- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng.
	- HS năng khiếu: Nêu nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp.
II. Đồ dùng dạy - học: Hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt đông dạy - học:
Hoạt động 1: Động não
- Gọi HS nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp; sau đó đề nghị mỗi HS kể tên một bệnh đường hô hấp mà em biết.
- GV giúp HS hiểu: Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh: viêm mũi, viêm họng, viêm phổi... 
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
	- HS quan sát, trao đổi theo cặp về nội dung các hình ở trang 10, 11 SGK.
	+ Nam đã nói gì với bạn của Nam?
 + Em nhận xét gì về cách ăn mặc?
	+ Bác sĩ đã khuyên Nam điều gì?
	+ Tại sao bác sĩ khuyên Nam mặc thêm áo ấm?...
	- Gọi đại diện một số cặp trình bày những gì đã thảo luận khi quan sát.
	- GV kết luận; sau đó cho HS thảo luận câu hỏi trong SGK: Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp?
	- Cho HS liên hệ xem các em đã có ý thức phòng bệnh đường hô hấp chưa.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Bác sĩ”
- Hướng dẫn HS cách chơi đóng vai: Bác sĩ, bệnh nhân...
- Tổ chức cho HS chơi; HS và GV nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
GV nhắc HS về nhà chú ý đề phòng bệnh đường hô hấp.
_____________________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân).
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: - Gọi HS đọc bảng chia 3, 4 nối tiếp.
2HS lên thực hiện phép tính sau: 25 : 5 x 7 ; 40 : 4 + 19
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập, 
Gv đưa ra biểu thức 4 x 2 + 7
Cách 1: 4 x 2 + 7 =8 +7 Cách 2: 4 x 2 + 7 = 4 x 9 
 = 15 = 36
 Trong hai cách trên cách nào đúng cách nào sai?
GV củng cố cho HS tính giá trị của biểu thức và trình bày theo hai bước
 a)5 3 +132 b) 32 : 4 + 106 c) 20 3 : 2
 =15 + 132 = 8 + 106 = 60 : 2 
 =147 = 114 = 30
Bài 2: 
HS trả lời đã khoanh vào 1/4 số vịt ở hình a; 
HS nêu cách tìm 1/4 của 12.
Bài 3 : - Goi 1 hs đọc bài 
- GV hướng dẫn – hs làm bài vào vở
B

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_3_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.doc