Giáo án Khối 3 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

Chính tả

Nhớ - viết: VẼ QUÊ HƯƠNG

I. Yêu cầu cần đạt:

- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ.

- Làm đúng BT(2) a/b.

II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Khởi động: Kiểm tra HS thi tìm nhanh, viết đúng theo yêu cầu BT3 (Tìm tiếng bắt đầu bằng s/x).

2. Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả.

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- GV đọc đoạn thơ cần viết chính tả trong bài Vẽ quê hương. 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm theo để ghi nhớ.

- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày đoạn thơ:

+ Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp?

+ Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào?

- HS đọc lại đoạn thơ ở SGK, ghi nhớ những chữ các em dễ mắc lỗi.

b. Hướng dẫn HS viết bài:

- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.

- HS đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ.

- HS gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở.

c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV

chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.

Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.

Bài tập 2 (Lựa chọn) (Cá nhân) - 1 HS đọc yêu cầu của bài.- HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài.

 - GV nêu yêu cầu bài tập, chọn cho HS làm bài 2a( HS năng khiếu làm thêm bài 2b ).

- HS làm bài cá nhân vào VBT. GV theo dõi HS làm bài .

- GV chia bảng lớp thành 3 phần, mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó đọc kết quả.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Một số HS đọc lại khổ thơ đã được điền hoàn chỉnh.

Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.

- GV nhận xét bài làm của HS. Nhắc HS học thuộc các câu thơ trong BT2.

 - Chuẩn bị nội dung cho tiết TLV.

___________________________________

 

doc21 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 33 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Khối 3 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c 1 : Tìm số xe đã rời bến lần 1 và lần 2. 
 + Bước 2 : Tìm số xe còn lại trong bến.
 Bài giải:
Cách 1: Số xe còn lại sau khi đã rời bến lần một là:
45 – 18 = 27 (xe)
 Số xe còn lại trong bến sau khi đã rời bến lần 2 là:
 27 – 17 = 10 ( xe).
Đáp số: 10 xe.
Cách 2: Bài giải:
Số xe đã rời bến lần 1 và lần 2:
18 + 17 = 35 (xe).
Số xe còn lại trong bến:
45 – 35 = 10 (xe)
Đáp số: 10 xe.
- HS tự trình bày bài giải vào vở rồi chữa bài.
 Bài 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải.
+ HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức.
 Bài giải: 
Số học sinh khá có là:
14 + 8 = 22 (bạn )
Số học sinh giỏi và khá có tất cả là:
14 + 22 = 36 ( bạn).
Đáp số: 36 bạn.
Bài 4: (a,b). (Cặp đôi)
- GV giải thích mẫu. Gấp 15 lên 3 lần , rồi cộng với 47:
 15 x 3 = 45 : 45 + 47 = 92: 
- HS tự làm vào vở. Sau đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết quả.
- Đại diện một số cặp nêu kết quả. HS nhận xét, thống nhất.
C. Cũng cố, dặn dò: 5’
	- HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học.
	- Dặn HS về ôn lại. Chuẩn bị tiết sau.
Tập đọc
VẼ QUÊ HƯƠNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
	- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ . (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài – HSNK thuộc cả bài thơ)
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh trong SGK (Tranh, ảnh về cảnh đẹp quê hương).
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Khởi động: 5’ 
- 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Đất quý, đất yêu theo 4 tranh minh hoạ. Sau đó, trả lời câu hỏi: Vì sao người Ê- ti- ô- pi- a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ?
B. Dạy bài mới: 28’
1. Giới thiệu bài.
- GV cho HS quan sát nêu nội dung bức tranh. GV giới thiệu bàn nêu mục tiêu bài học.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm bài thơ: Giọng đọc vui, hồn nhiên; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu thơ.
- GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. 
- HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. GV giải nghĩa thêm: cây gạo.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
+ Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS đọc cá nhân.
+ HS đọc trong nhóm. 
- Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng khổ thơ – nhận xét bạn đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài (giọng nhẹ nhàng, tình cảm).
3. Tìm hiểu bài. (Nhóm 4)
- HS đọc thầm cả bài thơ trao đổi theo nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ?
+ Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể tên những màu sắc ấy?
+ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? Chọn câu trả lời em cho là đúng nhất ?
- Gọi HS trả lời câu hỏi. HS và GV nhận xết, kết luận.
4. Luyện học thuộc lòng bài thơ. (Nhóm 4)
- GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS luyện đọc thuộc theo nhóm 4 theo các bước:
+ Đọc cá nhân.
+ Đọc trong nhóm.
- Đại điện một số nhóm thi đọc.- GV kết luận.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV nhận xét, yêu cầu HS về nhà tiếp tục đọc bài. 
CHIỀU Tự nhiên và xã hội
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ 
MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng với những người trong họ hàng.
- HSNK: Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ: 2 bạn Quang và Hương (anh em họ), Quang và mẹ Hương (cháu và cô ruột).
II. Đồ dùng dạy - học: Hình vẽ ở SGK trang 42, 43.
HS mang ảnh họ nội, họ ngoại của mình dến lớp; 3 tờ giấy A3, bút màu.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’ - Kể những người họ nội, họ ngoại của em?
2. Dạy bài mới: 25’
Hoạt động 1: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đi chợ mua gì? Cho ai?”
* Cách chơi: Lớp trưởng hô: Đi chợ, đi chợ! Cả lớp: Mua gì, mua gì?
- Lớp trưởng hô: Mua hai áo len (hai em chạy quanh lớp)
- Cả lớp: Cho ai, cho ai?
- 2 em vừa chạy vừa nói: Cho mẹ, cho mẹ.
- Lớp trưởng tiếp tục hô. - Cuối cùng lớp trưởng hô: Tan chợ. Trò chơi kết thúc.
 * Hoạt động 2: Phân tích và vẽ sơ đồ họ hàng qua tranh
Bước 1: Thảo luận nhóm 
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi 
-Trong tranh vẽ 1 có những ai? Gia đình đó có mấy thế hệ (Có ông, bà, bố, mẹ Hương, Hương, Hồng, bố, mẹ Quang, Quang và Thủy. Như vậy gia đình đó có 3 thế hệ) 
- Ông bà của Quang có bao nhiêu người con, đó là những ai?(..có 2 con đó là bố mẹ Hương và bố mẹ Quang)
- Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà? (Con dâu của ông bà là mẹ Quang, con rể là bố của Hương)
- Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà ?(Quang và Thủy là cháu nội, Hương và Hồng là cháu ngoại của ông bà)
- GV tổng kết các ý kiến của các nhóm, nhận xét
Kết luận : Đây là bức tranh vẽ gia đình có 3 thế hệ đó là ông bà, bố mẹ và các con.
Bước 2:Hoạt động cả lớp 
Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ gia đình theo các gợi ý 
- Gia đình có mấy thế hệ? (có 3 thế hệ)
- Thế hệ thứ nhất gồm những ai? (có ông bà)
- Ông bà sinh được mấy người con, đó là những ai? (2 người con là bố Quang và mẹ Hương)
- Ông bà có mấy con rể, con dâu, là những ai?
- Ông bà sinh được mấy người con, đó là những ai?(con dâu là mẹ quang, con rể là bố Hương)
- Bố mẹ Quang sinh được mấy người con, đó là những ai? (..sinh được 2 người con là Quang và Thủy)
- Bố mẹ Hương sinh được mấy người con?(Hương và Hồng)
GV vẽ sơ đồ lên bảng
 Ông x bà
	Mẹ của Quang Mẹ của Hương
 Bố của Quang Bố của Hương
	Quang Thủy Hương Hồng
- HS nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình
* Hoạt động 2(10p) : Xưng hô đối xử đúng với họ hàng 
Mục tiêu : Biết cách ứng xử xưng hô với những người trong họ hàng
Cách tiến hành
- Bước 1: HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi ghi kết quả ra giấy 
- Gọi dại diện các nhóm trả lời
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét 
- Mẹ Hương thuộc họ nội hay họ ngoại cua Quang?
(Mẹ Hương thuộc họ nội bạn Quang)
- Bố Quang thuộc họ nội hay họ ngoại của Hương? (..thuộc họ ngoại của Hương)
- Bước 2: Hoạt động cả lớp ?
- Anh em Quang và chị em Hương có nghĩa vụ gì về những người trong họ hàng mình?(..phải yêu thương, quý trọng và lễ phép với những người họ hàng của mình.
 3. Cũng cố, dặn dò: 5’- Những người trong họ hàng cần có tình cảm như thế nào với nhau?
 - GV nhận xét giờ học, về nhà thực hành vẽ sơ đồ gia đình em (họ nội, họ ngoại).
Tiết đọc thư viện
ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN
Tin học
VẼ HÌNH TỪ HÌNH MẪU CÓ SẮN. CHỌN ĐỘ DÀY,
 MÀU NÉT VẼ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Vẽ được hình từ hình mẫu có sẵn.
- Biết cách chọn độ dày, màu, nét vẽ.
II. Đồ dung dạy học: Máy tính.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Khởi động:
GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS, kiểm tra máy tính phòng học, khởi động máy.
B. Hoạt động cơ bản:
1. Chọn độ dày nét vẽ.
Em thực hiện các thao tác chọn độ dày nét vẽ theo hướng dẫn ( SGK)
Bước 1: Chọn hình chữ nhật trong số các hình mẫu.
Bước 2: Nháy chọn đường nét rồi chọn kích thước cho nét vẽ.
Bước 3. Di chuyển chuột vào trang vẽ, nhẫn giữ nút trái chuột, kéo chuột một đoạn ( Tùy kích thước hình chữ nhật em muốn vẽ), sau đó thả ra.
2. Chọn màu nét vẽ.
Em thực hiện các thao tác sau:
Bước 1. Chọn hình tròn nằm trong khung hình chữ nhật trong số các hình mẫu.
Bước 2. Trong hộp màu, chọn màu xanh cho nét vẽ. Em sẽ thấy màu đen ở Color1 chuyển thành màu xanh.
Bước 3. Di chuyển con trỏ chuột vào trang vẽ, nhấn giữ nút trái chuột và kéo thả để vẽ hình.
- Học sinh nêu ra kết luận: ( SGK).
3. Ghi nhớ: HS nêu nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhận xét bổ sung.
4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2020
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ?
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).
	- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2).
	- Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì? (BT3).
	- Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 2 – 3 từ ngữ cho trước (BT4).
II. Đồ dùng dạy - học: Ba tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng của BT1 và 3 bộ phiếu giống 
nhau ghi các TN ở BT1 cho HS thi xếp TN theo nhóm. Bảng lớp kẻ bảng của BT3 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Khởi động 5’ 
- Kiểm tra 3 HS tiếp nối nhau làm miệng BT2 (tiết LTVC T10); 
- GV nhận xét và củng cố kiến thức đã học về so sánh.
B. Dạy bài mới: 28’
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: Xếp những TN đã cho vào 2 nhóm: Chỉ sự vật ở quê hương; Chỉ tình cảm đối với quê hương. (Nhóm 4)
- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu.
+ HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày bài làm trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức
1 Chỉ sự vật ở quê hương
Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường
2 Chỉ tình cảm đối với quê hương
Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào

Bài tập 2: (Cá nhân)- HS đọc thầm BT trong SGK, nhắc lại yêu cầu của bài tập.
GV hướng dẫn HS làm bài vào VBT (viết bằng bút chì); 
GV giúp HS hiểu nghĩa từ Giang sơn (Sông núi, dùng để chỉ đất nước). Sau đó cho 3 HS lần lượt đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 TN vừa được chọn( quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn).
Bài tập 3: (Cặp đôi)- HS đọc thầm nội dung bài tập và câu mẫu, nhắc lại yêu cầu của bài tập. (Tìm các câu được viết theo mẫu Ai làm gì? Chỉ rõ các bộ phận trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì?). VD: Cha/ làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
- HS trao dổi theo cặp làm bài.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào VBT. GV hướng dẫn HS chữa bài kết hợp củng cố mẫu câu đã học.
Bài tập 4: - 1 HS nêu yêu cầu của BT (Dùng mỗi từ ngữ đã cho để đặt câu theo mẫu Ai làm gì?).
- GV nhắc thêm: Với mỗi từ ngữ đã cho, các em có thể đặt được nhiều câu.
 VD: Bác nông dân đang cày ruộng.
- HS làm bài cá nhân: Viết vào VBT các câu văn đặt được.
- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét , chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò. 5’
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV nhận xét và biểu dương HS học tốt; yêu cầu HS đọc lại các BT đã làm ở lớp.
Chính tả
Nhớ - viết: VẼ QUÊ HƯƠNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT(2) a/b.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Khởi động: Kiểm tra HS thi tìm nhanh, viết đúng theo yêu cầu BT3 (Tìm tiếng bắt đầu bằng s/x).
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn thơ cần viết chính tả trong bài Vẽ quê hương. 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm theo để ghi nhớ.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày đoạn thơ: 
+ Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp?
+ Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào?
- HS đọc lại đoạn thơ ở SGK, ghi nhớ những chữ các em dễ mắc lỗi. 
b. Hướng dẫn HS viết bài:
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. 
- HS đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ.
- HS gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV 
chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 (Lựa chọn) (Cá nhân) - 1 HS đọc yêu cầu của bài.- HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài.
 - GV nêu yêu cầu bài tập, chọn cho HS làm bài 2a( HS năng khiếu làm thêm bài 2b ).
- HS làm bài cá nhân vào VBT. GV theo dõi HS làm bài .
- GV chia bảng lớp thành 3 phần, mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Một số HS đọc lại khổ thơ đã được điền hoàn chỉnh.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét bài làm của HS. Nhắc HS học thuộc các câu thơ trong BT2.
 - Chuẩn bị nội dung cho tiết TLV.
___________________________________
Toán
BẢNG NHÂN 8
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3 .
II. Đồ dùng dạy - học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ - 1 HS lên bảng giải bài tập 3 (SGK). 
- GV cùng cả lớp nhận xét.
B. Bài mới : 28’
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 8
- HS quan sát và cùng lấy ra 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. GV hỏi: 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn? (HS nêu được: 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 8 chấm tròn). GV: 8 được lấy 1 lần ta viết: 8 x 1 = 8.
	- HS quan sát và cùng láy ra 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. GV nêu: 8 được lấy 2 lần, viết thành phép nhân như thế nào? (HS viết: 8 x 2). GV nêu cách tìm 8 x 2 bằng cách đưa về tính tổng của 2 số.
- HS viết: 8 x 2 = 8 + 8 = 16. Vậy 8 x 2 = 16 (HS đọc - GV viết bảng).
- Tương tự cho HS lập các phép tính còn lại theo nhóm 4 hoàn thành bảng nhân 8 vào vở nháp rồi báo cáo.
- HS luyện học thuộc bảng nhân 8: cá nhân, trao đổi cặp rồi trình bày trong nhóm và báo cáo.
2. Thực hành.
Bài 1: Tính. (Cặp đôi) - HS tự làm vào vở. Sau đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết quả.
 - Đại diện một số cặp nêu kết quả. HS nhận xét, thống nhất.
 8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 4 = 36 8 x 1 = 8
 8 x 5 = 40 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 0 x 8 = 0
 8 x 8 = 64 8 x 10 = 80 8 x 9 = 72 8 x 0 =0
Bài 2: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải.
+ HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức
Bài giải:
Sáu can như thế có số lít dầu là:
8 x 6 = 48 ( lít)
Đáp số: 48 lít.
Bài 3: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Một HS nêu kết quả. GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
3. Cũng cố, dặn dò: 5’
	- HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học.
	- Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia, cách chia đã học. Chuẩn bị tiết sau.
Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2020
Toán
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Khởi động 5’ 
- Kiểm tra theo cặp đọc thuộc bảng nhân 8. GV hỏi thêm 1 số phép tính bất kỳ trong bảng nhân.
2. Luyện tập. 25’
Bài 1 (Tính): (Cá nhân). HS tự làm bài vào vở nháp. GV gọi từng HS đọc kết quả các phép tính.
Ở phần 2: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không thay đổi.
a) 8 x 1= 8 8 x 5 = 40 8 x 0 = 0 8 x 8 = 64 
 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48 8 x 9 = 72
 8 x 3 = 24 8 x 7 = 56 8 x 10 = 80 0 x 8 = 0 
 b) 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56
 2 x 8 = 16 4 x 8 = 32 6 x 8 = 48 7 x 8 = 56
Bài 2 (cột a): (Cá nhân)- HS tự làm vào vở. Sau đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết quả.
 - Đại diện một số HS lên bảng làm. HS nhận xét, thống nhất.
 a) 8 x 3 + 8= 24 + 8 8 x 4 + 8 = 32 +8 
 = 32 = 40 
Bài 3. (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải.
+ HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức.
Bài giải.
Số dây điện đã cắt là:
8 x 4 = 32 ( mét)
Cuộn dây còn lại số mét là:
50 – 32 = 18 (mét)
Đáp số: 18 mét.
Bài 4. (Cặp đôi) (Viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm): - Vừa củng cố KN tính nhẩm và tính chất giao hoán, vừa chuẩn bị cho việc học diện tích.
- HS viết được: 5 x 4 = 20 (ô vuông); 4 x 5 = 20 (ô vuông)
- Nhận xét: 5 x 4 = 4 x 5
C. Cũng cố, dặn dò: 5’
	- HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học.
	- Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. Chuẩn bị tiết sau.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA G (Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Gh), R, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng Ai về đến huyện Đông Anh/ Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
	- HS KG viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3.
II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa G, R, Đ.
Tên riêng và câu ca dao trong bài viết trên dòng kẻ ô li. 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Khởi động: 5’ - GV đọc cho HS viết chữ hoa và tên riêng đã học ở bài trước (Gi, Ông Gióng); nhận xét, củng cố KN viết chữ hoa và tên riêng.
B. Dạy bài mới: 28’
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa:
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: G (Gh), R, A, Đ, L, T, V.
- Luyện viết chữ hoa G (Gh)
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS luyện viết vào bảng con chữ Gh; GV nhận xét, uốn nắn thêm.
- Luyện viết 2 chữ hoa có trong từ và câu ứng dụng: R, Đ.
- GV viết mẫu. HS viết bảng, GV nhận xét, uốn nắn thêm.
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- HS đọc tên riêng: Ghềnh Ráng. 
- GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao.
- HS nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao, GV hướng dẫn HS luyện viết.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ – HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài. GV đánh giá bài của một số HS rồi nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò. 5’
Biểu dương những HS viết đẹp, có tiến bộ. Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp; học thuộc lòng câu ứng dụng.
_______________________________________
SÁNG Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2020
Tập làm văn
 NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học: 
Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương (BT2).
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Khởi động: 3- 4 HS đọc lá thư đã viết; GV nhận xét.
Hỏi cả lớp đã thực hiện yêu cầu gửi thư như thế nào?
2. Dạy bài mới:
1: Giới thiệu bài.
2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2: (Cặp đôi) - 1 HS đọc yêu cầu BT và các gợi ý trong SGK.
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn 1 HS dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng, tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm về nội dung và cách diễn đạt.
- HS tập nói theo cặp, sau đó xung phong trình bày bài nói trước lớp (GV giúp đỡ những HS yếu tập nói mạnh dạn hơn).
- Cả lớp bình chọn những bạn nói về quê hương hay nhất. 
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
	GV nhận xét và biểu dương những HS học tốt. Yêu cầu HS về nhà viết lại những điều mình vừa kể về quê hương ; sưu tầm tranh, ảnh về 1 cảnh đẹp ở nước ta để chuẩn bị cho tiết TLV tuần 12.
_____________________________________
Tự nhiên và xã hội
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ 
MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (tiếp theo )
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng với những người trong họ hàng.
- HS năng khiếu: Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ: 2 bạn Quang và Hương (anh em họ), Quang và mẹ Hương (cháu và cô ruột).
II. Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Giấy khổ to, bút, bảng phụ
- HS: Mỗi HS mang 1 ảnh chụp gia đình, họ hàng
III.Hoạt động dạy- học 
1/Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2/Bài mới :
a. GTB : 
- GV đưa ra mục tiêu bài học. HS đọc mục tiêu.
b. Hướng dẫn thực hành :
Hoạt động 1: Khởi động 
Củng cố lại kiến thức về họ hàng cho HS 
Cách tiến hành :
Bước 1:
-Kể tên những người trong gia đình em?
-Họ nội em có nhũng ai?
-Họ ngoại em có những ai?
Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
- Bước 1: Hướng dẫn: GV vẽ mẫu và giới thiệu gia đình.
- Bước 2: Làm việc cá nhân.
Từng HS vẽ và điền tên những người trong gia đình mình vào sơ đồ.
- Bước 3: Gọi 1 số HS giới thiệu sơ đồ v

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_3_tuan_11_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan