Giáo án Khối 2 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021
Chính tả (Nghe - viêt)
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài Cái trống trường em.
- Làm được BT(2) a BT(3) b.
- GV nhắc học sinh đọc bài Cái trống trường em.(SGK) trước khi viết bài chính tả.
II. Đồ dùng:
- Bảng chép sẵn nội dung bài tập 2a.
III.Hoạt động dạy học
A.Bài cũ: (5’) .
- 2HS viết bảng viết, cả lớp viết bảng con: đêm khuya, chia quà.
- GV nhận xét.
B.Bài mới:(25’)
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn nghe - viết:
a.Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt, 2HS đọc lại .
+ Hai khổ thơ này nói gì ?
- Hướng dẫn HS nhận xét.
+ Trong bài hai khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì?.
+ Có bao nhiêu chữ phải viết hoa, vì sao viết hoa?.
- HS viết vào bảng con: Trống, nghĩ, ngẫm nghĩ, buồn.
- GV nhận xét.
b. GV hướng dẫn HS cách trình bày.
-GV hỏi HS cách trình bày bài thơ.
-GV nhận xét bổ sung.
c.GV đọc bài.
- HS viết bài vào vở.
- GVvừa đọc vừa uốn nắn những HS viết chưa đẹp .
- GV đọc lại thong thả từng dòng thơ, HS khảo bài.
- GV nhận xét vở và chữa lỗi cho HS.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập:(8’)
. b. GV đọc bài . - HS lắng nghe viết bài vào vở. -GV theo dõi uốn nắn những HS viết chưa đẹp. c. GV đọc lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. - GV nhận xét vở và chữa lỗi. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập:(8’) Bài 2: - HS đọc yêu cầu: Điền vào chỗ trống ia hay ya? (HĐ nhóm đôi) - HS thảo luận rồi làm vào vở: t.... nắng, đêm khu....., cây m..́.. Bài 3b: HS trả lời miệng - GV chốt ý đúng: xẻng - đốn - khen- thẹn C/ Củng cố dặn dò: (2’) - GV tuyên dương những HS viết chữ đẹp và nhắc nhở những HS viết chưa đẹp - Về nhà luyện viết thêm Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2020 Thủ công : GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Gấp máy bay đuôi rời.Các nếp gấp tương đối thẳng,phẳng *Đối với HS khéo tay: - Gấp máy bay đuôi rời. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Sản phẩm sử dụng được II. Đồ dùng dạy học: - GV: máy bay mẫu, qui trình gấp máy bay đuôi rời - HS: Giấy, keo, bút chì, thước kẻ . III. Hoạt động dạy- học 1.Kiểm tra bài cũ (3p) - GV kiểm tra đồ dùng học sinh -HS nêu lại qui trình gấp máy bay phản lực 2. Bài mới Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: GV cho học sinh quan sát mẫu ( 5p) *GV cho HS quan sát mẫu và gợi ý cho HS nhận xét về hình dáng đầu, cánh, thân, đuôi máy bay -GV mở dần mẫu máy bay cho HS xem và đặt câu hỏi gợi ý: + Hình dạng tờ giấy để gấp đầu, cánh máy bay ? *GV kết luận b.Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu(8p) GV giới thiệu hình dáng các bước quy trình gấp máy bay đuôi rời * Bước 1: Gấp tờ giấy cắt hình chữ nhật thành hình vuông và một hình chữ nhật . * Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay * Bước 3: Làm đuôi và thân máy bay. * Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. - GV vừa làm mẫu vừa hướng dẫn HS thao tác từng bước một c .Hoạt động 3: HS thực hành ( Hoạt động cặp đôi, cá nhân )(15p) -GV cho HS gấp máy bay đuôi rời bằng giấy nháp. - GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS. -GV bao quát lớp, HS làm bài *Đối với HS khéo tay: - Gấp máy bay đuôi rời. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Sản phẩm sử dụng được Chú ý: Hướng dẫn các em gấp các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng - Cá nhân trình bày sản phẩm - Học sinh khác nhận xét - GV nhận xét chung d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (5p) - GV cùng HS củng cố bài - GV nhận xét giờ học. *Dặn HS -chuẩn bị giờ sau thực hành gấp máy bay đuôi rời Toán HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC I.Mục tiêu - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác. - Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác. - Các bài tập cần làm: Bài 1. Bài 2(a,b). - Dành cho học sinh có năng khiếu : Bài 2 ( c). Bài 3. II.Đồ dùng - Các hộp, tấm bìa hình chữ nhật, hình tứ giác. III.Hoạt động dạy học 1.Giới thiệu hình chữ nhật : (10’) - GV đưa ra một số hình trực quan có dạng hình chữ nhật rồi giới thiệu: Đây là hình chữ nhật - GV vẽ hình lên bảng và ghi tên hình ABCD, MNPQ và đọc. A B M N E Q D C Q P I H Hình chữ nhật ABCD Hình chữ nhật MNPQ - HS đọc tên 3 hình trên . - HS lấy những đồ vật có hình chữ nhật. 2.Giới thiệu hình tứ giác:(10’) - GV làm tương tự như giới thiệu hình chữ nhật. 3.Thực hành (15’) Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu bài . Dùng thước và bút nối các điểm để có (HĐ nhóm đôi) a.Hình chữ nhật b. Hình tứ giác A B M N .C E D Q P - HS nối và đọc tên các hình đó. -GV gọi đại diện một số nhóm đọc tên hình. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. Bài 2: - Dành cho học sinh có năng khiếu : Bài 2 ( c).- Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Trong mỗi hình dưới đây có mấy hình tứ giác? a, - HS trả lời câu a,b,c. - GV nhận xét. Bài 3: - Dành cho học sinh có năng khiếu : .- Cho học sinh đọc yêu cầu bài . Kẻ thêm một đoạn thẳng để được .HS có năng khiếu làm vào giấy nháp a,1 hình chữ nhật và 1 hình tam giác. b, 3 hình tứ giác - GV gọi lên bảng kẻ. - GV chữa bài. 4.Củng cố, dặn dò: (2’). - HS thi đua nói nhanh về các vật có hình chữ nhật ở trong lớp. HS nhắc lại nội dung bài học. - - GV nhận xét giờ học. Luyện từ và câu TÊN RIÊNG - CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? I.Mục tiêu: - Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1); bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam (BT2). - Biết đặt câu hỏi theo mẫu Ai là gì? (BT3). II.Đồ dùng: - Bút dạ và 3 tờ giấy A4. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -Lớp trưởng điều hành 2 cặp HS. -HS hỏi đáp : VD. Hôm nay là ngày mấy? (Hôm nay là ngày 4) - HS thi đua đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm. - GV nhận xét. B.Bài mới : (28’) 1.Giới thiệu : Tiết học hôm nay ta học cách viết hoa tên riêng và đặt câu theo kiểu Ai là gì? . 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: (HĐ nhóm đôi) - HS đọc yêu cầu bài tập: Cách viết các từ ở nhóm (1) và nhóm (2) khác nhau như thế nào? vì sao? 1 2 sông Cửu Long núi Ba Vì thành phố Huế học sinh Trần Phú Bình - Các nhóm trả lòi trước lớp. - HS, GV nhận xét. - GV kết luận: Các từ ở cột (1) là tên chung không viết hoa; Các từ ở cột (2) là tên riêng của một dòng sông, núi, thành phố nên phải viết hoa. - HS đọc: Tên riêng của người , sông, núi, ... phải viết hoa. Bài tập 2:(viết) Hãy viết tên hai bạn hoặc tên một dòng sông, ....(HĐ nhóm 4) - GV phát giấy, bút cho các nhóm và yêu cầu HS làm. - GV theo dỏi và gợi ý. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp cùng GV nhận xét. Bài tập 3: Viết (HĐ nhóm đôi) -2HS đọc yêu cầu và câu mẫu: Đặt câu theo mẫu Ai là gì? để giới thiệu trường,.. - HS thảo luận rồi làm vào vở . - GV nhận xét vở. - Gọi 1 số em đọc bài làm. - Lớp cùng GV nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: (3’) - HS đọc lại câu ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. Tập đọc MỤC LỤC SÁCH I. Mục tiêu: - Đọc rành mạnh văn bản có tính chất liệt kê. - Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). - Dành cho học sinh có năng khiếu : HS có năng khiếu trả lời được CH5. II. Đồ dùng dạy-học: - Truyện, bảng phụ ghi sẵn câu. III. Hoạt động dạy - học: A. Bài cũ:(5’) - Tiết trước ta học bài gì? - 3 HS nối tiếp từng đoạn trong bài Chiếc bút mực. - GV nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Luyện đọc (17’) a. GV đọc mẫu: b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. + Đọc từng mục: (HĐ cá nhân) - HS đọc nối tiếp nhau từng mục. - GV uốn nắn tư thế đọc, đọc đúng cho các em. - GV ghi bảng: Quang Dũng,...... - HS đọc từ khó.( HĐ nhóm đôi) - GV treo bảng phụ và hướng dẫn cách đọc. .Một. // Quang Dũng. // Mùa quả cọ. // Trang 7.// - GV hướng dẫn ngắt nghỉ đúng chổ. + HS đọc từng mục trong nhóm. (HĐ nhóm đôi) + Thi đọc giữa các nhóm. + GV cùng HS các nhóm nhận xét. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(10’) ( HĐ nhóm 4) - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Tuyển tập này có những truyện nào? - Truyện Người học trò cũ ở trang nào? - Truyện Mùa quả cọ của nhà văn nào? - Mục lục sách dùng để làm gì? -HS hỏi đáp trong nhóm trước lớp. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. -GV nhận xét bổ sung. 4.Luyện đọc lại bài (10’) - 3 HS đọc lại bài. - GV cùng HS nhận xét. 7.Củng cố,dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem bài sau. Thứ 5 ngày 22 tháng 10 năm 2020 Tập viết CHỮ HOA D I.Mục tiêu -Viết đúng chữ hoa D (1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Dân(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh(3 lần). II.Đồ dùng: - Mẫu chữ D III.Hoạt động dạy học : A.Bài cũ : 5’ - HS viết bảng con : C , Chia - GV nhận xét . B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài(2’) 2.Hướng dẫn viết chữ hoa :(7’) *Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ : - GV gắn bảng mẫu chữ D và hỏi . - Độ cao của chữ hoa D? - Gồm mấy nét ? .Đó là những nét nào? GV nêu cách viết : + Điểm đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo thành vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ; phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 5. - GV viết mẫuc chữ D cỡ vừa và nhắc lại cách viết. - GV viết mẫu ở bảng lớp và HS nhắc lại. D *Hướng dẫn HS viết bảng con . - HS viết trên không . D - HS viết bảng con : D, Dân - GV nhận xét . 3.Hướng dẫn viết ứng dụng (5’) a.Giới thiệu câu ứng dụng - HS đọc : Dân giàu nước mạnh. - GV giải nghĩa: Nhân dân giàu có, đất nước mới mạnh. b. GV viết mẫu c.HS quan sát , nhận xét. - Con chữ nào có độ cao 1li, 2.5li ?. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở:(15’) - Cỏc em viết 1 dòng chữ D cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Dân cỡ vừa,... - HS viết bài,GV theo dỏi và chữa bài và nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò:(2’) - GV nhận xét giờ học . - V ề nhà nhớ luyện viết hơn . Toán CÔ YẾN DẠY Chính tả (Nghe - viêt) CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài Cái trống trường em. - Làm được BT(2) a BT(3) b. - GV nhắc học sinh đọc bài Cái trống trường em.(SGK) trước khi viết bài chính tả. II. Đồ dùng: - Bảng chép sẵn nội dung bài tập 2a. III.Hoạt động dạy học A.Bài cũ: (5’) . - 2HS viết bảng viết, cả lớp viết bảng con: đêm khuya, chia quà. - GV nhận xét. B.Bài mới:(25’) 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn nghe - viết: a.Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc toàn bài chính tả một lượt, 2HS đọc lại . + Hai khổ thơ này nói gì ? - Hướng dẫn HS nhận xét. + Trong bài hai khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì?. + Có bao nhiêu chữ phải viết hoa, vì sao viết hoa?. - HS viết vào bảng con: Trống, nghĩ, ngẫm nghĩ, buồn. - GV nhận xét. b. GV hướng dẫn HS cách trình bày. -GV hỏi HS cách trình bày bài thơ. -GV nhận xét bổ sung. c.GV đọc bài. - HS viết bài vào vở. - GVvừa đọc vừa uốn nắn những HS viết chưa đẹp . - GV đọc lại thong thả từng dòng thơ, HS khảo bài. - GV nhận xét vở và chữa lỗi cho HS. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập:(8’) Bài 2: - HS đọc yêu cầu: Điền vào chỗ trống l hay n?(HĐ nhóm đôi) - GV treo bảng phụ. - HS trả lời miệng, HS cùng GV nhận xét. Bài 3b: Thi tìm nhanh những tiếng có vần en và những tiếng có vần eng . - HS thi đua giữa các tổ trả lời miệng - GV ghi bảng: xẻng - đèn - khen- thẹn 4.Củng cố dặn dò: (2’) - GV tuyên dương những HS viết chữ đẹp và nhắc nhở những HS viết chưa đẹp - Về nhà luyện viết thêm . Thứ 6 ngày 23 tháng 10 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Biết giải và trình bày bài giải toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,4. - Dành cho học sinh có năng khiếu: Bài 3. II.Hoạt động dạy học A.Bài cũ: 5’. - GV nêu bài toán: Cành trên có 3 con chim cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 con chim. Hỏi cành dưới có bao nhiêu con chim? - HS giải vào bảng con, 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1:- Cho học sinh đọc yêu cầu bài . Giải bài toán theo tóm tắt. (HĐ nhóm đôi) - HS nêu miệng bài giải. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết số bút ở trong hộp ta làm phép gì ? -1HS lên bảng giải còn lại giải vào vở . -HS và GV nhận xét Bài giải Trong hộp có số bút là: 6 + 2 = 8 (bút) Đáp số : 8 bút Bài 2: :- Cho học sinh đọc yêu cầu bài . Giải bài toán theo tóm tắt. (HĐ cá nhân) An có : 11 bưu ảnh Bình nhiều hơn An : 3 bưu ảnh Bình có : ...... bưu ảnh? -HS nhìn tóm tắt đọc bài toán giải vào vở, 1 HS lên giải Bài giải Bình có số bưu ảnh là: 11 + 3 = 14 ( bưu ảnh) Đáp số : 14 bưu ảnh Bài 3: - Dành cho học sinh có năng khiếu : HS có năng khiếu làm . - HS nhìn vào tóm tắt giải bài toán - GV vẽ ở bảng. - HS giải miệng: Đội 2 có số người là 15 + 2 = 17 (người) Đáp số: 17 người Bài 4: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài (HĐ nhóm đôi) . HS đọc bài toán thảo luận rồi nêu miệng. Bài giải a . Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm - GV chữa bài và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: 2’ - HS nhắc lại nội dung tiết học. - GV nhận xét giờ học. Tự nhiên và xã hội CƠ QUAN TIÊU HOÁ I.Mục tiêu - Nêu được và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên tranh trên mô hình. - Dành cho HS có năng khiếu : Phận biệt được ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá. II.Đồ dùng: - Tranh SGK - Sơ đồ cơ quan tiêu hoá. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) - Tiết trước ta học bài gì? Làm thế nào để xương và cơ phát triển tốt ? - HS trả lời GV nhận xét. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá (10’) * Bước 1: Đưa ra các tình huống xuất phát và nêu vấn đề *GV nêu câu hỏi: - Thức ăn khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu?. - Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá?. - Các em hãy dự đoán đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. - HS dự đoán ( nêu ra) *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. - GV yêu cầu HS TL trong nhóm nói lên các dự đoán của mình. - GV gọi HS nêu dự đoán. - GV ghi các dự đoán lên bảng theo nhóm: N1- N2- N3 *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu. - GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không?. - HS có thể nêu câu hỏi thắc mắc . - GV ghi bảng. - Từ những thắc mắc trên HS đề xuất các phương án tìm tòi.( Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh chỉ vị trí đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá đó trên mô hình,) - GV định hướng cho HS thực hành và quan sát là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp *Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - HS quan sát chỉ trên mô hình và rút ra kết quả. *Bước 5: Kết luận kiến thức. - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học. *GV kết luận: GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá trên sơ đồ. -Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non và biến thành chất bổ dưởng. ở ruột non các chất bổ dưởng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất bổ được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài. Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hoá: (10’). * Bước 1: Đưa ra các tình huống xuất phát và nêu vấn đề. *GV nêu câu hỏi: - Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hoá . - Kể tên các cơ quan tiêu hoá ?. - Các em hãy dự đoán các cơ quan tiêu hoá?. - HS dự đoán ( nêu ra) *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS TL trong nhóm nói lên các dự đoán của mình. - GV gọi HS nêu dự đoán. - GV ghi các dự đoán lên bảng theo nhóm: N1- N2- N3 *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu - GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không?. - HS có thể nêu câu hỏi thắc mắc. - GV ghi bảng. -Từ những thắc mắc trên HS đề xuất các phương án tìm tòi.( Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát hình vẽ, chỉ vị trí các cơ quan tiêu hoá đó trên mô hình,) - GV định hướng cho HS thực hành và quan sát là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp *Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. - HS nhận biết được quá trình tiêu hoá của thức ăn cần có sự tham gia của các dịch tiêu hoá do các tuyến tiêu hoá tiết ra. - Các nhóm lên trình diễn *Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học. GVkết luận: -Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non và biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể. Quá trình tiêu hoá thức ăn cần có sự tham gia của các dịch tiêu hoá như: Nước bọt do tuyến nước bọt tiết ra, mật do gan tiết ra tuỵ do tuỵ tiết ra .Ngoài ra còn có các dịch tiêu hoá khác. - Cơ quan tiêu hoá gồm có: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan, tuỵ Hoạt động 3 : Trò chơi “Ghép chữ vào hình”. (10’) . Mục tiêu: Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hoá. Cách tiến hành: Bước 1: GV phát cho mổi nhóm một bộ tranh hình vẽ các cơ quan tiêu hoá. - Các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá. Bước 2: GV yêu cầu HS gắn chữ vào bên cạnh cơ quan tiêu hoá tương ứng. Bước 3: Các nhóm làm việc. - Đại diện nhóm lên trình bày. GV nhận xét. *Nhận xét giờ học. Tập làm văn TRẢ LỜI CÂU HỎI.ĐẶT TÊN CHO BÀI LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I.Mục tiêu - Dựa vào tranh vẽ trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2). -Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó (BT3). *- KNS : - Giao tiếp. II.Hoạt động dạy học A.Bài cũ :(5’) - 2 HS lên đóng vai Tuấn và Hà (truyện Chiếc bút mực). - Tuấn nói câu có dùng từ xin lỗi. - GV nhận xét . 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài :(2’) b.Hướng dẫn làm bài tập (25’) Bài 1: miệng (HĐ nhóm đôi) - HS đọc yêu cầu: Hãy dựa vào tranh trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh để trả lời. - HS hỏi đáp nhóm đôi. - Bạn trai đang vẽ ở đâu ?. (Bạn trai đang vẽ lên bức tường). - Bạn trai nói gì với bạn gái ?. ( Mình vẽ đẹp không....) - Bạn gái nhận xét như thế nào ?. (Vẽ lên tường làm xấu.......) - Hai bạn đang làm gì ?. (Hai bạn đang quét vôi). -Các nhóm hỏi nhau trước lớp. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - Lớp cùng GV nhận xét. - GV khuyến khích HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - 1HS kể lại câu chuyện. -GV nhận xét Bài2:(miệng): -HS đọc yêu cầu: Đặt tên cho câu chuyện ở bài tập 1.(HĐ nhóm đôi) - HS thảo luận nêu tên theo ý của mình: Vẽ ngựa, .... - GV nhận xét. Bài 3: (viết).(HĐ cá nhân) -1 HS đọc yêu cầu : Đọc mục lục các bài ở tuần 5. - GV hướng dẫn, HS làm vào vở. - GV chữa bài và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - HS nhắc lại nội dung tiết học Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiờu: - Đánh giá hoạt động trong tuần về ưu và nhược điểm và rút ra kinh nghiệm - Kế hoạch tuần tới. - Làm vệ sinh lớp học. II.Hoạt động dạy học: 1.Đánh giá:(10’) - Các tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận. - Các tổ trưởng lên báo cáo. +Về nề nếp :Tốt +Về học tập : Tốt +Vệ sinh: sạch sẽ - Các nhận nhận xét. - GV nhận xét chung. 2.Kế hoạch tới:(5’) -Tiếp tục duy trì nề nếp. -Học tập : Dành nhiều điểm tốt. -Vệ sinh luôn sạch sẽ. 3.Làm vệ sinh lớp học :(15’) -HS quétt dọn lớp học, quét vàng nhện, Lau bàn ghế . - GV nhận xét tiết học. BUỔI CHIỀU TUẦN 5 Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2020 Hoạt động ngoài giờ lên lớp (VSMT) TÁC HẠI CỦA PHÂN, RÁC THẢI VÀ MỘT SỐ VIỆC LÀM LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN, RÁC THẢI TRONG CUỘC SỐNG HÀNG NGÀY I .Mục tiêu : - Kiến thức : Sự ô nhiễm môi trường do rác thải , phân và và tác hại của chúng không được xử lí đúng đối với sức khỏe con người . - Kĩ năng : Những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do do rác thải và phân gây ra đối với môi trường sống . -Thái độ Có ý thức vứt rác và đi đại tiện đúng nơi quy định II. Đồ dùng dạy học : Tranh , ảnh , giấy , bút viết ` III. Hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Tác hại của phân , rác . MT :- HS biết Sự ô nhiễm môi trường do rác thải , phân và và tác hại của chúng không được xử lí đúng đối với sức khỏe con người . - Các bước tiến hành : Bước 1 : Chia nhóm thảo luận câu hỏi + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua bãi rác hay bãi phân ? Phân rác có hại như thế nào ? + Những sinh vật nào thường sống những nơi có phân rác ? chúng có hại gì đối với sức khỏe con người ? Bước 2 : GV gợi ý giúp hs trả lời : Rác nếu vất bừa bãi sẽ là nơi sống của con vật trung gian truyền bệnh .... Bước 3 : Gọi mỗi nhóm 1 em lên trình bày - gv đánh giá , nhận xét , tuyên dương nhóm làm tốt GV kết luận : Phân và rác đặc biệt những loại rác dễ bị thối rữa chứa nhiều vi khẩn gây bệnh và là nơi sống của các con vật trung gian gây bệnh như ruồi , muỗi , gián , chuột Hoạt động 2 : Những việc làm đúng và sai có liên quan đến phân , rác thải MT : - Phân biệt được những việc làm đúng và sai có liên quan đến phân , rác thải trong cuộc sống hàng ngày Cách tiến hành : Phát giấy cho các nhóm và bộ tranh hd các nhóm quan sát tranh và viết lên giấy được những việc làm đúng , những việc làm sai liên quan đến phân ,rác thải trong cuộc sống hàng ngày . - Đại diện các nhóm trả lời Gv tóm tắt ý kiến và kết luận : Cho hs liên hệ thực tế về ý thức ý thức vứt rác và đi đại tiểu tiện đúng nơi quy định C.Củng cố , dặn dò : Yêu cầu hs về nhà thực hiện tốt bài vừa học . Đạo đức GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (TIẾT 1) I.Mục tiêu : - Biết cần phải giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. -Nêu được ích lợi của việc sống ngăn nắp,gọn gàng, chỗ học chỗ chơi. -Lồng g
File đính kèm:
- giao_an_khoi_2_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.doc