Giáo án Khối 2 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021
Thủ công
ÔN TẬP
THỰC HÀNH THI KHÉO TAY
I.Mục tiêu:
-Ôn tập cũng cố đ¬ược kiến thức kỉ năng làm thủ công lớp 2
-Làm đ¬ược ít nhất một sản phẩm thủ công đã học.
-Làm đ¬ược ít nhất 2 sản phẩm thủ công đã họ .
- Có thể làm đư¬ợc sản phẩm mới có tính sáng tạo.(HSNK )
1. Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự điều chỉnh hành vi đạo đức; tư duy phản biện
2.Phẩm chất: Thích làm đồ chơi thủ công do mình làm ra.
II.Chuẩn bị:
- HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
III.Hoạt động dạy học
A.Khởi động: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: ( 2’)
B.Thực hành:
1. Hư¬ớng dẫn HS ôn tập:( 6’ )
- GV cho HS ôn lại các nội dung của môn Thủ công đã học trong học kì II.
GV h¬ướng dẫn cho HS thi gấp, làm đồ chơi theo ý thích.
* Vài em nêu tên đồ chơi mình chọn làm.
* HS thực hành gấp làm đồ chơi theo ý thích:( 20’)
- GV cho HS thực hành cắt giấy để gấp, dán đồ chơi theo ý thích của các em. * HS thực hành làm đồ chơi.
GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng
Làm đư¬ợc ít nhất 2 sản phẩm thủ công đã học .
Có thể làm đư¬ợc sản phẩm mới có tính sáng tạo . ( HSNK ).
c. Trư¬ng bày sản phẩm: ( 5’)
GV cho những HS làm xong tr¬ng bày sản phẩm cho cả lớp quan sát, nhận xét.
GV cùng cả lớp bình chọn bạn có sản phẩm đúng, đẹp.
3. Củng cố - dặn dò:(2’ )
- GV cùng HS củng cố bài, GV nhận xét giờ học.
- GV giao bài tập về nhà cho HS.
ả lời câu hỏi ở SGK. - HS nhận xét bạn.GV nhận xét, giới thiệu bài B.Khám phá: 1.Luyện đọc: (20’) a.GV đọc mẫu toàn bài: Giọng tươi vui, nhí nhảnh, hồn nhiên. b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới. - Đọc từng dòng thơ: ( HĐ cá nhân) + HS tiếp nối tiếp nhau đọc. + GV ghi bảng: loắt choắt, thường khẩn, ...... + HS đọc cá nhân. + GV nhận xét. +HS đọc phần chú giải ở SGK.(HĐ nhóm đôi) + GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp và nhấn giọng. - Đọc từng đoạn trong nhóm. ( HĐ nhóm 4) + HS đọc theo nhóm. + GV theo dỏi. - Thi đọc giữa các nhóm -HS, GV nhận xét. C. Thực hành: (Hướng dẫn tìm hiểu bài): (7’) ( HĐ cặp đôi) - HS đọc thầm, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi. -HS, GV nhận xét. - Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu ? (Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch ...) - Lượm làm nhiệm vụ gì ? (Chuyển thư, chuyển công văn, tài liệu....) - Lượm dũng cảm như thế nào? (Lượm không sợ hiểm nguy, vụt qua mặt trận....) - Em thích những câu thơ nào ? Vì sao? - HS trả lời. 4.Học thuộc lòng bài thơ:(10’) - GV hướng dẫn HS cách đọc. - HS đọc đọc thầm cho thuộc bài. - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét. D.Vận dụng: (2 phút) + Bài thơ ca ngợi ai? => Bài thơ ca ngợi Lượm, một thiếu nhi nhỏ tuổi nhưng dũng cảm tham gia vào việc nước. - GV nhận xét giờ học Đạo đức CÁCH XƯNG HÔ, CHÀO HỎI. I- Mục tiêu: Thông qua tiết học , hướng dẫn học sinh một số hành vi trong giao tiếp như xưng hô với bạn bè, xưng hô với người lớn tuổi.Cách chào hỏi người lớn tuổi như thế nào? III. Hoạt động dạy học: A Bài cũ: - Vì sao mọi người đều có trách nhiệm tôn trọng luật giao thông?. - Nêu các việc cần làm để giữ an toàn giao thông cho bản thân và người khác?. - GV nhận xét. B Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS xử lí tình huống. - GV đưa ra các tình huống, HS nêu cách xử lí: *Tình huống : "Vừa ra khỏi nhà, Nam gặp chị Nga- chị của bạn Tú học cùng lớp. Nam liền chào to: - Em chào chị ! - Chị đi đâu vậy?" - Theo em, cách chào hỏi của bạn Nam đã lịch sự chưa ?. - HS nhận xét và GV đánh giá. 3. Cả lớp cùng thảo luận: - Cách xưng hô với bạn bè như thế nào là đúng mực?. - Cách xưng hô với người lớn như thế nào?. - Khi gặp người lớn, em nên chào hỏi ra sao?. - Khi gặp khách lạ đến trường, em nên làm gì ?... - HS nêu, GV nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Thủ công ÔN TẬP THỰC HÀNH THI KHÉO TAY I.Mục tiêu: -Ôn tập cũng cố được kiến thức kỉ năng làm thủ công lớp 2 -Làm được ít nhất một sản phẩm thủ công đã học. -Làm được ít nhất 2 sản phẩm thủ công đã họ . - Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.(HSNK ) 1. Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự điều chỉnh hành vi đạo đức; tư duy phản biện 2.Phẩm chất: Thích làm đồ chơi thủ công do mình làm ra. II.Chuẩn bị: - HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán. III.Hoạt động dạy học A.Khởi động: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: ( 2’) B.Thực hành: 1. Hướng dẫn HS ôn tập:( 6’ ) - GV cho HS ôn lại các nội dung của môn Thủ công đã học trong học kì II. GV hướng dẫn cho HS thi gấp, làm đồ chơi theo ý thích. * Vài em nêu tên đồ chơi mình chọn làm. * HS thực hành gấp làm đồ chơi theo ý thích:( 20’) - GV cho HS thực hành cắt giấy để gấp, dán đồ chơi theo ý thích của các em. * HS thực hành làm đồ chơi. GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng Làm được ít nhất 2 sản phẩm thủ công đã học . Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo . ( HSNK ). c. Trưng bày sản phẩm: ( 5’) GV cho những HS làm xong trng bày sản phẩm cho cả lớp quan sát, nhận xét. GV cùng cả lớp bình chọn bạn có sản phẩm đúng, đẹp. 3. Củng cố - dặn dò:(2’ ) - GV cùng HS củng cố bài, GV nhận xét giờ học. - GV giao bài tập về nhà cho HS. _______________________________________ Thứ 5 ngày 6 tháng 5 năm 2021 Tập viết CHỮ HOA (kiểu 2) I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụngiệt(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) iệt Nam thân yêu (3 lần). 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2.Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II.Đồ dùng: - Mẫu chữ v hoa. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động (5’) - HS viết chữ hoa vào bảng con chữ hoa Q - GV nhận xét. Giới thiệu bài B.Khám phá: 1. Hướng dẫn viết chữ hoa : (5’) a.Hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét chữ hoa v - GV gắn bảng chữ hoa, HS nhận xét. - Chữ v hoa có mấy nét?. (gồm 3 nét) - Độ cao mấy li ? (5 li) - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu. + Nét 1: giống như nét 1 chữ hoa U ,Ư (nét móc hai đầu, đặt bút trên đường kẻ 5, dừng bút ở đường kẻ 2) + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở đường kẻ 6 + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết một đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành vòng xoắn nhỏ. Dừng bút đường kẻ 6. - HS nhắc lại quy trình viết, - HS viết trên không chữ hoa. - HS viết bảng con: - GV nhận xét, sửa sai. 2.Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (5’) - GV viết câu ứng dụng lên bảng: iệt Nam thân yêu. - HS đọc câu ứng dụng. - HS nhận xét về độ cao các chữ cái trong câu ứng dụng. - Độ cao các con chữ trong câu ứng dụng như thế nào? - Dấu thanh đặt ở các con chữ nào? - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng như thế nào? - HS trả lời, GV nhận xét. - HS viết bảng con: iệt B.Thực hành:(Hướng dẫn HS viết vào vở): (15’) - GV hướng dẫn cách đặt bút viết ở vở tập viết. - HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dỏi uốn nắn. 3.Chữa bài :(7’) - HS ngồi tại chỗ GV đi từng bàn chữa, nhận xét. D.Vận dụng: (1’) -1HS nhắc lại cách viết chữ hoa. - Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết tốt. - Trưng bày một số bài đẹp cho cả lớp lên tham khảo. Chính tả LƯỢM I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ. - Làm đúng bài tập 2 b . 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 2. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II.Hoạt động dạy-học: A.Khởi động: (5’) - TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan. - GV nhận xét. Giưới thiệu bài. B.Khám phá: 1. Hướng dẫn nghe, viết: (20’) a.GV đọc bài chính tả một lần, 2HS đọc lại. - Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ ? (4 chữ) - Những con chữ nào được viết hoa ? - Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - HS viết bảng con: loắt choắt, nghênh nghênh, nghèo. - GV nhận xét. C. Thực hành: - GV đọc cho HS nghe và viết. - GV hướng dẫn HS cách trình bày. - HS nghe và viết bài vào vở. - HS viết xong trao đổi vở cho nhau. c.Chữa bài. - GV nhận xét. *.Hướng dẫn làm bài tập: (8’) Bài tập 2b: ( HĐ cá nhân, cặp đôi) HS đọc yêu cầu: chọn chữ trong ngoặc để điền vào chỗ chấm (kín, kiến): con ......., ...... mít (chín, chiến): cơm ......, .......... đấu (tim, tiêm) : kim ..., trái ... - HS làm vào vở, đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - HS nhận xét bài bạn, GV nhận xét. D.Vận dụng: (1’) - Yêu cầu nhắc lại cách trình bày bài viết - Viết một số tên một số sự vật có phụ âm s/x. - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. Về nhà luyện viết thêm. Thứ 6 ngày 7 tháng 5 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I.Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc dấu chia ; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết tìm số bị chia, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Các bài tập cần làm: Bài 1( a), bài 2( dòng 1) , bài 3, bài 5. - Dành cho HS năng khiếu :Bài 1( b), bài 2( dòng 2) , Bài 4. 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán II.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: - TBHT điều hành trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: - TBHT đọc trên bảng phụ ghi sẵn nội dung trò chơi, tổ chức cho học sinh thi đua nối phép tính ở cột A với kết quả đúng ở cột B: A B 845 + 137 569 – 325 147 + 283 472 + 278 962 - 639 750 234 982 323 430 B. Thực hành 1.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1: - Dành cho HS năng khiếu :( b). - Cho HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm.(HĐ cá nhân) - HS làm miệng kết quả 4 x 9 = 36 : 4 = 5 x 7 = 35 : 5 = - Lớp cùng GV nhận xét, ghi bảng . - HS nhận xét: phép chia là phép ngược lại của phép nhân Bài 2:- Dành cho HS năng khiếu :( dòng 2) miệng - Cho HS đọc yêu cầu: Tính 4 x 6 + 16 = 20 : 4 x 6 = - HS cách làm . - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. - Lớp cùng GV nhận xét. Bài 3: HĐ nhóm 4 - Bài toán cho biết gì ?. (lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng 3 học sinh) - Bài toán hỏi gì ?. (Lớp 2A có bao nhiêu học sinh?) - HS nêu kết quả trong nhóm trước lớp. -Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - HS giải vào vở, 1 HS lên bảng làm Bài giải Lớp 2A có số học sinh là: 8 x 3 = 24 (học sinh) Đáp số: 24 học sinh. - HS cùng GV nhận xét. Bài 4: - Dành cho HS năng khiếu. - HS năng khiếu làm bài - Hình nào đã khoang vào số hình tròn? - HS trả lời miệng, GV nhận xét : Hình a Bài 5: - Cho HS đọc yêu cầu bài . Tìm x (HĐ nhóm đôi) a. x : 3 = 5 b. 5 x = 35 - HS nêu tên thành phần trong phép nhân và phép chia và cách tìm thừa số , số bị chia. - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm - GV chữa bài. D. Vận dụng: (2’) -Cho học sinh chơi trò chơi truyền điện với nội dung nêu một số phép tính trong bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài và xem bài sau. Tự nhiên và Xã hội MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO I.Mục tiêu: - Kiến thức: HS nhận biết được hinh dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vỡ sao. - Kĩ năng: HS nêu được hình dạng, đặc điểm Mặt Trăng và các vì sao. 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học II .Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ số 1 trang 66, hình vẽ 2, 3, 4 trang 67 sách TNXH lớp 2, một số hinh vẽ và tài liệu liên quan đến hinh dạng và đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao GV sưu tầm. III.Tiến trình đề xuất: A. Khởi động : TBVN cho lớp hát bài hát tập thể -GV nhận xét. Giới thiệu bài B. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng và đặc điểm của mặt trăng. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề GV yêu cầu cả lớp cùng hát bài Ánh trăng hòa bình ( tác giả Hồ Bắc) Giáo viên nêu câu hỏi : Em biết gì về Mặt Trăng? Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh. GV yêu cầu học sinh mô tả bằng hình vẽ những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép về hình dạng Mặt Trăng và mô tả bằng lời đặc điểm của mặt trăng, sau đó thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bày vào bảng nhóm. GV yêu cầu học sinh trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên. HS trình bày – Nhận xét. VD các ý kiến của HS đưa ra khác nhau: Mặt Trăng không chiếu sáng Mặt Trăng chiếu sáng. Đề xuất câu hỏi ( dự đoán/ giả thuyết) và phương án tìm tòi. GV tập hợp thành các nhóm nhóm biểu tượng ban đầu – Yêu cầu học sinh so sánh giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu. GV giúp học sinh đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về hình dạng và đặc điểm của Mặt Trăng. VD: - Vì sao Mặt Trăng có hình lưỡi liềm? - Mặt Trăng hình gì? - Ánh sáng Mặt Trăng có giống ánh sáng Mặt Trơi không? - Có phải Mặt Trăng có ánh sáng màu vàng không? - Mặt Trăng ở xa hay gần Trái đất? - Mặt Trăng có đi theo chúng ta không? -Trên Mặt Trăng có chú Cuội và chi Hằng không? GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm – Chỉnh sửa cho phù hợp. Mặt Trăng có hình gì? Mặt Trăng ở xa hay gần Trái Đất? Mặt Trăng có phát ra ánh sáng không? Mặt Trăng có sưởi ấm cho chúng ta không? * GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để tìm hiểu về hình dạng và đặc điểm của Mặt Trăng. * HS nêu đề xuất. * GV hướng học sinh lựa chọn cách quan sát hình vẽ và nghiên cứu tài liệu. Thực hiện phương án tìm tòi. - GV yêu cầu học sinh dự đoán – Ghi chép vào các mục sau. Cõu hỏi Dự đoán Cỏch tiến hành Kết luận Mặt Trăng có hình gì? Mặt Trăng ở xa hay gần Trái Đất? Mặt Trăng có phát ra ánh sáng không? Mặt Trăng có sưởi ấm cho chúng ta không? Mặt Trăng có hình lưỡi liềm Mặt Trăng ở xa Trái đất. Mặt Trăng có phát ra ánh sáng . Mặt Trăng có sưởi ấm cho chúng ta . * GV cho học sinh quan sát các hình SGK và nghiên cứu các tài liệu sau: ( Tranh ảnh về Mặt Trăng). Học sinh làm việc theo nhóm 6- Trả lời các câu hỏi và điền các thông tin vào các mục còn lại trong phiếu. VD học sinh có thể điền: Cõu hỏi Dự đoán Cỏch tiến hành Kết luận Mặt Trăng có hình gì? Mặt Trăng ở xa hay gần Trái Đất? Mặt Trăng có phát ra ánh sáng không? Mặt Trăng có sưởi ấm cho chỳng ta khụng? Mặt Trăng có hình lưỡi liêm Mặt Trăng ở xa Trái đất. Mặt Trăng có phát ra ánh sáng . Mặt Trăng có sưởi ấm cho chúng ta . Quan sát hình vẽ. Nghiên cứu tài liệu Nghiên cứu tài liệu. Mặt Trăng có hỡnh trũn( đôi lúc trăng thay đổi hinh dạng) Mặt Trăng ở rất xa Trái Đất. Mặt Trăng không tự phát ra được ánh sáng (Mặt Trăng tỏa ánh sáng do sự phản chiếu của Mặt Trời) Mặt Trăng không sưởi ấm chúng ta. Kết luận kiến thức. GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. GV hướng dẫn học sinh so sánh biểu tượng ban đầu của mình ở bước 2. - GV kết luận: Mặt trăng tròn, giống như quả bóng lớn, ở xa trái đất ánh sáng mặt trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng mặt Trời vì mặt trăng không phát ra được ánh sáng. Mặt trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống trái Đất GV giúp học sinh biết thêm: Mặt Trăng không tự phát ra được ánh sáng nên Mặt Trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng Mặt Trời. Hoạt động 2: Tìm hiều về hình dạng và đặc điểm của các Vì Sao. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề. GV nêu câu hỏi: Em biết gì về những ngôi sao trên bầu trời? Bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh. GV yêu cầu học sinh mô tả bằng hình vẽ những hiểu biết ban đâu của mình vào vở Ghi chép về hình dạng các vì sao và mô tả bằng lời đặc điểm của chúng. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến để trình bày vào bảng nhóm. GV yêu cầu HS trình bày – Nhận xét. Đề xuất câu hỏi ( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. GV tập hợp các dự đoán – HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu. GV giúp học sinh đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tỡm hiểu về hình dạng và đặc điểm của các vì sao.; VD: - Ngôi sao có hình gì? Các ngôi sao to hay nhỏ? Vì sao ngôi sao có 5 cánh? Các ngôi sao ở xa hay gần Trái Đất? Trên bầu trời có bao nhiêu ngôi sao? Con người có sống được trên các ngôi sao không? GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm ( Chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với ND) Các ngôi sao hình gì? Kích thước của các ngôi sao thế nào? Các ngôi sao có chiếu sáng không? Các ngôi sao ở xa hay gần Trái Đất? GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi. GV hướng học sinh nên chọn cách nghiên cứu tài liệu. d)Thực hiện phương án tìm tòii. - Yêu cầu HS ghi dự đoán vào vở Ghi chép. - GV phát tài liệu cho các nhóm nghiên cứu. - HS tiến hành nghiên cứu theo nhóm 6 – Tập trung quan sát hình ảnh ngôi sao và điền thông tin. e)Kết luận kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - GV hướng dẫn Hs so sánh lại biểu tượng ban đầu của mình ở bước 2. GV Kết luận: - Các vì sao là những quả bóng lửa khổng lồ. Giống như Mặt Trời . Trong thực tế có nhiều ngôi sao lớn hơn mặt trời, nhưng vì chúng ở rất xa, rất xa Trái Đất nên ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên bầu trời. - GV cho học sinh tổ màu vào các ngôi sao ( Nếu có thời gian) D. Vận dụng (2’) - HS cùng GV hệ thống lại bài. - GV nhận xét giờ học. Tập làm văn ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I.Mục tiêu: - Biết đáp lời an ủi trong các tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). -Viết được một đọan văn ngắn kể về một việc làm tốt của em hoặc của bạn em (BT3). *KNS : Giao tiếp ứng xử văn hóa. 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng: -Tranh minh hoạ SGK. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành theo cặp hỏi đáp lời từ chối -Nội dung hỏi – đáp xung quanh chủ đề về trường, lớp. - GV nhận xét. Giới thệu bài B.Khám phá: 1. Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài tập1: (miệng) (HĐ nhóm đôi) -1HS đọc yêu cầu của bài tập: Hãy nhắc lại lời an ủi và đáp lời của nhân vật - HS quan sát tranh ở SGK và đọc thầm lời đối thoại. - HS thực hành đối đáp lời của hai nhân vật VD : HS 1.Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi. HS 2.Cảm ơn bạn.. - HS cùng GV nhận xét. Bài tập 2: (miệng) - HS đọc yêu cầu: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau a.Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ đạt điểm tốt.” VD: Đáp : Dạ em cảm ơn cô. - HS thảo luận theo nhóm đôi theo trường hợp b, c - Đại diện một số nhóm trình bày. - Lớp cùng GV nhận xét. Bài tập 3: (viết) Hãy viết một đoạn văn ngắn(3, 4 câu ) kể một việc tốt của em (hoặc của bạn em). Ví dụ: - Săn sóc mẹ khi mẹ bị ốm. Cho bạn đi chung áo mưa. - GV hướng đọc một đoạn văn mẫu: Mấy hôm nay mẹ em bị sốt cao. Bố đi mời bác sĩ đến khám bệnh cho mẹ . Còn em thì rót nước cho mẹ uống. - Các em hãy nêu việc làm của em hoặc em đã chứng kiến người khác làm và viết thành một đoạn văn ngắn. - HS làm vào vở và đọc lên - GV nhận xét D.Vận dụng: (3 phút) - Giáo viên giáo dục học sinh: Trong cuộc sống không phải lúc nào mỗi chúng mình luôn gặp chuyện vui, chuyện hài lòng với bạn thân. Trong trường hợp nếu người khác gặp chuyện buồn, điều không hay, chúng mình phải biết nói lời an ủi và khi chúng mình buồn thì có người an ủi, động viện mỗi chúng mình cần phải biết đáp lại lời chân thành, lịch sự. Đó là một việc rất tốt mà mỗi chúng ta cân làm - GV nhận xét giờ học. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - HS biết đánh giá những ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần. - Qua đó HS có ý thức hơn ở tuần tới. Rèn luyện tính tự tin, mạnh dạn khi đứng trước tập thể lớp . - Kế hoạch trong tuần tới. - Hoạt động theo chủ đề II.Hoạt động dạy-học: 1.Đánh giá hoạt động tuần 24: - GV cho HS sinh hoạt tổ. - Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận. - Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dõi các thành viên. - Tổ khác nhận xét. - GV nhận xét chung: - Nề nếp; -Học tập +Vệ sinh: 2.Kế hoạch tuần tới: - Duy trì nề nếp. - Nhớ học tốt các bài tập đọc để dành nhiều điểm tốt chào mừng ngày lễ lớn. -Vệ sinh sạch sẽ. -Tiếp tục rèn đọc và viết cho em còn chưa hoàn thành nội dung các môn học. 3.Hoạt động theo chủ đề - GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ. - Các tổ thực hiện , tổ trưởng điều khiển, GV theo dõi. -GV nhận xét chung. BUỔI CHIỀU: Thứ 3 ngày 4 tháng 5 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết phân tích số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - HS cả lớp làm bài 1,2,3. - Dành cho HS năng khiếu :Bài 4. 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: Lớp trưởng điều hành trò chơi: Đố bạn: -Nội dung chơi: TBHTđọc ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: 454 –
File đính kèm:
giao_an_khoi_2_tuan_33_nam_hoc_2020_2021.doc