Giáo án Khối 1 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021

Tiếng Việt

BÀI 116

KỂ CHUYỆN

CÂY KHẾ

(1 tiết)

I. MỤC TIÊU

1.Phát triển năng lực đặc thù

 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ

- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.

- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.

- Nhìn tranh, có thể kể lại từng đoạn câu chuyện.

1.2. Phát triển năng lực văn học:

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người hiền lành, tốt bụng sẽ gặp điều tốt lành. Người xấu xa, tham lam sẽ tự làm hại bản thân.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất

- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.

- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, ti vi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Bài cũ:( 4 phút)

- GV gắn lên bảng 6 tranh minh họa chuyện Mèo con bị lạc, mời HS 1 trả lời câu hỏi theo 3 tranh đầu; HS 2 kể chuyện theo 3 tranh cuôi.

B. Bài mới: ( 30 phút)

1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)

1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ, chỉ tranh: Người anh, người em, cây khế, chim phượng hoàng đang ăn khế. Tranh cuối cùng vẽ cảnh gì? (Cảnh chim bay sát mặt biển, người anh rơi xuống biển). GV: Hãy đoán câu chuyện kể về điều gì? (Kể về hai anh em với cây khế và chim phượng hoàng. Cuối chuyện, người anh rơi xuống biển, chết chìm).

1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Cây khế kể về hai anh em có tính tình rất khác nhau: người em chăm chỉ, tốt bụng, người anh lười biếng, tham lam. Cuối cùng người anh chết chìm dưới biển. Vì sao người anh rơi xuống biển, các em hãy lắng nghe câu chuyện. .

2. Khám phá và luyện tập

 

docx25 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Khối 1 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n uơ,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uê, uơ, hoa huệ, huơ vòi (cỡ nhỡ). 
b) Viết vần uê, uơ .
- 1 HS đọc vần uê, nói cách viết. 
- GV vừa viết vần, uê vừa hướng dẫn. Chú ý: cách nối nét, cách viết dấu mũ. / Làm tương tự với vần uơ.
- HS viết bảng con: uê, uơ (2 lần). 
c) Viết tiếng: (hoa) huệ, huơ (vòi)
- GV vừa viết mẫu tiếng huê vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét, vị trí đặt dấu nặng dưới ê. / Làm tương tự với huơ. 
- HS viết: (hoa) huệ, huơ (vòi) (2 lần).
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3) ( 30 phút)
a) GV giới thiệu bài Lợn rừng và voi, hình ảnh voi dùng vòi nhấc bổng lợn rừng.
b) GV đọc mẫu. Mô tả, kết hợp giải nghĩa từ: Voi to nhưng ngờ nghệch lắm (ngờ nghệch: ngốc nghếch và chậm chạp). Nào ngờ, voi huơ vòi nhấc bổng lợn lên, ném xuống vệ đường (huơ vòi: đưa vòi lên cao, khua sang hai bên). Đời thuở nào lợn thắng được voi (đời thuở nào: không bao giờ).
c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: lang thang, xum xuê, huơ vòi, ngờ nghệch, nhằm voi xông tới, nhấc bổng, ném xuống vệ đường, hết hồn, đời thuở nào, tự kiêu, hại thân.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (9 câu). 
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). Nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Nào ngờ, / voi huơ vòi / nhấc bổng lợn lên, / ném xuống vệ đường.
e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. 
- HS suy nghĩ, làm bài. / 1 HS đọc kết quả. Cả lớp đọc lại kết quả: a) Lợn rừng con nghĩ là - 2) mình thắng được voi. b) Lợn rừng mẹ bảo con - 1) chớ tự kiêu mà hại thân. 
4. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
- Cho HS đọc lại 1 số câu.
- Đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
	---------------------------------------------------------
Toán
CHỤC VÀ ĐƠN VỊ ( TT)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết 1 chục bằng 10 đơn vị.
- Biết đọc, viết các số tròn chục.
- Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi.
- 10 khối lập phương, 10 que tính, 10 hình tròn.
- Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính.
- Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động khởi động
Bài 4. GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu:
- GV lấy 32 khối lập phương (gồm 3 thanh và 2 khối lập phương rời).
- HS đếm số khối lập phương. Nói: Có ba mươi hai khối lập phương, viết “32”.
- GV đặt câu hỏi để HS trả lời, trong hình có 3 chục khối lập phương và 2 khối lập phương rời.
- GV nhận xét: Như vậy, trong số 32, số 3 cho ta biết có 3 chục khối lập phương, số 2 cho ta biết có 2 khối lập phương rời. Ta có thể viết như sau:
Chục
Đơn vị
3
2

- Nói: Số 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị.
Thực hiện tương tự, chẳng hạn câu a):
- Quan sát tranh, nói: Có 24 khối lập phương.
- Viết vào bảng (đã kẻ sẵn ô trên bảng con hoặc bảng lớp ).
Chục
Đơn vị
2
4

- Nói: Số 24 gồm 2 chục và 4 đơn vị.
Bài 5
- Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:
a) Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
b) Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị. 
c) Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.
d) Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị.
- HS có thể đặt câu hỏi với các số khác để đố bạn, chẳng hạn: số 72 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Nếu HS gặp khó khăn thi GV hướng dẫn HS tìm câu trả lời bằng cách viết số vào bảng chục - đơn vị:
Chục
Đơn vị



D. Hoạt động vận dụng
Bài 6
- GV yêu cầu HS thử ước lượng và đoán nhanh xem mỗi chuỗi vòng có bao nhiêu hạt?
- HS đoán và giải thích tại sao lại đoán được số đó.
- HS đếm để kiểm tra dự đoán, nói kết quả trước lớp. HS nói các cách đếm khác nhau nếu có.
- GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng đếm chính xác ngay được kết quả, có thể trong một số trường hợp phải ước lượng để có thông tin ban đầu nhanh chóng.
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gi? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
- Từ ngữ toán học nào em cần nhớ?
- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” không? Sử dụng trong các tình huống nào?
--------------------------------------------------
	Tiếng Việt
BÀI 115
uy	 uya
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần uy, uya; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uy, uya. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uy, vần uya. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất	
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Viết đúng các vần uy, uya, các tiếng (tàu) thuỷ, (đêm) khuya cỡ nhỡ (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút)
- 1 HS đọc bài Lợn rừng và voi. 
- 1 HS trả lời câu hỏi: Lợn rừng mẹ dạy con điều gì? 
B. Bài mới ( 30 phút)
1. Giới thiệu bài: vần uy, vần uya. 
2. Chia sẻ và khám phá
2.1. Dạy vần uy
- GV viết: u, y./HS: u - y - uy./ Phân tích vần uy: âm u đứng trước, âm y đứng sau; phát âm nhấn giọng vào y./ Đánh vần: u - y - uy / uy (HS quan sát ui, uy để nhận diện mặt chữ, phân biệt cách phát âm 2 vần).
- HS nói: tàu thuỷ. Tiếng thuỷ có vần uy./ Phân tích vần uy, tiếng thuỷ. Chú ý dấu hỏi nằm trên âm y./ Đánh vần, đọc trơn: u - y - uy / thờ - uy - thuy - hỏi - thuỷ / tàu thuỷ. .
2.2. Dạy vần uya (như vần uy): GV viết: u, ya (ya là nguyên âm đôi iê, đọc là ia). Đánh vần, đọc trơn: u - ya (ia) - uya / khờ - uya - khuya/ đêm khuya.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. 
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uy? Tiếng nào có vần uya?). 
- GV chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: khuy áo, phéc mơ tuya,....
- HS đọc thầm, tìm tiếng có vần uy, vần uya. HS báo cáo: Tiếng có vần uy (khuy, ruy, huy, luỹ); tiếng có vần uya (tuya).
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng khuy có vần uy. Tiếng tuya có vần uya,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng: uy, uya, tàu thuỷ, đêm khuya.
b) Viết vần: uy, uya
- 1 HS đọc vần uy, nói cách viết. 
- GV vừa viết vần uy vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ u sang y; chú ý chữ y cao 2,5 li. / Làm tương tự với vần uya.
- HS viết: uy, uya (2 lần). 
c) Viết: (tàu) thuỷ, (đêm) khuya
- 1 HS đọc tàu thuỷ; nói cách viết tiếng thuỷ.
- GV viết mẫu tiếng thuỷ, hướng dẫn cách viết. Chú ý đặt dấu hỏi trên âm y./ Làm tương tự với khuya, chú ý chữ k, h cao 2,5 li. 
- HS viết: (tàu) thuỷ, (đêm) khuya (2 lần).
C. Cũng cố dặn dò:(1 phút)
- Các em đã học được vần gì mới
- Nhận xét tiết học
----------------------------------------------
	Sáng	Thứ 6 ngày 19 tháng 2 năm 2021
	Tiếng Việt
BÀI 115
uy	 uya
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết các vần uy, uya; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uy, uya. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uy, vần uya. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn hoa đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)( 30 phút)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Vườn hoa đẹp, giới thiệu các loài hoa: cúc thuý, tuy líp, hoa giấy, thuỷ tiên, dạ hương, bách nhật.
b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: đỏ mọng, mỏng, lâu ơi là lâu, rực rỡ, ngát hương. Giải nghĩa từ: pơ luya (loại giấy rất mỏng, mềm, dùng để viết thư). .
c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: Thuỷ, cúc thuý, tuy líp, pơ luya, thuỷ tiên, nhuỵ vàng, dạ hương, khuya, bách nhật, khuy áo, ngát hương.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 8 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC, mời 1 HS nói câu M: Hoa tuy líp đỏ mọng.
- GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng loài hoa: 1) hoa cúc thuý, 2) hoa tuy líp. 3) hoa giấy, 4) hoa thuỷ tiên, 5) hoa dạ hương, 6) hoa bách nhật..
- GV chỉ từng hình, 1 HS giỏi (dựa vào bài) nói về vẻ đẹp của từng loài hoa. 
+ (Lặp lại) GV chỉ hình, từng HS tiếp nối nhau: GV chỉ hình 1, HS 1: Hoa cúc thuý đủ màu sắc. GV chỉ hình 2, HS 2: Hoa tuy líp đỏ mọng.
GV chỉ hình 3, HS 3: Hoa giấy cánh mỏng như tờ pơ luya. 
GV chỉ hình 4, HS 4: Hoa thuỷ tiên cánh trắng, nhuỵ vàng. 
GV chỉ hình 5, HS 5: Hoa dạ hương càng về khuya càng thơm. 
GV chỉ hình 6, HS 6: Hoa bách nhật chỉ bằng cái khuy áo, tươi lâu ơi là lâu. 
+ (Lặp lại) GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại (nói nhỏ). 
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 40). 
4. Củng cố, dặn dò ( 5 phút)
- Chỉ một số câu cho HS đọc lại.
- Đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
	----------------------------------------------------------------------
Tập viết
UÊ, HOA HUỆ, ƯƠ, HƯƠ VÒI, UY, TÀU THỦY, UYA, ĐÊM KHUYA
(1 tiết - sau bài 114, 115)
I. MỤC TIÊU
Viết đúng các vần uê, uơ, uy, uya, các từ ngữ hoa huệ, huơ vòi, tàu thuỷ, đêm khuya - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết các vần, từ ngữ (cỡ vừa, cỡ nhỏ). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài:( 1 phút)
- GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập ( 32 phút)
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ 
- HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): uê, hoa huệ; uơ, huơ vòi; uy, tàu thuỷ; uya, đêm khuya. /HS đọc, nói cách viết từng vần.
- GV hướng dẫn HS viết, tập trung hướng dẫn các từ có vần uê, uơ, uy, uya. Chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các tiếng: huệ, vòi, tàu thuỷ.
- HS viết vào vở Luyện viết. 
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ
- HS đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): hoa huệ, huơ vòi, tàu thuỷ, đêm khuya.
- GV hướng dẫn HS viết từng từ ngữ. Chú ý độ cao các con chữ: h, k, y cao 2,5 li; đ cao 2 li; s cao hơn 1 li.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm cỡ chữ nhỏ.
3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút)
- Tuyên dương những HS viết cẩn thận, sạch đẹp.
------------------------------------------------------------
	Tiếng Việt
BÀI 116
KỂ CHUYỆN 
CÂY KHẾ
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1.Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể lại từng đoạn câu chuyện.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người hiền lành, tốt bụng sẽ gặp điều tốt lành. Người xấu xa, tham lam sẽ tự làm hại bản thân.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ:( 4 phút)
- GV gắn lên bảng 6 tranh minh họa chuyện Mèo con bị lạc, mời HS 1 trả lời câu hỏi theo 3 tranh đầu; HS 2 kể chuyện theo 3 tranh cuôi.
B. Bài mới: ( 30 phút)
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ, chỉ tranh: Người anh, người em, cây khế, chim phượng hoàng đang ăn khế. Tranh cuối cùng vẽ cảnh gì? (Cảnh chim bay sát mặt biển, người anh rơi xuống biển). GV: Hãy đoán câu chuyện kể về điều gì? (Kể về hai anh em với cây khế và chim phượng hoàng. Cuối chuyện, người anh rơi xuống biển, chết chìm).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Cây khế kể về hai anh em có tính tình rất khác nhau: người em chăm chỉ, tốt bụng, người anh lười biếng, tham lam. Cuối cùng người anh chết chìm dưới biển. Vì sao người anh rơi xuống biển, các em hãy lắng nghe câu chuyện. .
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Kể nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm rõ tính cách tham lam của người anh, lòng tốt, sự thật thà của người em.
Cây khế
(1) Nhà kia có hai anh em. Người anh tham lam, lười biếng, còn người em thì tốt bụng, chăm chỉ.
(2) Người anh lấy vợ, cho em ra ở riêng. Anh ta chỉ chia cho em một cây khế. Người em ra sức chăm bón cho cây. Chẳng bao lâu, cây khế ra rất nhiều quả ngọt.
nài khẽ đem bán thì có một con chim 
(3) Người em định hái khế đem bán thì có một con chim phượng hoàng rất to ngày nào cũng bay tới ăn khế. Người em không nỡ đuôi chim nhưng rất buồn. Thấy vậy, phượng hoàng bảo: “Ăn một quả, trả một cục vàng! May túi ba gang, mang đi mà đựng”.
(4) Rồi một hôm, phượng hoàng tới, đưa người em đến một hòn đảo giữa biển. Ở đó có một cái hang có rất nhiều vàng bạc, châu báu. Người em nhặt một ít vàng bạc cho vào túi ba gang. Từ đó, người em trở nên giàu có.
(5) Thấy em giàu có, người anh lân la hỏi. Người em thật thà kể lại mọi chuyện. Người anh liền đòi đổi nhà cửa, ruộng vườn của mình lấy cây khế.
(6) Năm ấy khế chín, phượng hoàng lại đến ăn, lại hứa: “Ăn một quả, trả một cục vàng! May túi ba gang, mang đi mà đựng”. Sau đó, chim cũng chở người anh bay ra đảo. Nhưng vì anh ta tham lam, mang túi rất to, lấy rất nhiều vàng bạc nên khi bay qua biển, phượng hoàng đuối sức vì chở quá nặng, cánh nó sã xuống, người anh bị rơi xuống, chết chìm dưới biển sâu.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh (có thể lặp lại câu hỏi với 1 HS khác).
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Hai anh em nhà kia tính tình khác nhau thế nào ? (Người anh tham lam, lười biếng còn người em thì tốt bụng, chăm chỉ).
- GV chỉ tranh 2: Khi cho em ra ở riêng, người anh chia gì cho em? (Người anh chỉ chia cho em một cây khế).
- GV chỉ tranh 3: Chim phượng hoàng bay đến cây khế để làm gì? Nó hứa gì? (Chim bay đến để ăn khế. Nó hứa: Ăn một quả, trả một cục vàng! May túi ba gang, mang đi mà đựng).
- GV chỉ tranh 4: Người em theo chim đi đâu và lấy được gì? (Người em theo chim đi đến một hòn đảo và lấy được vàng bạc châu báu đựng vào túi ba gang)..
- GV chỉ tranh 5: Khi thấy em trở nên giàu có, người anh đã làm gì? (Người anh đòi đổi nhà cửa, ruộng vườn của mình lấy cây khế).
- GV chỉ tranh 6: Vì sao người anh rơi xuống biển? (Người anh tham lam, lấy quá nhiều vàng bạc, vì thế khi bay qua biển, phượng hoàng đuối sức vì chở quá nặng, cánh nó sã xuống, người anh bị rơi xuống, chết chìm dưới biển sâu).
b) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 2 tranh. 
c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 6 tranh. 
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. 
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm).
c) 1 HS tự kế toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể chuyện, không cần tranh. 
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 
- GV: Em thích nhân vật nào trong truyện, không thích nhân vật nào? Vì sao?
- HS có thể thích người em, thích chim phượng hoàng, chê người anh. GV kết luận: Người em chăm chỉ, tốt bụng, không tham, thấy vàng bạc rất nhiều cũng chỉ lấy vừa túi ba gang. - Phượng hoàng to, đẹp, đã hứa và làm đúng lời hứa. / Người anh lười biếng, tham lam (chia tài sản chỉ cho em một cây khế). Phượng hoàng bảo mang túi ba gang, anh ta mang túi rất to. Đến đảo, anh ta lấy vàng bạc đầy túi khiến phượng hoàng phải chở nặng, sã cánh, anh ta rơi xuống biển.
- GV: Có phải phượng hoàng giết hại người anh không? HS phát biểu, GV: Phượng hoàng không giết người anh. Vì tham lam, anh ta đã tự làm hại mình. Câu chuyện muốn nói: Ai chăm chỉ, tốt bụng sẽ gặp được điều tốt lành. Kẻ xấu xa, tham lam sẽ tự gieo hoạ cho bản thân.
3. Củng cố, dặn dò( 1 phút)
- GV khen ngợi những HS kể chuyện hay. 
- Dặn HS về nhà kể với người thân điều hay em đã học được ở lớp. 
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện Hoa tặng bà tuần sau.
	------------------------------------------------------------------
	Hoạt động trải nghiệm
	SINH HOẠT LỚP: GIỚI THIỆU CẢNH ĐẸP EM YÊU THÍCH 
1. Mục tiêu	
Giúp HS rèn luyện kĩ năng trình bày ý kiến trước tập thể lớp về những cảnh đẹp của quê hương mà em yêu thích. 
1. Giới thiệu bài ( 1 phút)
2. Gợi ý cách tiến hành (33phút)
a. Nhận xét các hoạt động tuần qua
-GV tổ chức cho HS sinh hoạt theo tổ, các tổ thảo luận xem các thành viên trong tổ tuần vừa qua đã thực hiện như thế nào.
- Nhận xét về các mặt: nề nếp, học tập, vệ sinh
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho những tổ còn lúng túng.
- Đại diện tổ báo cáo trước lớp.
- Lớp và GV nhận xét	
- Tuyên dương HS học tập chăm chỉ làm bài tốt.
- GV tuyên dương học sinh thực hiện tốt, học tập có tiến bộ.
Nhắc nhở những em cần cố gắng hơn trong học tập.
1. Giới thiệu bài ( 1 phút)
2. Gợi ý cách tiến hành (33phút)
a. Nhận xét các hoạt động tuần qua
-GV tổ chức cho HS sinh hoạt theo tổ, các tổ thảo luận xem các thành viên trong tổ tuần vừa qua đã thực hiện như thế nào.
- Nhận xét về các mặt: nề nếp, học tập, vệ sinh
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho những tổ còn lúng túng.
- Đại diện tổ báo cáo trước lớp.
- Lớp và GV nhận xét	
- Tuyên dương HS học tập chăm chỉ làm bài tốt.
- GV tuyên dương học sinh thực hiện tốt, học tập có tiến bộ.
Nhắc nhở những em cần cố gắng hơn trong học tập.
b. Giới thiệu cảnh đẹp em yêu thích
* Gợi ý cách tiến hành 
- HS lựa chọn những bức ảnh đẹp về cảnh đẹp quê hương mà bản thân yêu thích để mang tới lớp giới thiệu cho các bạn và thấy/cô cùng nghe. Các em trong từng bàn giới thiệu cho nhau về bức ảnh của mình. 
- Có thể mời 2 đến 3 HS trình bày ý kiến của mình về cảnh đẹp mà em đã chọn. GV gợi ý nội dung cần giới thiệu về cảnh đẹp quê hương, chẳng hạn như:
Cảnh đẹp ở đâu, vì sao em lại thích cảnh đẹp đó, em có thể hỏi cả lớp xem có ai đã biết hoặc từng ngắm trực tiếp cảnh đẹp này chưa. 
- GV khen ngợi những HS đã giới thiệu rất cụ thể cho các bạn trong lớp cùng biết về cảnh đẹp quê hương.
c. Nêu kế hoạch tuần tới:
- Duy trì nề nếp học tập, sinh hoạt. Đi học đầy đủ, đúng giờ.
-Vệ sinh trong ngoài lớp sạch sẽ.
- Chăm sóc bồn hoa,nhặt rác trong bồn hoa.
- Kèm cặp thêm đọc và viết cho các em còn chậm.
- Hướng dẫn học sinh HTT kèm thêm cho HSCHT
- Rèn chữ cho học sinh.Tập viết chữ cỡ nhỏ.
- Mặc đồng phục đúng quy định.
- Nhắc nhở HS Phòng chống dịch bệnh mùa đông và dịch COVID
-Nhắc nhở HS không được ăn quà vặt.
3. TỔNG KẾT (1phút)	
- Gv nhận xét giờ sinh hoạt.
- Nhắc nhở HS Có tinh thần trách nhiệm trong giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp.
- Có ý thức và thái độ tích cực tham gia giữ gìn trường, lớp sạch đẹp một cách thường xuyên. 
	-----------------------------------------------------------
	Chiều: Thứ 6 ngày tháng 2 năm 2021
	Tự nhiên và xã hội
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ 
CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT 
( 2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề thực vật và động vật: tên, các bộ phận, lợi ích, chăm sóc, giữ an toàn
- Những việc nên làm để chăm sóc cây trồng và vật nuôi.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Làm 1 bộ sưu tập về các cây, con vật qua việc quan sát, sưu tầm trong tự nhiên và sách báo.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng và vật nuôi.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, tivi. 
- Các thẻ từ về bộ phận của cây và các con vật.
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động 1: Chúng mình đã học được gì về chủ đề Thực vật và động vật?
	* Mục tiêu
	Hệ thống lại các kiến thức đã học về chủ đề Thực vật và động vật:
- Tên của 1 số cây và các con vật;
- Các bộ phận của cây và các con vật;
- Lợi ích của 1 số cây và các con vật;
- Cách chăm sóc của 1 số cây và vật nuôi;
- Cách giữ an toàn khi tiếp xúc với 1 số cây và vật nuôi.
	* Cách tiến hành
Bước 1: Hướng dẫn HS thực hiện
- GV hỏi: Chúng ta đã học xong chủ đề Thực vật và động vật, các em hãy nhớ lại, chúng ta đã học và làm được những gì sau khi học chủ đề này?
- GV yêu cầu 1 số HS trả lời và hướng dẫn hoạt động nhóm.
Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm
- GV chia thành 4 – 6 nhóm: Nhóm lẻ làm tổng kết phần thực vật và nhóm chẵn làm phần động vật.
- GV yêu cầu mỗi nhóm thể hiện theo sơ đồ gợi ý ở trang 90, 91 SGK và hoàn thành những chỗ có dấu ? trên sơ đồ.
- GV khuyến khích HS ngoài việc thực hiện theo mẫu, các em có thể sáng tạo trình bày sơ đồ theo cách riêng của mỗi nhóm như: Dán các hình ảnh đã sưu tập hoặc minh họa bằng chính các hình các em tự vẽ. 
Bước 3: Tổ chức làm việ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_1_tuan_22_nam_hoc_2020_2021.docx