Giáo án Khối 1 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021
TOÁN
Bài 26: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng đuợc kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’
- GV cho hs làm vào bảng con:
6 - 2 – 2 = , 6 - 3 – 2 = , 6 - 4 – 2 =
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: 2’Gv giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng
2. Hoạt động khởi động 5’
- chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập 15’
Bài 1. HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính).
Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm: một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác tìm kết quả và ngược lại.
Bài 2
- Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng trừ trong phạm vi 6 để tính).
- HS đổi vở, đặt và trả lời các câu hỏi để kiểm tra kết quả các phép tính vừa thực hiện.
Lưu ý: Bài này yêu cầu tính nhẩm rồi nêu kết quả. GV nhắc HS lưu ý những trường hợp xuất hiện số 0 trong phép trừ. GV cũng có thể nêu ra một vài phép tính trừ để HS củng cố kĩ năng hoặc HS tự nêu phép trừ rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
Bài 3
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và lựa chọn số thích hợp vào mỗi ô dấu ? của từng phép tính tương ứng sao cho các phép tính trong mỗi ngôi nhà có kết quả bằng số ghi trên mái nhà. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.
- GV chốt lại cách làm, gợi ý HS xem còn phép trừ nào cho kết quả bằng số ghi trên mái nhà nữa không.
Bài 4. HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ: Trong lồng có 5 con chim. Có 1 con bay ra khỏi lồng. Còn lại bao nhiêu con chim? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4. Còn lại 4 con chim.
Bài 5
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe mỗi tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ: Có 5 con vịt, 1 con đã lên bờ. Còn lại mấy con vịt dưới ao?
- Thực hiện phép trừ 5 - 1 = 4.
- HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
4. Hoạt động vận dụng 5’
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.
5. Củng cố, dặn dò 3’
- về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
2 li. Vần ât: viết â trước t. sau (t cao 3 li). Chú ý nối nét giữa â và n, â và t. - cân: viết c, rồi đến ân. - vật: viết v, rồi đến ât, dấu nặng đặt dưới â. c) HS viết: ân, ât (2 lần). Sau đó viết: cân, vật. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) 32’ - GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Chủ nhật kể về một ngày chủ nhật ở gia đình bạn Bi, những việc mỗi người trong gia đình Bi làm vào ngày hôm đó. b) GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Gia đình Bi có những ai? (Gia đình Bi có bố, mẹ, Bi và bé Li). GV: Chủ nhật, mỗi người trong gia đình Bi làm một việc. Cảnh gia đình Bi thật là hạnh phúc. c) Luyện đọc từ ngữ: chủ nhật, phở bò, giặt giũ, rửa mặt, phụ, rửa bát, gật gù. GV giải nghĩa từ: phụ (giúp đỡ). d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu). - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu cuối bài) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình như những bài trước). Có thể chia bài làm 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). g) Tìm hiểu bài đọc - Xác định yêu cầu: Ghép đúng các từ ngữ nói đúng về công việc ngày chủ nhật của Bi, bé Li. - GV chỉ từng ý, cả lớp đọc. /HS làm bài vào VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. GV ghép các thẻ từ trên bảng lớp. - Cả lớp đọc: a - 2) Bi cho gà ăn, phụ bố rửa bát. b - 1) Bé Li rửa mặt, rửa chân cho búp bê. - GV: Bài đọc cho em biết gì về gia đình bạn Bi? (Ngày chủ nhật, gia đình Bi mỗi người một việc. Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc). 4. Củng cố, dặn dò: 3’ GV dặn HS về nhà xem trước bài 54 (ươm, ướp). TOÁN Bài 26: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 ( Tiếp theo)Tiết 2 I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’ - GV cho hs làm vào bảng con: 6 - 6 = , 6 - 5 = , 8 - 4 = B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2’Gv giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động khởi động 5’ - HS chơi trò chơi truyền điện nêu các phép tính trừ trong phạm vi 6 3. Hoạt động thực hành, luyện tập15’ Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, que tính,... để tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng trừ trong phạm vi 6 đế tính nhẩm. - GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dê nhâm đê HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhấm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 - 1; 5 - 1; 6 - 6, ... Bài 2 - Cá nhân HS tự làm bài 2: + Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. + Chọn các phép trừ có kết quả là 2. + Thảo luận với bạn, chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. Bài 3 - HS tự làm bài 3: Căn cứ vào bảng trừ trong phạm vi 6, thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng ô ? , lí giải lí do lựa chọn bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. Bài 4. GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ cho số 0. GV khuyến khích HS lấy thêm các ví dụ về phép trừ có kết quả là 0 và phép trừ cho số 0. Bài 5 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Bạn trai tạo được 5 bong bóng. Có 1 bong bóng bị vỡ. Còn lại bao nhiêu bong bóng? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4 . Còn lại 4 bong bóng. HS là tương tự với các trường hợp còn lại. - GV nên khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu chuyện. 4. Hoạt động vận dụng 5’ HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. 5. Củng cố, dặn dò3’ - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN CÁC VẦN ĐÃ HỌC: ăn- ăt, ân - ât I . MỤC TIÊU: - HS đọc thuộc nắm chắc các vần đã học. - Đọc trơn được các tiếng có vần ăn- ăt, ân - ât - HS viết được các từ: khen em, quét nhà, la hét, bồ kết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK , bảng con, vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’ + Gv gọi hs đọc bài: Phố Lò Rèn. + GV nhận xét, khen. 2. ÔN LUYỆN: 27’ a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc * HS luyện đọc ôn lại vần ăn- ăt, ân - ât - Hs tìm tiếng có các vần ăn- ăt, ân - ât - Thi đua nối tiếp tìm. * Hs luyện đọc bài trên bảng : chim cắt, củ sắn, gật gù Và đọc bài Chủ nhật Nghỉ giữa tiết: 3. Viết bài vào luyện viết + GV hướng dẫn HS viết bài chim cắt, củ sắn, gật gù ( mỗi chữ , từ 1 dòng) + GV theo dõi , kiểm tra - nhận xét 3. Củng cố: 2’ + HS đọc ĐT bài một lượt. 4. Dặn dò:1’ + Giáo viên nhận xét tiết học. Thứ 4, ngày 02 tháng 12 năm 2020 TIẾNG VIỆT BÀI 60: en et (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết vần en, et; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần en, et. - Làm đúng trò chơi xếp trứng vào hai rổ vần en, vần et. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố Lò Rèn. - Viết đúng các vần en, et; các tiếng xe ben, vẹt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi. - Thẻ để HS viết phương án lựa chọn (a hay b) (BT đọc hiểu). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’ 2 HS đọc bài Tập đọc Chủ nhật (bài 59). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: 2’ vần en, et. 2. Chia sẻ và khám phá 10’(BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần en - HS nhận biết: e, n; đọc: e – nờ - en. / Phân tích vần en. / Đánh vần và đọc: e - nờ - en /en. - HS nói: xe ben / ben. (GV giải nghĩa: Xe ben là loại xe chuyên dùng để chở các loại vật liệu như cát, sỏi, than, đá,... Xe có 1 thùng riêng, có thể nâng lên, hạ dốc xuống để đổ vật liệu nhanh, dễ dàng). / Phân tích tiếng ben. / Đánh vần và đọc: bờ - en - ben/ben. – Đánh vần, đọc trơn: e – nờ - en / bờ – en - ben / xe ben. 2.2. Dạy vần et (như vần en). Đánh vần, đọc trơn: e - tờ – et / vờ - et - vet - nặng - vẹt / vẹt. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: en, et, 2 tiếng mới học: ben, vẹt. 3. Luyện tập 18’ 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp trứng vào hai rổ cho đúng). - GV chỉ từng vần (ở rổ), từng từ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: en, et, đèn, khen,... - GV nói cách chơi: Mỗi HS phải xếp nhanh 6 quả trứng từ vào rổ vẫn tương ứng: trứng có vần en xếp vào rổ vần en; trứng có vần et xếp vào rổ vần et. - HS làm bài trong VBT- dùng bút nối nhanh trứng vào từng rổ. - 1 HS nói kết quả: Trứng có tiếng đèn xếp vào rổ vần en. Trứng có tiếng mẹt xếp vào rổ vần et... (GV dùng bút nối trứng với rổ hoặc dùng kĩ thuật vi tính xếp nhẹ nhàng từng quả trứng vào rổ).GV chỉ từng quả trứng từ, cả lớp nói nhỏ: Tiếng đèn có vần en. Tiếng mẹt có vần et,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần en: viết e trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Vần et: viết e trước, t sau. Chữ t cao 3 li. Chú ý nối nét từ e sang n, e sang t. - (xe) ben: viết b (cao 5 li) rồi đến vần en. - vẹt: viết v trước, et sau, dấu nặng đặt dưới e . b) HS viết: en, et (2 lần). Sau đó viết: (xe) ben, vẹt. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) 32’ a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Bài Phố Lò Rèn cho các em biết một vài đặc điểm của phố, của nghề rèn... b) GV đọc mẫu, hỏi: Các em có biết người thợ rèn làm ra những gì không? (Thợ rèn làm ra dao, kiếm, liềm,...). Thợ rèn nung sắt trong lửa than đỏ rực cho sắt mềm ra rồi dùng búa đập mạnh, dát mỏng, làm ra lưỡi dao, lưỡi kiếm, liềm cắt cỏ, lưỡi cuốc, lưỡi cày, các dụng cụ lao động khác. Xưa, cả phố của Bi làm nghề rèn. Giờ chỉ còn năm ba nhà làm nghề rèn. . c) Luyện đọc từ ngữ: lò rèn, dăm nhà, phố xá, san sát, đỏ lửa, chan chát, phì phò, khét lẹt. GV giải nghĩa: dăm (nhà): số lượng không nhiều, không ít, khoảng trên dưới năm hoặc ba, bốn nhà. (Nhà cửa) san sát: rất nhiều nhà và liền nhau như không còn có khe hở. d) Luyện đọc câu . - GV: Bài có 7 câu. - GV chỉ từng cầu cho HS đọc vỡ. - Do tiếp nối từng câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Giữa phố xá nhà cửa san sát / mà lò rèn đỏ lửa như ở chợ quê. e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đọan). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, chỉ từng ý a, b cho HS đọc. - HS làm bài trong VBT hoặc viết ý đúng lên thẻ, giơ thẻ báo cáo kết quả. - GV chốt lại: Ý b đúng (Lò rèn ở phố đỏ lửa như ở chợ quê). Ý a (Giờ thì cả phô làm nghề rèn) là ý sai vì giờ chỉ còn dăm nhà giữ nghề rèn. - Cả lớp nhắc lại: Ý b đúng (Lò rèn ở phố đỏ lửa như ở chợ quê). - GV: Qua bài đọc, em biết gì về nghề rèn? (Nghề rèn có cả ở thành phố. Nghề rèn giờ chỉ còn rất ít nhà làm. “Nghề rèn rất ồn ào vì búa đập chan chát, bễ thở phì phò. / Nghề rèn rất nóng bức vì lửa than đỏ rực, khét lẹt. / Nghề rèn rất thú vị.). 4. Củng cố, dặn dò 3’ - Hôm nay chúng ta học vần gì? - GV chỉ 1 số chữ cho HS đọc. Thứ 5, ngày 03 tháng 12 năm 2020 TIẾNG VIỆT Bài 61: ên êt (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vấn ên, êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Về quê ăn Tết. - Viết đúng các vần ên, êt; các tiếng tên (lửa), tết (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’ GV kiểm tra 2 HS đọc bài Phố Lò Rèn (bài 60). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, em biết điều gì về nghề rèn? B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: 2’ vần ên, êt. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 10’ 2.1. Dạy vần ên - HS đọc từng chữ ê, n, vần ên. / Phân tích vần ên. / Đánh vần và đọc: ê – nờ - ên/ên. - HS nêu từ ngữ: tên lửa / tên. / Phân tích tiếng tên. / Đánh vần, đọc: tờ - ên - tên : tên. / Đánh vần, đọc trơn: ê - nờ - ên / tờ - ên - tên / tên lửa. 2.2. Dạy vần êt (như vần ên): - Đánh vần, đọc trơn: ê - tờ – êt / tờ - êt - têt - sắc - tết / tết. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ên, êt, 2 tiếng mới học: tên, tết. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ên? Tiếng nào có vần êt?). - (Như những bài trước) Xác định YC. / Nói tên sự vật, hành động. Tìm tiếng có vần ên, êt, nói kết quả. / Cả lớp đồng thanh: Tiếng nến có vần ên. Tiếng tết có vần êt;... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần ên (đến, hến, lên, nên, bên, trên...); có vần êt (mệt, bết, hết, hệt, nết, vết,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ên: viết ê trước, n sau. Vần êt: ê viết trước, t viết sau. - tên: viết t rồi đến vần ên. / tết: viết t rồi đến vần êt, dấu sắc đặt trên ê. (Chú ý nối nét từ t sang ê, ê sang n/t) b) HS viết: ên, ết (2 lần). Sau đó viết: tên (lửa), tết. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) 32’ a) GV giới thiệu bài Về quê ăn Tết: cảnh gia đình Bi bên bàn thờ đêm 30 Tết. b) GV đọc mẫu. Nói thêm: Ngày Tết là ngày đoàn tụ của các gia đình. Gia đình Bị ở thành phố, ngày Tết cả nhà về quê ăn Tết với bà. Bên bàn thờ, bà “chấm chấm khăn lên mắt”: bà rơi nước mắt vì vui khi con cháu trở về sum họp. c) Luyện đọc từ ngữ: ăn Tết, về bến, phàn nàn, chậm như sên, làm lễ, bàn thờ, lầm rầm khấn, chấm chấm khăn, sum họp. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (8 câu). - GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ. - Có thể đọc liền 2 câu: Mẹ phàn nàn: “Chậm như sên”. - Đọc tiếp nối từng câu. GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Cả năm / bà đã chờ nhà Bị về sum họp / bên mâm cơm Tết. e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 4 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC: Nói tiếp theo nội dung bài đọc để hoàn chỉnh câu. - Một vài HS nói tiếp câu. - Cả lớp nhắc lại: a) Nhà Bị về quê ăn Tết. b) Đêm 30, cả nhà Bi làm lễ bên bàn thờ. - Qua bài đọc, em biết điều gì? (Gia đình Bi rất yêu quý bà, về quê ăn Tết với bà cho bà vui. / Bà Bị rất cảm động vì con cháu trở về cùng bà đón năm mới. “Ngày Tết là ngày gia đình sum họp...). 4. Củng cố, dặn dò 3’ - Bài hôm nay chuang mình học vần gì? - Chia sẻ với bạn về ngày Tết của gia đình em cho các bạn nghe. ________________________________________ TOÁN Bài 26: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng đuợc kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’ - GV cho hs làm vào bảng con: 6 - 2 – 2 = , 6 - 3 – 2 = , 6 - 4 – 2 = B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2’Gv giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động khởi động 5’ - chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập 15’ Bài 1. HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính). Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm: một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác tìm kết quả và ngược lại. Bài 2 - Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng trừ trong phạm vi 6 để tính). - HS đổi vở, đặt và trả lời các câu hỏi để kiểm tra kết quả các phép tính vừa thực hiện. Lưu ý: Bài này yêu cầu tính nhẩm rồi nêu kết quả. GV nhắc HS lưu ý những trường hợp xuất hiện số 0 trong phép trừ. GV cũng có thể nêu ra một vài phép tính trừ để HS củng cố kĩ năng hoặc HS tự nêu phép trừ rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Bài 3 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và lựa chọn số thích hợp vào mỗi ô dấu ? của từng phép tính tương ứng sao cho các phép tính trong mỗi ngôi nhà có kết quả bằng số ghi trên mái nhà. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài. - GV chốt lại cách làm, gợi ý HS xem còn phép trừ nào cho kết quả bằng số ghi trên mái nhà nữa không. Bài 4. HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Trong lồng có 5 con chim. Có 1 con bay ra khỏi lồng. Còn lại bao nhiêu con chim? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4. Còn lại 4 con chim. Bài 5 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe mỗi tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Có 5 con vịt, 1 con đã lên bờ. Còn lại mấy con vịt dưới ao? - Thực hiện phép trừ 5 - 1 = 4. - HS làm tương tự với các trường hợp còn lại. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. 4. Hoạt động vận dụng 5’ HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. 5. Củng cố, dặn dò 3’ - về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Tự nhiên – xã hội BÀI 7: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CUỘC SỐNG XUNG QUANH TRƯỜNG ( tiết 1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nhận ra được những địa điểm quen thuộc và các loại toàn nhà, đường phố, xung quanh trường học. - Giới thiệu được về hoạt động sinh sống và đi lại của người dân ở xung quanh trường bằng những hình thức khác nhau ( vẽ, viết, đóng vai). - Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát 2. Về năng lực, phẩm chất. - Biết cách quan sát, ghi chép và trình bày kết quả quan sát. - Định vị được mình đang đứng ở chỗ nào hoặc đang đi đến đâu ở cộng đồng xung quanh trường học II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Giấy A0 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội. - Các phiếu quan sát theo SGK. - Giấy màu, bút màu, băng keo, kéo - Sưu tầm 1 số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU GV giới thiệu bài học: Bài học trước chúng ta đã tìm hiểu về quang cảnh và con người nơi em sống. Bài học hôm nay, chúng ta cùng nhau đi quan sát cuộc sống của người dân ở xung quanh trường chúng ta. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1. Chuẩn bị khi đi quan sát. 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về những việc cần làm trước khi đi quan sát * Mục tiêu - Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát - Biết cách sử dụng Phiếu quan sát * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình trang 50 và trả lời câu hỏi trong SGK: + Khi đi quan sát, các bạn trong hình mang theo những gì và trang phục như thế nào? Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. Bước 3: Làm việc theo nhóm nhỏ - HS đọc phiếu quan sát, trao đổi về cách đánh dấu vào phiếu. Điều gì chưa rõ, các em có thể hỏi GV. - Nhóm trưởng có thể phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng người ( Ví dụ: Bạn A tập trung quan sát các phương tiện giao thông đi trên đường), đồng thời nhắc các bạn không ai được tự tách khỏi nhóm trong quá trình đi tham quan 2. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học Thứ 6, ngày 04 tháng 12 năm 2020 TẬP VIẾT (1 tiết – sau bài 60, 61). I. MỤC TIÊU - Viết đúng en, et, ên, êt, xe ben, vẹt, tên lửa, tết - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Gv đọc cho hs viết vào bảng con: bến xe, tết nơ, bồ kết - Gv nhận xét B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài:2’GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập 25’ a) Cả lớp đọc: en, xe ben, et, vẹt, ên, tên lửa, êt, tết. b) Tập viết: en, xe ben, et, vẹt. - 1 HS đọc, nói cách viết các vần en, et. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Nhắc HS chú ý độ cao các con chữ (vần en: các con chữ cao 2 li, vần et: chữ t cao 3 li); cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (vẹt). - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một: en, xe ben, et, vẹt. c) Tập viết: ên, tên lửa, êt, tết (như mục b). 3. Củng cố, dặn dò 3’ - Đọc lại những tiếng vừa viết. - GV tuyên dương những HS tích cực. TIẾNG VIỆT BÀI 62: KỂ CHUYỆN: SƯ TỬ VÀ CHUỘT NHẮT (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Mỗi người đều có điểm mạnh riêng, không nên coi thường người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, Ti vi. - Một mũ giấy hình chuột, 1 mũ giấy hình sư tử để HS kể chuyện phân vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ GV chỉ tranh 1, 2 minh hoạ truyện Sói và sóc (bài 56), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời; HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 3, 4; HS 3 trả lời câu. hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện 5’ (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ, giới thiệu: là các tranh minh hoạ chuyện Sư tử và chuột nhắt, giải nghĩa từ chuột nhắt (loài chuột rất nhỏ). Các em hãy xem tranh (1 phút), đoán xem chuyện gì đã xảy ra giữa sư tử và chuột nhắt. (HS: Sư tử bắt được chuột nhắt. Sư tử bị sa lưới, chuột đến cắn lưới. Tranh cuối: Sư tử cúi đầu trước chuột). (Lướt nhanh). 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Đây là một câu chuyện thú vị, giúp các em hiểu một điều rất quan trọng trong cuộc sống. Điều đó là gì, các em hãy lắng nghe. 2. Khám phá và luyện tập 22’ 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: giọng kể hồi hộp khi sự tử tóm được chuột nhắt. Đoạn 2 (chuột xin tha mạng): lời chuột van xin tha thiết mà khôn ngoan. Đoạn 3 (chuột hứa sẽ trả ơn): lời hứa hẹn chân thành. Đoạn 4 (sư tử phì cười khi nghe chuột hứa sẽ đền ơn): giọng kể vui. Đoạn 3: thất vọng khi sư tử bất lực, không thoát khỏi cái bẫy; vui khi chuột nhắt giải cứu sư tử. Đoạn 6: lời chuột khôn ngoan, từ tốn. Sư tử và chuột nhắt (1) Một hôm, sư tử đi kiếm mồi. Bất chợt, một chú chuột nhắt chạy ngang qua. Sư tử liền tóm lấy chuột. (2) Sư tử há miệng định nuốt chửng chuột. Chuột kêu: - Xin ông tha cho. Tôi bé tí tẹo thế này, ông ăn chẳng bõ dính răng. Sư tử thương tình bèn thả chuột nhắt. (3) Chuột nhắt nói: - Cảm ơn ông. Có ngày tôi sẽ giúp ông để đền ơn. (4) S
File đính kèm:
giao_an_khoi_1_tuan_12_nam_hoc_2020_2021.doc