Giáo án Khối 1 (Buổi chiều) - Tuần 4 - Năm học 2020-2021

Thứ Ba ngày 6 tháng 10 năm 2020

 TẬP VIẾT

 (1 tiết - sau bài 16, 17)

I. MỤC TIÊU

 - Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.

 - Tô, viết đúng các chữ số 6, 7.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Các chữ mẫu gh, gỉ, k đặt trong khung chữ.

 - Vở luyện viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Giới thiệu bài: 3’

 GV nêu MĐYC của bài học.

2. Luyện tập: 30’

a) HS đọc trên bảng các chữ, tiếng: gh, ghế gỗ, gi, giá đỗ, k, kì đà.

b) Tập tô, tập viết: gh, ghế gỗ

- 1 HS nhìn bảng, đọc: gh, ghế gỗ; nói cách viết, độ cao các con chữ.

- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:

+ Chữ gh: là chữ ghép từ 2 chữ g, h. Viết chữ g trước, chữ h sau.

+ Tiếng ghế: viết gh (gờ kép) trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê.

+ Tiếng gỗ: viết g trước, ô sau, dấu ngã đặt trên ô.

- HS tô, viết các chữ, tiếng gh, ghế gỗ trong vở Luyện viết 1, tập một.

c) Tập tô, tập viết: gỉ, k, giá đỗ, kì đà (như mục b)

- GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:

+ Chữ gi', ghép từ 2 chữ g và i. Viết g trước, i sau (1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét chấm).

+ Tiếng giá: viết gi trước, a sau, dấu sắc ở trên a. / Tiếng đỗ: viết đ trước, ô sau, dấu ngã ở trên ô.

+ Chữ k: cao 5 li, rộng 2,5 li. Gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi (đầu khuyết chạm ĐK 6), dừng bút ở ĐK 1. Từ điểm dừng, rê bút lên gần ĐK 2 viết tiếp nét cong trên rộng 0,5 li, chỗ cong của nét chạm ĐK 3. Từ điểm kết thúc của nét cong trên ở ĐK 2, viết tiếp nét thắt và nét móc ngược, dừng bút ở ĐK 2.

+ Tiếng kì: viết k trước, i sau, dấu huyền ở trên i. / Tiếng đà: viết đ trước, a sau, dấu huyền trên a.

- HS tô, viết các chữ, tiếng: gi, giá đỗ, k, kì đà.

d) Tập tô, tập viết chữ số: ố, 7

- Số 6: cao 4 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 4, viết nét cong trái (từ phải sang trái), đến ĐK 2 thì viết tiếp nét cong kín. Khi chạm vào nét cong thì dừng.

- Số 7: cao 4 li; gồm 3 nét: thẳng ngang, thẳng xiên, thẳng ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên. Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5 viết nét thẳng ngang (trùng ĐK 5) bằng một nửa chiều cao. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến ĐK 1. Nét 3: Từ điểm dừng của nét 2, lia bút lên khoảng giữa, viết nét thẳng ngang ngắn trên ĐK 3 (cắt ngang nét 2).

- HS tô, viết các chữ số: 6, 7 trong vở Luyện viết 1, tập một hoàn thành phần Luyện tập thêm.

3.Củng cố, dặn dò:2’

- Nhận xét tiết học

 

docx12 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 33 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khối 1 (Buổi chiều) - Tuần 4 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BUỔI CHIỀU:
 Tuần 4
 Thứ Hai ngày 5 tháng 10 năm 2020
 TIẾNG VIỆT
Bài 17 : gi k (2 tiết)
MỤC TIÊU
- Nhận biết âm và chữ cái gi, k; đánh vần, đọc đúng tiếng có mô hình âm đầu gi / k + âm chính.
Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm gi (gi), âm k (cờ).
Nắm được quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, 0, ô, ơ,...
Đọc đúng bài Tập đọc Bé kể.
Biết viết các chữ gi, k và các tiếng giá (đỗ), kì (đà) (trên bảng con).
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Ti vi ; BĐDTV
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Ghế (bài 16) hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con: ghế gỗ.
DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: 5’ âm và chữ cái gi, k.
GV chỉ tên bài (chữ gi), nói: gi (phát âm giống di). HS (cá nhân, cả lớp): gi.
GV chỉ tên bài (chữ k), nói: k (ca). HS: ca. GV giải thích: Đây là âm cờ, được viết bằng chữ ca. Để khỏi lẫn với âm cờ viết bằng chữ c (cờ), ta đánh vần theo tên chữ cái là ca.
GV giới thiệu chữ K in hoa.
Chia sẻ và khám phá: 15’ (BT 1: Làm quen)
Âm gi, chữ gi
GV đưa lên bảng lớp hình ảnh và từ giá đỗ, hỏi HS: Đây là gì? (Giá đỗ). GV: Giá đỗ là một loại rau làm từ hạt đỗ nảy mầm.
GV: Trong từ giá đỗ, tiếng nào có âm gi? (Tiếng giá).
GV chỉ từ giá. HS nhận biết: gi, a, dấu sắc; đọc: giá. Cả lớp: giá.
Phân tích tiếng giá. / HS (cá nhân, tổ, cả lớp): gi - a - gia - sắc - giá / giá đỗ.
Âm k, chữ k: GV giới thiệu hình ảnh kì đà (một loài thằn lằn cỡ to, sống ở nước, da có vảy, ăn cá); viết: kì đà. / HS nhận biết: Tiếng kì có âm k (ca). /Phân tích tiếng kì: có âm k (ca), âm i và dấu huyền đứng trên i. / Đánh vần, đọc trơn: ca - i - ki - huyền - kì / kì đà.
Luyện tập: 8 ’
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ gi? Tiếng nào có chữ k?) (như những bài trước)
GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: kể, giẻ, kẻ,...
HS trao đổi nhóm đôi: tìm tiếng có gi, có k; làm bài trong VBT; báo cáo.
GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng kể có k. Tiếng giẻ có gi...
HS nói thêm tiếng có gi (gian, giàn, giao, giáo,...); có k (kì, kê, kém, kiên,...).
 * Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ)
GV giới thiệu quy tắc chính tả c / k: Cả 2 chữ c (cờ) và k (ca) đều ghi âm cờ. Bảng này cho các em biết khi nào âm cờ viết là c; khi nào âm cờ viết là k.
GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước e, ê, i, âm cờ viết là k. HS (cá nhân, cả lớp): ca - e – ke- hỏi - kẻ / ca - ê - kê - hỏi - kể / ca - i - ki -huyền - kì.
GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ khác (a, o, ô,ơ,...)viết là c. HS (cá nhân, cả lớp): cờ - a - ca - sắc - cá / cờ - o - co - hỏi - cỏ / cờ- ô - cô / cờ - ơ - cơ- huyền - cờ...
HS (cá nhân, cả lớp) nhìn sơ đồ, nói lại quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, o, ô, ơ,. ..
Tiết 2
Tập đọc :15’(BT 4)
GV chỉ hình ảnh mâm cỗ trong bữa giỗ; hỏi: Mâm cỗ có những món ăn gì? (Mâm cỗ có giò, xôi, gà, giá đỗ, nem, canh, món xào). GV: Các em cùng đọc bài xem bé Lê kể gì về mâm cỗ.
GV đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ (đánh vần, đọc trơn): bi bô, bé kể, giã giò, giá đỗ.
Luyện đọc câu
GV: Bài có 6 câu (GV đánh số TT từng câu trên bảng).
GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). Chỉ liền 2 câu (Đó là bé kể: Dì Kế giã giò.), liền 2 câu (Bé bi bô: “Dì... giò... ”).
Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2-3 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp).
 Thi đọc đoạn, bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. (Chia bài làm 2 đoạn đọc: 3 câu / 3 câu).
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại 2 trang bài 17.
Tập viết: 10’ (bảng con - BT 5)
HS đọc: gi, k, giá đỗ, kì đà.
GV vừa viết từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn:
Chữ gi: là chữ ghép từ hai chữ g và i. Viết g trước, i sau.
Chữ k: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược.
Tiếng giá (đỗ): viết gi trước, a sau, dấu sắc đặt trên a.
Tiếng kì (đà): viết k trước, i sau, dấu huyền đặt trên i.
HS viết: gi, k (2 lần). Sau đó viết: giá (đỗ), kì (đà).
Củng cố, dặn dò: 5’
- Nhận xét tiết học.
 LUYỆN TOÁN
 Ôn tập các số đến 10
I. Môc tiªu:
- Gióp häc sinh n¾m ch¾c c¸c sè trong d·y sè tõ 1 ®Õn 10
- So s¸nh c¸c sè tõ 1 ®Õn 10
II. Ho¹t ®éng d¹y häc :
Hướng dẫn học sinh làm một số bài tập
Gv nhận xét- sửa sai
Bài 1: Đọc các số từ 0 đến 10
Hs đọc theo dãy bàn
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống
Hs nêu miệng
Bài 3: Điền dấu >,<,= ?
 3 5 3 5 
 7	 8 9 6
Yêu cầu học sinh làm vào vở ô li
Chữa bài.
Bài 4: Có ..hình tam giác.
HS nêu miệng
III. Cũng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học
 Thứ Ba ngày 6 tháng 10 năm 2020
 TẬP VIẾT
 (1 tiết - sau bài 16, 17)
 MỤC TIÊU
 - Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
 - Tô, viết đúng các chữ số 6, 7.
 ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các chữ mẫu gh, gỉ, k đặt trong khung chữ.
 - Vở luyện viết.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giới thiệu bài: 3’
 GV nêu MĐYC của bài học.
Luyện tập: 30’
HS đọc trên bảng các chữ, tiếng: gh, ghế gỗ, gi, giá đỗ, k, kì đà.
Tập tô, tập viết: gh, ghế gỗ
1 HS nhìn bảng, đọc: gh, ghế gỗ; nói cách viết, độ cao các con chữ.
GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ gh: là chữ ghép từ 2 chữ g, h. Viết chữ g trước, chữ h sau.
+ Tiếng ghế: viết gh (gờ kép) trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê.
+ Tiếng gỗ: viết g trước, ô sau, dấu ngã đặt trên ô.
HS tô, viết các chữ, tiếng gh, ghế gỗ trong vở Luyện viết 1, tập một.
Tập tô, tập viết: gỉ, k, giá đỗ, kì đà (như mục b)
GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ gi', ghép từ 2 chữ g và i. Viết g trước, i sau (1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét chấm).
+ Tiếng giá: viết gi trước, a sau, dấu sắc ở trên a. / Tiếng đỗ: viết đ trước, ô sau, dấu ngã ở trên ô.
+ Chữ k: cao 5 li, rộng 2,5 li. Gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi (đầu khuyết chạm ĐK 6), dừng bút ở ĐK 1. Từ điểm dừng, rê bút lên gần ĐK 2 viết tiếp nét cong trên rộng 0,5 li, chỗ cong của nét chạm ĐK 3. Từ điểm kết thúc của nét cong trên ở ĐK 2, viết tiếp nét thắt và nét móc ngược, dừng bút ở ĐK 2.
+ Tiếng kì: viết k trước, i sau, dấu huyền ở trên i. / Tiếng đà: viết đ trước, a sau, dấu huyền trên a.
HS tô, viết các chữ, tiếng: gi, giá đỗ, k, kì đà.
Tập tô, tập viết chữ số: ố, 7
Số 6: cao 4 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 4, viết nét cong trái (từ phải sang trái), đến ĐK 2 thì viết tiếp nét cong kín. Khi chạm vào nét cong thì dừng.
Số 7: cao 4 li; gồm 3 nét: thẳng ngang, thẳng xiên, thẳng ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên. Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5 viết nét thẳng ngang (trùng ĐK 5) bằng một nửa chiều cao. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến ĐK 1. Nét 3: Từ điểm dừng của nét 2, lia bút lên khoảng giữa, viết nét thẳng ngang ngắn trên ĐK 3 (cắt ngang nét 2).
HS tô, viết các chữ số: 6, 7 trong vở Luyện viết 1, tập một hoàn thành phần Luyện tập thêm.
3.Củng cố, dặn dò:2’
- Nhận xét tiết học
 TIÊNG VIỆT
Bài 18: kh m
(2 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m.
Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m.
Đọc đúng bài Tập đọc Đo bẻ.
Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Ti vi. BĐDTV.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’
2 HS đọc bài Tập đọc Bé kể (bài 17).
1 HS nhắc lại quy tắc chính tả: k (ca) + e, ê, i / c (cờ) + a, o, ô, ơ,...
DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: 5’
 GV chỉ tên bài: kh, m, giới thiệu bài: âm và chữ kh, m.
GV chỉ chữ kh: âm kh (khờ). GV: kh (khờ). HS (cá nhân, cả lớp): khờ. / Thực hiện tuơng tự với m.
GV giới thiệu chữ M in hoa.
Chia sẻ và khám phá : 12’ (BT 1: Làm quen)
Âm kh và chữ kh
GV chỉ hình quả khế (hoặc vật thật), hỏi: Đây là quả gì? (Quả khế). GV: Khế có loại ngọt, có loại chua, thường được dùng để làm mứt hoặc nấu canh.
GV viết bảng khế. / HS phân tích tiếng khế: âm khờ, âm ê, dấu sắc = khế. / Đánh vần và đọc trơn: khờ - ê - khê - sắc - khế / khế.
Âm m và chữ m: Làm tương tự với âm m và tiếng me (loại quả thường được dùng để nấu canh hoặc làm mứt). / Đánh vần và đọc trơn: mờ - e - me / me.
* Củng cố: HS: Các em vừa học 2 chữ mới là kh, m; 2 tiếng mới là khế, me. HS gắn lên bảng cài chữ: kh, m.
Luyện tập: 8’
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm kh? Tiếng nào có âm m?)
HS đọc từng chữ dưới hình: mẹ, mỏ, khe đá,...
Từng cặp HS trao đổi, làm bài; 2 HS báo cáo kết quả: HS 1 nói tiếng có âm kh (khe, kho, khỉ). HS 2 nói tiếng có âm m (mẹ, mỏ, mè).
GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng mẹ có âm m, tiếng khe có âm kh,...
HS nói tiếng ngoài bài có kh (khi, kho, khó, khô,...); có m (má, mỏi, môi,...).
Tập đọc: 10’ (BT 3)
GV chỉ hình minh hoạ bài đọc Đố bé, giới thiệu 3 bức tranh tả cảnh trong gia đinh Bi: Bi vừa đi học về, mẹ ở trong bếp đang nấu ăn, ra 1 câu hỏi đố Bi. Bố đang bế em bé cũng ra 1 câu hỏi đố Bi. Các em hãy nghe bài đọc để biết bố mẹ đố Bi điều gì; Bi trả lời các câu đố thế nào.
GV chỉ từng hình, đọc mẫu.
 HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN:
 Nghe đọc sách
Truyện: THỎ VÀ SƯ TỬ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc sách cho HS  giúp HS cảm nhận được mối quan hệ mật thiết và sự hạnh phúc. Việc tạo thói quen đọc sách cho HS nghe sẽ trở thành một trải nghiệm đầy thích thú, giúp HS tạo dựng thái độ tích cực đối với việc đọc khi HS lớn lên.
 II. CÂU CHUYỆN:
Ở một khu rừng già có một con sư tử rất hung dữ. Mỗi ngày sư tử bắt các loài thú phải hiến cho nó một con vật để ăn thịt. Hôm ấy, đến lượt thỏ phải nộp mình cho sư tử. Trên đường đi thỏ gặp một cái giếng. Nó dừng lại nhảy lên thành giếng, nhìn xuống, thấy bóng mình trong đó.
Thỏ chợt nghĩ ra cách lừa sư tử, thỏ bình tĩnh đến gặp sư tử. Thấy thỏ đến chậm sư tử quát tháo ầm ĩ. Thỏ làm bộ sợ sệt đáp:
- Thưa ông lẽ ra tôi đến sớm. Nhưng có một ông sư tử khác giữ lại, định ăn thịt tôi. Tôi van mãi ông ấy mới tha.
Ông ấy còn bảo tôi rằng: Thằng sư tử mà mày đến gặp chỉ quen bắt nạt loài thú nhỏ. Nó có giỏi thì đến đây gặp ta.
Nghe vậy, sư tử bắt Thỏ dẫn đến gặp kẻ dám hỗn xược với nó. Khi đến chỗ thỏ bảo sư tử: “Thưa ông, ông ấy ở trong cái hang này ạ!”. Sư tử nhảy lên thành giếng.
Nhìn xuống, nó thấy dưới đáy giếng có một con sư tử khác gờm gờm nhìn nó. Tức quá, sư tử gầm lên, nhảy tòm xuống giếng. Vùng vẫy, giãy giụa được một lúc thì sư tử chìm nghỉm.
Thỏ thích chí nghĩ thầm: Thật đáng đời con vật hung ác. Sau đó nó chạy đi báo tin vui cho tất cả các con thú khác.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 Hoạt động giáo viên
Giới thiệu tên chuyện Giới thiệu tên nhân vật
Giáo viên đọc chuyện : Nêu một số câu hỏi :+) Thỏ có chết không ?....
Giáo viên Liên hệ giáo dục : phải bình tĩnh khi gạp nguy hiểm , trí thong minh kẻ yếu có thể thắng sức mạnh kẻ ngu
2 Hoạt động học sinh 
 Học sinh nhắc lại tên truyện 
Nói cho các bạn nghe mình không thích nhân vạt nào ? Vì sao? 
 Thứ Sáu ngày 9 tháng 10 năm 2020
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 An toàn khi ở nhà ( t2)
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS biết :
-Lưu ý khi sử dụng các đồ dùng trong nhà 
-Cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà.
-Biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn .
II.Chuẩn bị:
-Ti vi.
-Phiếu tìm hiểu đồ dùng trong nhà.
III.Các hoạt động dạy học:
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI : 15 phút
Hoạt động 3: Xác định cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà
 * Mục tiêu Biết quan sát và nêu được cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà. 
* Cách tiến hành
 Bước 1: Làm việc theo cặp
 Phương án 1: HS quan sát các hình ở trang 23 (SGK) để trả lời: 
+ Chi vào hình thể hiện cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà. + Giải thích tại sao em lại chọn như vậy. 
Phương án 2:
 + HS làm câu 3 của Bài 3 (VBT). 
+ Giải thích tại sao em lại chọn như vậy.
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 – Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
 - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
 - GV có thể gợi ý để HS nói được: Hình thể hiện cách sử dụng an toàn m số đồ dùng trong nhà là hình (vì cầm ở cán dao) ; hình 4 (cầm vào đĩa sẽ khôn bị nóng tay) ; hình 5 (tay khô khi tiếp xúc với dụng cụ điện). 
- LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG :15 phút
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm về những lưu ý khi sử dụng một số độ trong nhà để đảm bảo an toàn an toàn
 * Mục tiêu
- Nêu được những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo
- Cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình.
 * Cách tiến hành
 Bước 1: Làm việc theo nhóm (chia lớp thành 3 hoặc 6 nhóm) 
- Nhóm 1, 2: Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà 
+ Chọn 2- 3 đồ dùng trong nhà có thể gây đứt tay và giải thích trong trường hợp nào khi sử dụng chúng có thể bị đứt tay 
+ Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn.
- Nhóm 3, 4: Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà. 
+Chọn 2- 3 đồ dùng trong nhà có thể gây bỏng và giải thích trong trường hợp não khi sử dụng chúng có thể bị bỏng. 
+ Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn.
- Nhóm 5, 6: Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà.
+ Tìm 2 - 3 đồ dùng trong nhà có thể gây điện giật và giải thích trong trường hợp nào khi sử dụng chúng có thể bị điện giật.
 + Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn, Bước 2: Làm việc cả lớp 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
 - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời. 
Gợi ý: Cẩn thận khi sử dụng đồ dùng sắc nhọn như dao, kéo, com - pa,... ; tay ướt không được cắm điện,... 
Hoạt động 5: Tìm các đồ dùng trong gia đình có thể dẫn đến bị thương, nguy hiểm (đứt tay, chân ; bổng ; điện giật) 
* Mục tiêu
 Chỉ ra được những đồ dùng trong nhà mình có thể gây đứt tay, chân ; bỏng ; điện giật. 
* Cách tiến hành
Phương án 1: HS làm cầu 4 của Bài 3 (VBT). 
Phương án 2:
 - Mỗi HS được phát một phiếu tìm hiểu các đồ dùng trong gia đình mình (Phụ lục).
 - HS sẽ quan sát trong nhà mình và hoàn thành phiếu (có thể với sự giúp đỡ của người thân). 
- HS sẽ báo cáo kết quả tìm tòi của mình trong nhóm vào buổi học sau. 
ĐÁNH GIÁ : 5 phút
GV có thể sử dụng kết quả của các câu 1, 2, 3 của Bài 3 (VBT) để đánh giá kết quả học tập bài này của HS.
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 Luyện đọc bài trong tuần
I. MỤC TIÊU
- Luyện tập ghép các âm đã học (âm đầu gh,gi,k,kh,m,nh,n âm chính a, o, ô, ơ, e, ê, i, ia) thành tiếng theo mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Đọc đúng bài Tập đọc Bể cá. 
- Tìm đúng từ ứng với mỗi hình, viết đúng từng từ. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: ( 5P)GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 
2. Luyện tập ( 25P)
2.1. BT 1 (Ghép các âm đã học thành tiếng) (Làm việc lớp – nhanh) 
- GV gắn / chiếu lên bảng lớp mô hình ghép âm; nêu YC. 
- GV chỉ từng chữ (âm đầu) ở cột dọc, cả lớp đọc: 1, b, h, g. 
- GV chỉ từng chữ (âm chính) ở cột ngang, cả lớp đọc: a, o, ô, ơ, e, ê, i, ia.
- GV chỉ chữ, mời từng tổ tiếp nối nhau ghép từng tiếng theo cột ngang: la, lo, lô, lơ, le, lê, li, lia/ba, bo, bô, bơ, be, bê, bi, bia / ha, ho, hô, hơ, he, hê, hi, hia/ ga, go, gô, gơ (không có ge, gê, gi, gia).
- GV chỉ chữ, cả lớp đồng thanh đọc lại.
2.2. BT 2 (Tập đọc)
- GV chi bình minh hoạ bài đọc, hỏi: Đây là cái gì? (Đây là bể cá cảnh). GV: Các em cùng đọc bài Tập đọc để biết bể cá cảnh này có những con vật gì?
b) GV đọc mẫu; kết hợp giải nghĩa từ: cò đá (cò làm bằng đá); le le gỗ (le le đẽo bằng gỗ).
c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần (nếu cần), đọc trơn các từ ngữ được tô màu hoặc gạch chân trong bài: bể cá, có cò, cò đá, le le gỗ.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (GV chỉ từng câu cho HS đếm: 4 câu).
- (Đọc vỡ từng câu) Cả lớp đọc thầm tên bài và câu 1 theo thước chỉ của GV. Sau đó 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc đồng thanh. Làm tương tự với câu 2, 3, 4.
– Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). 
e) Thi đọc cả bài 
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài. 
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc cả bài đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn).
3. Củng cố, dặn dò( 5P)
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
- Chuẩn bị bài tiếp theo. 
 RÈN CHỮ:
 Luyện viết :g, gh ,m ,giá đỗ ,ghế gỗ
I .MỤC TIÊU
 - Tô, viết đúng các chữ g., gh, ghế gỗ, giá đỗ, - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
 II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các chữ mẫu gh, g đặt trong khung chữ.
 - Vở luyện viết.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
Luyện tập
 a .Quy tắc chính tả (: Ghi nhớ)
 - Cho học sinh nhắc lại quy tắc chính tả: Khi đứng trước các chữ e, ê, i, âm gờ viết là gh kép. HS (cá nhân, cả lớp): gờ - e - ghe - nặng - ghẹ / gờ - ê - ghê - sắc - ghế / gờ - i - ghi.
 + Khi đứng trước các chữ khác (a, o, ô, ơ,...), âm gờ viết là g đơn. HS (cá nhân, cả lớp): gờ - a- ga - huyền - gà / gờ - o - go - ngã - gõ / gờ - ô - gô ngã - gỗ / gờ - ơ - gơ - ngã - gỡ,...
 -HS đọc trên bảng các chữ, tiếng:g, gh, m , giá đỗ, ghế gỗ
*) Tập tô, tập viết: gh, ghế gỗ
1 HS nhìn bảng, đọc: gh, ghế gỗ; nói cách viết, độ cao các con chữ.
GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ gh: là chữ ghép từ 2 chữ g, h. Viết chữ g trước, chữ h sau.
+ Tiếng ghế: viết gh (gờ kép) trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê.
+ Tiếng gỗ: viết g trước, ô sau, dấu ngã đặt trên ô.
HS tô, viết các chữ, tiếng gh, ghế gỗ trong vở Luyện viết 1, tập 1
GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Tiếng giá: viết gi trước, a sau, dấu sắc ở trên a. / Tiếng đỗ: viết đ trước, ô sau, dấu ngã ở trên ô.
3.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_1_buoi_chieu_tuan_4_nam_hoc_2020_2021.docx