Giáo án Khoa - Sử - Địa Lớp 4 - Tuần 13
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Thế nào là nước sạch ?
2) Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Bài trước các em đã biết thế nào là nước bị ô nhiễm nhưng những nguyên nhân nào gây ra tình trạng ô nhiễm. Các em cùng học để biết.
Như Nguyệt.Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam. -HS kể. -2 HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày. -HS đọc. -HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS trình bày. -HS khác nhận xét. -HS đọc -HS trả lời -HS cả lớp. Rút kinh nghiệm : Lớp: 4a, 4c Khoa học 4 NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết được nước sạch và nước bị ô nhiễm bằng mắt thường và bằng thí nghiệm. -Biết được thế nào là nước sạch, thế nào là nước bị ô nhiễm. -Luôn có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm. II/ Đồ dùng dạy- học: -HS chuẩn bị theo nhóm: +Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy. +Hai vỏ chai. +Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông. -GV chuẩn bị kính lúp theo nhóm. -Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (pho-to theo nhóm). III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của người, động vật, thực vật ? 2) Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp ? Lấy ví dụ. -GV nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Kiểm tra kết quả điều tra của HS. -Gọi 10 HS nói hiện trạng nước nơi em ở. -GV ghi bảng thành 4 cột theo phiếu và gọi tên từng đặc điểm của nước. Địa phương nào có hiện trạng nước như vậy thì giơ tay. GV ghi kết quả. -GV giới thiệu: (dựa vào hiện trạng nước mà HS điều tra đã thống kê trên bảng). Vậy làm thế nào để chúng ta biết được đâu là nước sạch, đâu là nước ô nhiễm các em cùng làm thí nghiệm để phân biệt. * Hoạt động 1: Làm thí nghiệm: Nước sạch, nước bị ô nhiễm. t Mục tiêu: -Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát thí nghiệm. -Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch. t Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm theo định hướng sau: -Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. -Yêu cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trước lớp. -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV chia bảng thành 2 cột và ghi nhanh những ý kiến của nhóm. -GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay của các nhóm. * Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, … nhưng ở sông, (hồ, ao) còn có những thực vật hoặc sinh vật nào sống ? -Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy. Với chiếc kính lúp này chúng ta sẽ biết được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao. -Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông) qua kính hiển vi. -Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn thấy trong nước đó. * Kết luận: Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát và các vi khuẩn sinh sống. Nước sông có nhiều phù sa nên có màu đục, nước ao, hồ có nhiều sinh vật sống như rong, rêu, tảo … nên thường có màu xanh. Nước giếng hay nước mưa, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát, … * Hoạt động 2: Nước sạch, nước bị ô nhiễm. t Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch, nước bị ô nhiễm. t Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: -Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm. -Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra. Kết luận cuối cùng sẽ do thư ký ghi vào phiếu. -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Yêu cầu 2 đến 3 nhóm đọc nhận xét của nhóm mình và các nhóm khác bổ sung, GV ghi các ý kiến đã thống nhất của các nhóm lên bảng. -Yêu cầu các nhóm bổ sung vào phiếu của mình nếu còn thiếu hay sai so với phiếu trên bảng. -Phiếu có kết quả đúng là: PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM Nhóm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đặc điểm Nước sạch Nước bị ô nhiễm Màu Không màu, trong suốt Có màu, vẩn đục Mùi Không mùi Có mùi hôi Vị Không vị Vi sinh vật Không có hoặc có ít không đủ gây hại Nhiều quá mức cho phép Có chất hoà tan Không có các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. Chứa các chất hoà tan có hại cho sức khỏe con người. -Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 53 / SGK. * Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai. t Mục tiêu: Nhận biết được việc làm đúng. t Cách tiến hành: -GV đưa ra kịch bản cho cả lớp cùng suy nghĩ: Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam chơi: Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời khách. Vội quá Nam liền rửa dao vào ngay chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Nam. -Nêu yêu cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói gì với bạn ? -GV cho HS tự phát biểu ý kiến của mình. -GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết và trình bày lưu loát. 3.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà tìm hiểu vì sao ở những nơi em sống lại bị ô nhiễm ? -HS trả lời. -HS đọc phiếu điều tra. -Giơ tay đúng nội dung hiện trạng nước của địa phương mình. -HS lắng nghe. -HS hoạt động nhóm. -HS báo cáo. -2 HS trong nhóm thực hiện lọc nước cùng một lúc, các HS khác theo dõi để đưa ra ý kiến sau khi quan sát, thư ký ghi các ý kiến vào giấy. Sau đó cả nhóm cùng tranh luận để đi đến kết quả chính xác. Cử đại diện trình bày trước lớp. -HS nhận xét, bổ sung. +Miếng bông lọc chai nước mưa (máy, giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch. +Miếng bông lọc chai nước sông (hồ, ao) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô nhiễm. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe và phát biểu: Những thực vật, sinh vật em nhìn thấy sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá , tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung quăng, … -HS lắng nghe. -HS quan sát. -HS lắng nghe. -HS thảo luận. -HS nhận phiếu, thảo luận và hoàn thành phiếu. -HS trình bày. -HS sửa chữa phiếu. -2 HS đọc. -HS lắng nghe và suy nghĩ. -HS trả lời. -HS khác phát biểu. -HS cả lớp. Rút kinh nghiệm : Lớp: 4a, 4c Khoa học 4 NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nêu những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. -Biết những nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. -Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người. -Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 (phóng to nếu có điều kiện). III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Thế nào là nước sạch ? 2) Thế nào là nước bị ô nhiễm ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Bài trước các em đã biết thế nào là nước bị ô nhiễm nhưng những nguyên nhân nào gây ra tình trạng ô nhiễm. Các em cùng học để biết. * Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước. t Mục tiêu: -Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển, … bị ô nhiễm. -Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. t Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, Trả lời 2 câu hỏi sau: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ? 2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ? -GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến. * Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước. * Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế. t Mục tiêu: HS biết quan sát xung quanh để tìm hiểu hiện trạng của nguồn nước ở địa phương mình. t Cách tiến hành: -Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô mhiễm ? -Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì ? * Hoạt động 3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm. t Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người. t Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi: Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật ? -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm. * Giảng bài (vừa nói vừa chỉ vào hình 9): Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, thực vật, động vật. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm. 3.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào ? -2 HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS thảo luận. -HS quan sát, trả lời: +Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà máy không qua xử lý xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng. +Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó là nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn. +Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ô nhiễm nước biển. +Hình 4: Hình vẽ hai người lớn đang đổ rác, chất thải xuống sông và một người đang giặt quần áo. Việc làm đó sẽ làm cho nước sông bị nhiễm bẩn, bốc mùi hôi thối. +Hình 5: Hình vẽ một bác nông dân đang bón phân hoá học cho rau. Việc làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm. +Hình 6: Hình vẽ một người đang phun thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây ô nhiễm nước. +Hình 7: Hình vẽ khí thải không qua xử lí từ các nhà máy thải ra ngoài. Việc làm đó gây ra ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước mưa. +Hình 8: Hình vẽ khí thải từ các nhà máy làm ô nhiễm nước mưa. Chất thải từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước ngầm. -HS lắng nghe. -HS suy nghĩ, tự do phát biểu: +Do nước thải từ các chuồng, trại, của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sông. +Do nước thải từ nhà máy chưa được xử lí đổ trực tiếp xuống sông. +Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lí thải lên trời, nước mưa có màu đen. +Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống. +Do các hộ gia đình đổ rác xuống sông. +Do gần nghĩa trang. +Do sông có nhiều rong, rêu, nhiều đất bùn không được khai thông. … -HS phát biểu. -HS tiến hành thảo luận -Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, … Chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, … -HS quan sát, lắng nghe. -HS cả lớp. Rút kinh nghiệm : lớp: 5a, 5b, 5c Địa Lí 5 CÔNG NGHIỆP ( tiếp theo ) I.MỤC TIÊU : Chỉ trên lược đồ và nêu sự phân bố của một ngành công nghiệp của nước ta . Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp . Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh , Bà Rịa-Vũng tàu , Đồng Nai . Biết một số điều kiện để hình thành khu công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Lược đồ công nghiệp Việt Nam . -Phiếu học tập của HS Các miếng bìa cắt kí hiệu của các ngành công nghiệp . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Kiểm tra bài cũ : 3 HS trả lời, nhận xét cho điểm Kể tên một số ngành công nghiệp của nước ta và sản phẩm của các ngành đó . Nêu đặc điểm của nghề thủ công của nước ta . Địa phương em có những ngành công nghiệp , nghề thủ công nào ? 2/Bài mới : a)Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về sự phân bố của ngành công nghiệp ở nước ta . *Hoạt động 1 : Sự phân bố của một số ngành công nghiệp . -Yêu cầu quan sát hình 3 trang 94 và cho biết tên , tác dụng của lược đồ . -Yêu cầu xem hình 3 và tìm những nơi có các ngành công nghiệp khia thác than, dầu mỏ ,a-pa-tít , công nghiệp nhiệt điện, thủy điện . -Yêu cầu HS nêu *Hoạt động 2 : Sự tác động của tài nguyên , dân số đến sự phân bố của một số ngành công nghiệp . -Yêu cầu làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập SGV . -Cho trình bày kết quả -GV sửa chữa *Hoạt động 3 : Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta . -Yêu cầu làm việc theo nhóm thực hiện phiếu học tập . - HS trả lời Hs lắng nghe -Lược đồ công nghiệp Việt Nam cho ta biết về các ngành công nghiệp và sự phân bố của các ngành công nghiệp đó . -HS làm việc cá nhân -5 HS nối tiếp nhau kể từng ngành , HS khác bổ sung . *Công nghiệp khai thác than Quảng Ninh *Công nghiệp khai thác dầu mỏ Biển Đông . *Công nghiệp khai thác A-pa-tít Cao Đường (Lào Cai) *Nhà máy thủy điện : vùng núi phía Bắc *Khu công nghiệp nhiệt điện Phù Mỹ ở Bà Rịa- Vũng Tàu . -Tự làm bài SGV -1 HS nêu -HS thảo luận (2’) PHIẾU HỌC TẬP Bài : Công nghiệp ( tiếp theo ) Các em hãy cùng xem lược đồ công nghiệp Việt Nam , sơ đồ các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước và thảo luận để hoàn thành các bài tập . 1.Viết tên các trung tâm công nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau : Các trung tâm công nghiệp của nước ta Trung tâm rất lớn Trung tâm lớn Trung tâm vừa 2.Nêu các điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta . 3.Quan sát hình 3 cho biết nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào ? -Cho nhận xét -GV chốt lại 3/Củng cố : Tổng kết tiết học . 4/Dặn dò :Về nhà học bài và chuẩn bị bài Giao thông vận tải . -Đại diện trả lời -2 HS đọc ghi nhớ Rút kinh nghiệm : lớp: 5a, 5b, 5c Lịch sử 5 “THÀ HI SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC ” I.MỤC TIÊU : Cách mạng tháng Tám thành công , nước ta giành được độc lập nhưng thực dân Pháp quyết tâm cướp nước ta một lần nữa . Ngày 19-12-1946 , nhân dân ta tiến hành cuốc kháng chiến toàn quốc . Tinh thần của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các hình minh họa trong SGK . HS sưu tầm tư liệu về những ngày toàn quốc kháng chiến ở quê hương . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu trả lời . HS 1 : Vì sao nói : Ngay sau Cách mạng tháng Tám , nước ta ở trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc “ HS 2 : Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “ giặc đói, giặc dốt “ ? HS 3 :Nêu cảm nghĩ của em về Bác Hồ trong những ngày toàn dân điệt giặc đói, giặc dốt 2/Bài mới : a)Giới thiệu bài : Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết về những ngày đầu kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta . *Hoạt động 1 : Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta . -Yêu cầu làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời . +Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công, thực dân Pháp đã có hành động gì ? +Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì ? +Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính phủ và nhân dân ta phải làm gì ? *Hoạt động 2 : Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh . -Yêu cầu đọc SGK từ Đêm 18 rạng 19-12-1946 đến nhất định không chịu làm nô lệ . +Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến khi nào ? +Ngày 20-12-1946 có sự kiện gì xảy ra ? -Đọc thành tiếng lời kêu gọi của Bác Hồ . +Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì ? -Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện điều đó rõ nhất ? *Hoạt động 3 : “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh “ -Yêu cầu theo nhóm cùng đọc SGK và quan sát hình minh họa để . +Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô Hà Nội , Huế, Đà Nẵng . +Ở các địa phương nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào ? -Cho 3 HS thuật lại . -Cho cả lớp đàm thoại . +Quan sát hình 1 và cho biết chụp cảnh gì ? +Việc quân và dân Hà Nội chiến đấu giam chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa như thế nào ? +Hình minh họa chụp cảnh gì ? Cảnh này thể hiện điều gì ? +Ở các địa phương nhân dân đã chiến đấu với tinh thần như thế nào ? +Em biết gì về cuộc chiến đấu của nhân dân quê hương em trong những ngày toàn quốc kháng chiến . 3/Củng cố : Nêu cảm nghĩ của em về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến . 4/Dặn dò : Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài “ Thu đông 1947 ...” HS trả lời - HS lắng nghe -HS đọc SGK và tìm câu trả lời +Thực dân Pháp đã quay lại nước ta : *Đánh chiếm sài gòn mở rộng xâm lược Nam Bộ . *Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng . *Ngày 18-12-1946 chúng gửi tối hậu thư đe dọa , đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng … +Cho thấy thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa . +Nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng đứng lên chiến đấu . -Cả lớp đọc thầm SGK trả lời câu hỏi . +Đêm 18 rạng 19-12-1946 Đảng và Chính phủ đã họp và phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp . +Đài Tiếng nói Việt Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh . -1 HS đọc thành ti
File đính kèm:
- tuan 13.doc