Giáo án Khoa học Lớp 4 - Bài 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn - Năm học 2014-2015

A. Ôn định

B. Kiểm tra bài cũ

C.Bài mới

1.Giới thiệu bài

2.Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo

3. Hoạt động 2 - Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật

4.Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối i – ốt và tác hại của ăn mặn

D. Củng cố

E. Dặn dò

 

doc2 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học Lớp 4 - Bài 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : Khoa häc
	Bài 9 Sö dông hîp lÝ c¸c chÊt bÐo vµ muèi ¨n
I.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: Lập được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
2.Kĩ năng: Biết tên 1 số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật, biết ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật.
3.Thái độ: Biết tác dụng của muối i – ốt, tác hại của ăn mặn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh SGK, bảng phụ, phấn màu
- Học sinh: Chuẩn bị nội dung thảo luận
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
3’
30’
2’
1’
A. Ôn định
B. Kiểm tra bài cũ
C.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo
3. Hoạt động 2 - Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật 
4.Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối i – ốt và tác hại của ăn mặn
D. Củng cố 
E. Dặn dò
Vì sao phải ăn phối hợp đạm động vật và thực vật?
- Nhận xét chung-đánh giá
- Hôm nay các em lại biết thêm tại sao phải sử dụng hợp lí muối i – ốt và không nên ăn mặn.
- Yêu cầu học sinh cùng đọc kết quả thảo luận ở hoạt động 1
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và thực vật. (Chúng ta nên ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể. Nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng tránh các bệnh tim mạch).
- Giảng: Khi thiếu i – ốt tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt cổ, nên hình thành bướu cổ: Trẻ em kém phát triển cả thể chất lẫn trí tuệ.
- Làm thế nào để bổ sung i – ốt cho cơ thể? (Ăn bổ sung muối i – ốt)
Tại sao không nên ăn mặn? (Liên quan đến bệnh huyết áp cao).
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài 
- HS hát
- 2 học sinh trả lời
Chia lớp thành 2 đội
-2 đội cử đội trưởng lên rút thăm
Cho 2 đội lần lượt thi kể tên món ăn chứa nhiều chất béo?
-Nhận xét
Cả lớp lần lượt kể trong 10 phút
Cả lớp đọc thầm lại, phân loại món ăn chứa chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
Học sinh trả lời 
- HS nêu tác hại của việc thiếu i-ốt
HS trả lời

File đính kèm:

  • docBai_9_Su_dung_hop_li_cac_chat_beo_va_muoi_an.doc