Giáo án Khoa học Lớp 4 - Bài 6: Vai trò của Vitamin, chất khoáng, chất xơ - Năm học 2014-2015

- Hãy kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều đạm và nêu vai trò của chất đạm.

-Nêu vai trò của chất béo

- Nhận xét chung-Đánh gia

- GT bài và ghi bài

Tên thức ăn Nguồn gốc ĐV Nguồn gốc TV Chứa

vi-ta-min Chứa chất khoáng Chứa chất xơ

- Kể tên 1 số vi-ta-min mà em biết? Nêu vai trò của vi-ta-min đó? (Vi-ta-min A, D, C, B

a. Vai trò của vi-ta-min :

- Vi-ta-min B chống bệnh khô mắt.Vita min D chống còi xương,Vi ta min C chống chảy máu chân răng

- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể? (Chúng cần cho hoạt động sống của cơ thể )

KL: Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể, hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động nhưng chúng lại rất cần cho học sinh sống của cơ thể. Nếu thiếu vi –ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học Lớp 4 - Bài 6: Vai trò của Vitamin, chất khoáng, chất xơ - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : Khoa häc
Bµi 6 - Vai trß cña Vi ta min,
 chÊt kho¸ng, chÊt x¬
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều vi – ta – min, chất khoáng, chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều vi – ta – min, chất khoáng, chất xơ.
2.Kĩ năng: Nêu được vai trò của vi – ta – min, chất khoáng, chất xơ và nước .
3. Thái độ: HS có ý thức học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh SGK, bảng phụ, phấn màu
- Học sinh: SGK, nội dung thảo luận
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
A. Ổn định
B.Kiểmtra bài cũ
- Hãy kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều đạm và nêu vai trò của chất đạm.
-Nêu vai trò của chất béo
- Nhận xét chung-Đánh gia
- HS hát
- 2 học sinh trả lời
27’
C. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi – ta – min, chất khoáng, chất xơ
3.Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng chất xơ và nước 
- GT bài và ghi bài
Tên thức ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc TV
Chứa 
vi-ta-min
Chứa chất khoáng
Chứa chất xơ
- Kể tên 1 số vi-ta-min mà em biết? Nêu vai trò của vi-ta-min đó? (Vi-ta-min A, D, C, B
a. Vai trò của vi-ta-min :
- Vi-ta-min B chống bệnh khô mắt.Vita min D chống còi xương,Vi ta min C chống chảy máu chân răng
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể? (Chúng cần cho hoạt động sống của cơ thể )
KL: Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể, hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động nhưng chúng lại rất cần cho học sinh sống của cơ thể. Nếu thiếu vi –ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành bảng, trong cùng thời gian là 8 phút
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhận xét – bổ sung
Học sinh kể
1 HS nêu
HS lắng nghe
2’
1’
D. Củng cố E. Dặn dò
b. Vai trò của chất khoáng:
- Kể tên 1 số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó? (Sắt, canxi, i – ốt
- Canxi: thiếu canxi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, gây loãng xương ở người lớn.Sắt chống thiếu máu.i-ốt.
KL: 1 số chất khoáng như sắt, canxi tham gia vào việc xây dựng cơ thể, 1 số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần 1 lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng sẽ bị bệnh.
c. Vai trò của chất xơ và nước: 
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn thức ăn có chất xơ? 
- Hàng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước? 
KL: Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá , giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài.
-. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước.
- Cho học sinh đọc mục bạn cần biết
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở HS cần ăn, uống đủ để có cơ thể khỏe mạnh.
- HS kể
- Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
- Khoảng 2 lít nước.
- Uống đủ nước giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể.
- 2HS đọc mục: Bạn cần biết

File đính kèm:

  • docBai_6_Vai_tro_cua_vi_ta_min_chat_khoang_va_chat_xo.doc