Giáo án Kế hoạch giáo dục Lớp chồi 2

- Biết phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm. để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng.

- Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán. Ví dụ: Pha màu/ đường/muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh.

- Biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện.

- Phân loại được các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu.

- Nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. Ví dụ: “Cho thêm đường/ muối nên nước ngọt/mặn hơn”

 

doc12 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 9111 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Kế hoạch giáo dục Lớp chồi 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mắt trong tung, ném, bắt bóng, cắt giấy
- Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp:
Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay ngón tay, phối hợp tay –mắt
- Thực hiện được các vận động: Cuộn - xoay tròn cổ tay; Gập, mở, các ngón tay.
*Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe 
Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe
- Biết một số thực phẩm cùng nhóm: Thịt, cá, ...có nhiều chất đạm;
Rau, quả chín có nhiều vitamin.
- Nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt  có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo...
- Biết ăn để cao lớn, khoẻ mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng.
 Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt
- Thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở:
+ Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt, đánh răng.
+ Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn.
- Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn.
Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khoẻ
- Có một số hành vi tốt trong ăn uống:
+ Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kĩ.
+ Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau…
+ Không uống nước lã. 
- Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở:
+ Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh. đi dép giầy khi đi học. 
+ Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt....
+ Đi vệ sinh đúng nơi quy định. 
+ Bỏ rác đúng nơi qui định.
 Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh 
- Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng.... là nguy hiểm không đến gần. Biết các vật sắc nhọn không nên nghịch.
- Nhận ra những nơi như: hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước…là nơi nguy hiểm, không được chơi gần 
 - Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở:Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt.... 
+ Không ăn thức ăn có mùi ôi; không ăn lá, quả lạ... không uống rượu, bia, cà phê; không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn.
+ Không được ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo.
 - Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ:
+ Biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp: cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu.
+ Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Nói được tên, địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết. 
* Phát triển vận động:
- Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
- Tập luyện các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động thông qua các vận động : 
+ Đi và chạy
 + Tung, ném, bắt
 + Bò, trườn, trèo
+ Bật - nhảy.
- Tập các cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ (Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối ...; Gập giấy; Lắp ghép hình.; Xé, cắt đường thẳng; Tô, vẽ hình; Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây). 
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe: 
- Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe. 
+ Nhận biết  một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm (trên tháp  dinh dưỡng).
+ Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn. 
+ Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất.
+ Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…).
-- Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt.
 + Tập đánh răng, lau 
mặt.
+ Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng.
+ Đi vệ sinh đúng nơi quy định
 - Giữ gìn sức khoẻ và an toàn.
+ Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe.
+ Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khoẻ con người.
+ Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết.
+ Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết.
+ Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản.
+ Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.
+ Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.
Phát triển ngôn ngữ
 Nghe hiểu lời nói 
- Thực hiện được 2, 3 yêu cầu liên tiếp, ví dụ: “Cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng”. 
- Hiểu nghĩa từ khái quát: rau quả, con vật, đồ gỗ…
- Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại.
Nghe :
+ Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm.
+ Thực hiện được 2-3 yêu cầu của cô giáo.
+ Nghe câu đơn, câu mở rộng, câu phức.
+ Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi
+ Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi.
Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày
- Nói rõ để người nghe có thể hiểu được.
- Nói rõ để người nghe có thể hiểu được.
- Sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định.
- Kể lại sự việc theo trình tự. 
- Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao... 
- Kể chuyện có mở đầu, kết thúc. 
- Bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện.
- Sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cám ơn, xin lỗi trong giao tiếp. 
- Điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở.
Nói:
- Phát âm các tiếng có chứa các âm khó trong câu chuyện….
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép.
- Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào? để làm gì?.
- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép
- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.
- Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.
- Kể lại truyện đã được nghe.
- Kể lại sự việc có nhiều tình tiết. 
- Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh.
- Đóng kịch.
Làm quen với việc đọc, viết.
- Biết chọn sách để xem. 
- Mô tả hành động của các nhân vật trong tranh.
- Mô tả được hành động của các nhân vật trong tranh.
- Nhận ra được kí hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm,…
- Biết sử dụng kí hiệu để “viết”: tên, làm vé tầu, thiệp chúc mừng.
Làm quen với việc đọc, viết
- Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,...)
- Nhận dạng một số chữ cái
- Tập tô, tập đồ các nét chữ
-  Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.
- Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt:
+ Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới.
+ Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.
-- Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.
- “Đọc” truyện qua các tranh vẽ.
- Giữ gìn, bảo vệ sách.
Phát triển nhận thức
 Khám phá khoa học:
Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng
- Quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng: Vì sao cây lại héo? Vì sao lá cây bị ướt?....
- Biết phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm... để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng.
- Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán. Ví dụ: Pha màu/ đường/muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh.
- Biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện.
- Phân loại được các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu.
- Nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. Ví dụ: “Cho thêm đường/ muối nên nước ngọt/mặn hơn”
- Biết sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản. Ví dụ: Làm cho ván dốc hơn để ô tô đồ chơi chạy nhanh hơn.
Thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau
- Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. 
- Thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình... như:
+ Thể hiện vai chơi trong trò chơi đóng vai theo chủ đề gia đình, phòng khám bệnh, xây dựng công viên...
+ Hát các bài hát về cây, con vật...
+ Vẽ, xé, dán, nặn, ghép hình.... cây cối, con vật...
Khám phá khoa học:
 Các bộ phận của cơ thể con người
Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể. 
* Đồ vật:
Đồ dùng, đồ chơi :
 Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
- Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 - 3 đồ dùng, đồ chơi.
Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1 - 2 dấu hiệu. 
Phương tiện giao thông
Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 1 - 2 dấu hiệu.
* Động vật và thực vật
- Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người.
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả.
- Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1 - 2 dấu hiệu.
- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống.
Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây.
* Một số hiện tượng tự nhiên: 
Thời tiết, mùa
Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người.
Ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng
Sự khác nhau giữa ngày và đêm.
Nước
Các nguồn nước trong môi trường sống.
Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây.
Một số đặc điểm, tính chất của nước.
Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước
Không khí, ánh sáng
Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây.
Đất đá, cát, sỏi
Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi...
* Trẻ làm quen một số khái niệm sơ đẳng về toán.
 Nhận biết số đếm, số lượng
- Quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: bao nhiêu? là số mấy?...
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10. 
 - So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.
- Gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả
- Tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn
- Sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự.
- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
Sắp xếp theo qui tắc 
- Nhận ra qui tắc sắp xếp của ít nhất ba đối tượng và sao chép lại.
- Sử dụng dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.
Nhận biết hình dạng 
- Chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai hình (tròn và tam giác, vuông và chữ nhật,....)
- Sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản.
Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian
- Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác.
- Mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày.
b. Trẻ làm quen một số khái niệm sơ đẳng về toán.
 Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.
- Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5.
- Gộp hai nhóm đối tượng và đếm
- Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn.
- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe,..).
Xếp tương ứng
Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi.
So sánh, sắp xếp theo qui tắc
So sánh, phát hiện qui tắc sắp xếp và sắp xếp theo qui tắc.
 Đo lường
- Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo
Đo dung tích bằng một đơn vị đo .
 Hình dạng
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật. 
- Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.
 Định hướng trong không gian và định hướng thời gian
- Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác (phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái). 
- Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, 
tối.
* Khám phá xã hội: 
Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng
- Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân.
- Trẻ nói được họ, tên, công việc của các thành viên trong gia đình.
- Trẻ nói được điạ chỉ, số điện thoại của gia đình.
- Nói tên và địa chỉ của trường, lớp.
- Nói được tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường . 
- Nói được tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp.
 Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương
- Kể được tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ích lợi... của một số nghề. 
Nhận biết một số lễ hội và danh lam, thắng cảnh.
- Kể tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội .
- Kể tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương.
c. Khám phá xã hội: 
Bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng
Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân.
- Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia đình. Địa chỉ gia đình.
Tên, địa chỉ của trường lớp. Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở trường.
- Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường.
Một số nghề trong xã hội
Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương.
Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hoá
Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hoá của quê hương, đất nước.
Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội
Thể hiện ý thức về bản thân
- Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ.
- Nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được.
Thể hiện sự tự tin, tự lực
- Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích.
- Cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi).
Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh
- Nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh.
- Biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên.
- Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ. 
- Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.
- Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. 
Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội 
- Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ.
- Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. 
- Chú ý nghe khi cô, bạn nói.
- Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở.
- Biết trao đổi, thoả thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật...).
Quan tâm đến môi trường
- Thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc. 
- Bỏ rác đúng nơi quy định.
- Không bẻ cành, bứt hoa
- Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng.
* Phát triển tình cảm
 Ý thức về bản thân
 - Tên, tuổi, giới tính.
 - Sở thích, khả năng của bản thân
Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh.
- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh.
-  Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình.
- Kính yêu Bác Hồ.
- Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.
* Phát triển kỹ năng xã hội
 Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội 
Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường).
Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép. 
- Chờ đến lượt, hợp tác.
Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình.
- Quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Phân biệt hành vi “đúng”-“sai”, “tốt”, “xấu”.
Quan tâm đến môi trường 
Tiết kiệm điện, nước.
Giữ gìn vệ sinh môi trường. 
Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối.
Phát triển thẩm mỹ
Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình)
- Vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng.
- Chú ý nghe, tỏ ra thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc.
- Thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình.
Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc (hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình (vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình).
- Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ ...
- Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa ). 
- Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm.
-Vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục.
- Xé, cắt theo đường thẳng, đường cong... và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục.
- Làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết. 
- Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau.
- Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng.
Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật 
- Lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc. 
- Lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát
- Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích.
- Đặt tên cho sản phẩm tạo hình
Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình).
 Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật
Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc (nghe, hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình (vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình).
- Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca).
- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc.
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu chậm.
- Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm.
- Sử dụng các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét.
- Sử dụng các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét.
- Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/ đường nét.
Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình).
Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc. 
- Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát.
- Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích.
- Nói lên ý tưởng tạo hình của mình.
Đặt tên cho sản phẩm của mình..
II. DỰ KIẾN CÁC CHỦ ĐỀ TRONG NĂM HỌC
Tháng 
Chủ đề
Chủ đề nhánh 
Số tuần
Ghi chú
Thời gian thực hiện
9
Trường Mầm Non
(3 tuần)
Trường Mầm Non của bé
1
8 – 12/9/2014
Bé vui Trung Thu
1
15 – 19/9/2014
Lớp Mẫu giáo của bé
1
22 – 26/9/2014
10
Bản thân
(3 tuần)
Tôi là ai?
1
29/9 – 3/10/2014
Cơ thể của tôi
1
06 – 10/10/2014
Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh?
1
13 – 18/10/2014
10 - 11
Gia đình
(4 tuần)
Gia đình tôi
1
20 – 24/10/2014
Ngôi nhà gia đình ở
1
27 - 31/10/2014
Nhu cầu của gia đình
2
03 – 14/11/2014
11- 12
Nghề nghiệp 
(4 tuần)
Một số nghề phổ biến quen thuộc
1
17 – 21/11/2014
Nghề sản xuất
1
24 – 28/11/2014
Nghề dịch vụ
1
01-05/12/2014
Nghề truyền thống ở địa phương
1
08-12/12/2014
12 - 1
Thế giới động vật
(4 tuần)
Động vật nuôi trong gia đình 
1
15-19/12/2014
Động vật sống trong rừng
1
22-26/12/2014
Động vật sống dưới nước
1
29/12/2014-02/01/2015
Côn trùng và chim
1
05-09/01/2015
1 - 2
Thế giới thực vật
(5 tuần)
Cây xanh.
1
12-16/01/2015
Rau, củ, quả
1
19-23/01/2015
Một số loại hoa
1
26-30/01/2015
Mùa xuân Tây Nguyên
1
02-06/02/2015
Tết Nguyên Đán
1
09-13/02/2015
Nghỉ tết Nguyên Đán 2015
16

File đính kèm:

  • docKE HOACH GD NAM HOC LOP 45 TUOI.doc
Giáo án liên quan