Giáo án Học vần Lớp 1 - Bài 42: Ưu, Ươu - Năm học 2015-2016

1. Bài cũ:

Hôm trước cô dạy bài gì?

- Viết: diều sáo, yêu quí.

- Đọc: buổi chiều, hiểu bài, già yếu,.

- Nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy bài 42.

b. Dạy vần ưu:

Nêu: vần mới thứ nhất là: ưu.

- Hãy phân tích cho cô vần ưu?

- So sánh vần ưu với iu?

- Ghép vần ưu vào bảng?

* Hướng dẫn đánh vần: ư, u, ưu.

* Yêu cầu lấy thêm âm l và dấu nặng để ghép tiếng mới.

- Giới thiệu tranh, ghi từ : trái lựu.

(trái lựu còn gọi là quả lựu.)

c. Dạy vần ươu

Các bước tương tự phần trên.

- Lưu ý: vần ươu được ghép bởi âm đôi ươ và âm u.

- So sánh vần ươu với ưu?

 - Đọc :ươu, hươu , hươu sao.

d. Từ ngữ ứng dụng:

Ghi bảng:

 chú cừu bầu rượu

 mưu trí bướu cổ

Giảng từ chú cừu : Là con vật cùng họ với dê, nuôi để ăn thịt và lấy lông làm len.

mưu trí : Mưu kế và tài trí

bầu rượu : Đồ đựng rượu , hình quả bầu.

 

docx3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Học vần Lớp 1 - Bài 42: Ưu, Ươu - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2015
 Học vần
Bài 42: ưu – ươu 
I. Mục tiêu: 
- HS đọc, viết được ưu, ươu,trái lựu, hươu sao. 
	- Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hươu nai đã ở đấy rồi .
- Luyện nói 2- 3 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
II. Đồ dùng: 
Các tranh minh hoạ trong sgk bài 42, tranh giảng từ, hộp đồ dùng tiếng việt.
III. Các HDDH:
Hoạt động dạy học
Hoạt động học tập
1. Bài cũ: 
Hôm trước cô dạy bài gì?
- Viết: diều sáo, yêu quí.
- Đọc: buổi chiều, hiểu bài, già yếu,...
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy bài 42.
b. Dạy vần ưu:
Nêu: vần mới thứ nhất là: ưu.
- Hãy phân tích cho cô vần ưu?
- So sánh vần ưu với iu?
- Ghép vần ưu vào bảng?
* Hướng dẫn đánh vần: ư, u, ưu.
* Yêu cầu lấy thêm âm l và dấu nặng để ghép tiếng mới.
- Giới thiệu tranh, ghi từ : trái lựu.
(trái lựu còn gọi là quả lựu.)
c. Dạy vần ươu
Các bước tương tự phần trên.
- Lưu ý: vần ươu được ghép bởi âm đôi ươ và âm u. 
- So sánh vần ươu với ưu?
 - Đọc :ươu, hươu , hươu sao. 
d. Từ ngữ ứng dụng:
Ghi bảng: 
 chú cừu bầu rượu
 mưu trí bướu cổ
Giảng từ chú cừu : Là con vật cùng họ với dê, nuôi để ăn thịt và lấy lông làm len.
mưu trí : Mưu kế và tài trí
bầu rượu : Đồ đựng rượu , hình quả bầu.
e. Hướng dẫn viết:
- Hướng dẫn nhận xét chữ mẫu:
 + khoảng cách các chữ ghi từ?
 + Độ cao các con chữ?
 + Vị trí dấu thanh?
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- Nhận xét, sửa sai lỗi chữ viết của HS.
* Củng cố tiết 1: Thi chỉ nhanh vần, tiếng mới, từ mới.
Tiết 2
a. Luyện đọc: 
* Đọc bảng tiết 1: Chỉ cho HS đọc không theo thứ tự và yêu cầu phân tích tiếng.
- Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng và viết câu lên bảng.
- Nhận xét .
* Đọc SGK: Đọc mẫu, hướng dẫn đọc.
Nhận xét cách đọc, sửa sai.
b. Luyện nói:
- Hướng dẫn thảo luận: 
 +Tranh vẽ gì? Những con vật này sống ở đâu?
 +Những con vật này, con nào ăn cỏ,con nào thích mật ong?
 +Con nào to xác nhưng hiền lành?
 +Em còn biết con vật nào khác trong rừng nữa?
 +Em biết bài thơ hay bài hát về những con vật này không? Em đọc cho cả lớp nghe.VD : Con vỏi, con voi.
- Nhận xét, bổ sung.
c. Luyện viết: 
- Nhắc lại quy trình viết, tư thế ngồi viết, để vở.Bao quát học sinh viết bài, nhắc nhở chung.
- KT một số bài, nhận xét.
d. Làm bài tập : ( buổi chiều)
3. Củng cố : Nhận xét tiết học, về nhà học bài,
 Chuẩn bị bài 43.
Hôm trước chúng ta học bài 41.
- Hai em lên viết chữ trên bảng.
- Lớp đọc bài trên bảng con (GV chuẩn bị sẵn)
Nhắc lại tên bài, lấy đồ dùng học tập
- HS phân tích vần ưu, so sánh với iu.Vần ưu và iu đều có âm u đứng sau, khác âm đứng trước.
- Cài vần ưu vào bảng
- Đánh vần: Cá nhân, đồng thanh.
- Ghép tiếng mới: lựu, đánh vần tiếng mới, đọc trơn tiếng .
- Đọc từ trái lựu, đọc lại cả phần 1.
- HS ghép vần ươu, đánh vần, đọc trơn.
- Ghép tiếng: hươu
- Đọc tiếng, từ và cả phần 2.
- Thi đọc nhanh mắt hai phần trên bảng.
- Một em lên gạch chân vần mới trong từ
- Đọc tiếng mới, đọc tiếng đã học.
- Luyện đọc từ
- Đọc lại cả bài trên bảng.
 HS phân tích chữ mẫu
+ chữ ưu được viết bằng con chữ ư và u
+ Chữ ươu được viết bằng ư, ơ ,u.
+ Khoảng cách các chữ ghi từ là 1,5 li.
+ Dấu sắc đặt ở trên con chữ a, dấu nặng dưới âm ư.
- Viết bảng con các chữ theo yêu cầu.
 HS đọc bảng tiết 1: 5 em
- Lên bảng tìm tiếng mới trong câu ứng dụng
- Luyện đọc câu ứng dụng, đọc lại cả bài trên bảng.
- Luyện đọc trong sách: cá nhân, đồng thanh.
- Nêu chủ đề phần luyện nói: Hổ, báo, gấu, nai, voi.
- Thảo luận nhóm theo hướng dẫn.
- HS viết bài trong vở tập viết
- Đổi vở, nhận xét bài của bạn.
- Đọc lại bài, thu dọn đồ dùng.

File đính kèm:

  • docxHoc_van_bai_42_uu_uou_nam_hoc_2015_2016.docx