Giáo án Học vần lớp 1 (Bài 2) b

3Bài mới:

a. Giới thiệu bài.

GV treo các tranh bà , bê, bé, bóng và hỏi:

- Tranh vẽ ai, vẽ con gì? vẽ cái gì?

- Trong các tiếng này đều có chung âm gì?

- Giới thiệu chữ ghi âm b (in, viết): Là một nét khuyết trên bắt đầu từ đường kẻ thứ 2 và nét thắt cũng kết thúc ở đường kẻ thứ 2.

-GV yêu cầu HS so sánh chữ b và chữ e đã được học

 

docx5 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 5276 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Học vần lớp 1 (Bài 2) b, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học vần: (Bài 2)	b	
 I.Mục tiêu:
 - Nhận biết được chữ và âm b, đọc được be.
- Nhận biết được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Cá hoạt động khác nhau của trẻ em, con vật (trả lời được 2 đến 3 câu đơn giản)
II. Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên:
- Chữ viết b, sách giáo khoa, vở tập viết.
- Tranh minh hoạ các tiếng: bé, be, bà, bóng.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Các hoạt động của chim, voi, gấu và bé.
2. Học sinh:
- Bảng con, sách giáo khoa, vở tập viết, bộ thực hành tiếng việt.
III.Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GHI CHÚ
1’
Tiết1
1.Ổn định lớp:
Hát Chúng em là HS lớp1
6’
2. Bài cũ:
Yêu cầu HS đọc và viết chữ e
GV kiểm tra, nhận xét.
 Nhận xét chung.
2 HS lên bảng viết chữ e
5 HS đọc chữ e
HS nhận xét.
1'
7’
10’
 5’
5’
1’
14'
5’
7’
5’
 3’
3Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
GV treo các tranh bà , bê, bé, bóng và hỏi:
- Tranh vẽ ai, vẽ con gì? vẽ cái gì?
- Trong các tiếng này đều có chung âm gì?
- Giới thiệu chữ ghi âm b (in, viết): Là một nét khuyết trên bắt đầu từ đường kẻ thứ 2 và nét thắt cũng kết thúc ở đường kẻ thứ 2.
-GV yêu cầu HS so sánh chữ b và chữ e đã được học
b.Ghép chữ và đọc chữ
GV đọc mẫu: b
GV hướng dẫn cách đọc: Môi ngậm lại, bật hơi ra có tiếng thanh.
GV theo dõi chữa lỗi phát âm.
GV nhận xét.
H. Để có tiếng be em thêm âm gì, ở đâu?
Yêu cầu HS ghép chữ
GV theo dõi, nhận xét, ghi bảng: be.
B
e
 be
GV uốn nắn cách đọc, nhận xét.
Nghỉ giải lao: 
c. Hướng dẫn viết bảng con:
GV viết mẫu chữ b trong khung kẻ trên bảng lớp. Tô theo qui trình, giải thích.
Hướng dẫn viết chữ be: Cách nối nét b sang e
Hướng dẫn viết bảng con.
GV theo dõi, nhận xét, khen ngợi.
Tiết 2
4. Luyện tập:
H. Các em vừa được luyện đọc, viết âm gì?, tiếng gì?
a. Luyện đọc:
+ Đọc trên bảng lớp:
+ Đọc trong SGK:
GV nhận xét.
Nghỉ giải lao:
b. Luyện viết:
Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết.
GV viết mẫu trong khung chữ
GV theo dõi, uốn nắn.
Chấm bài đã hoàn thành, nhận xét.
c. Luyện nói:
Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK (trang 7).
- Ai đang học bài?
- Ai đang tập viết chữ e?
- Bạn voi đang làm gì?
-Bạn ấy có biết đọc chữ không?
- Những bức tranh này đều có điểm chung gì?
KL: Tất cả đều là những công việc gần gũi hằng ngày của các em.
GV nhận xét, khen ngợi.
5. Củng cố- Dặn dò:
GV hướng dẫn đọc lại bài:
GV nhận xét.
Thi viết chữ: b
GV nhận xét.
Dặn HS luyện đọc lại bài, luyện viết chữ b, be.
Xem trước bài: dấu sắc.
HS quan sát hình ảnh .
HS trả lời: bé, bà, bê, bóng.
- âm b
HS theo dõi.
-Giống : nét thắt cảu e và nét khuyết trên của b
-Khác: chữ b có thêm nét thắt nhỏ ở dưới
HS lắng nghe.
HS đọc: Cá nhân, nối tiếp, nhóm, cả lớp.
HS nhận xét.
HS trả lời: Để được tiếng be ta cần ghép thêm âm b ở trước âm e.
HS ghép chữ ghi tiếng: be
HS đọc cá nhân, nối tiếp, nhóm.
HS đọc trong khung chữ: âm, tiếng, phân tích tiếng.
Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
Hát, chơi trò chơi.
HS theo dõi, nhận xét.
HS viết: b, be
Cả lớp đọc.
HS trả lời, HS nhận xét.
HS đọc: Cá nhân, nhóm, cả lớp
HS nhận xét.
Hát, trò chơi: Thi tìm tiếng có âm b.
HS viết
HS QS cùng nói cho nhau nghe.
- chim non đang học bài
- Gấu đang tập viết chữ e
- Bạn voi đang cầm sách
- Bạn voi không biết đọc chữ vì bạn ấy cầm sách ngược
- Giống nhau: Tất cả đều tập trung vào hoạt động học tập.
- Khác nhau: Các loài khác nhau, hoạt động khác nhau.
HS trả lời, HS nhận xét.
HS đọc lại bài (3 HS)
HS nhận xét
Đại diện mỗi tổ 1 HS viết
HS nhận xét.
Tranh SGK
Bộ chữ
SGK
Tranh SGK

File đính kèm:

  • docxhoc_van_lop_1.docx