Giáo án Học vần 1 bài 4: Dấu hỏi - Dấu nặng( ’ - .)
Dùng tranh SGK, cho HS quan sát tranh và hỏi:
- Các tranh này vẽ ai? Vẽ cái gì?
- Các tiếng này có đặc điểm gì giống nhau?
Ghi bảng ’
Nói tên dấu này là dấu hỏi
- Cho HS quan sát tranh và hỏi:
-Các tranh này vẽ những gì?
-Các tiếng này có đặc điểm gì giống nhau?
Ghi dấu .
-Tô lại dấu ? nói: dấu hỏi là một nét móc.
GV đưa ra dấu ? trong bộ chữ.
Tô lại dấu .
DẤU HỎI - DẤU NẶNG( ’ - .) I- Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng. - Đọc được: bẻ, bẹ. - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. - GDHS có ý thức học bài, yêu thích môn tiếng việt II- Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ, bộ chữ Tiếng Việt. HS: Bộ chữ Tiếng Việt,bảng, phấn,SGK, vở tập viết. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 3’ 33’ 33’ 5’ A. Ổn định lớp : B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: * Dấu hỏi *Dấu nặng. 2.Dạy dấu thanh: Dấu hỏi , dấu nặng *Dấu hỏi *Dấu . Nghỉ giải lao Hướng dẫn HS viết bảng con: 3. Luyện tập a. Luyện đọc: b. Luyện viết: Nghỉ giải lao c. Luyện nói: Chủ đề: “bẻ” 4. Củng cố, dặn dò: Tiết 1 GV gọi GV nhận xét Dùng tranh SGK, cho HS quan sát tranh và hỏi: - Các tranh này vẽ ai? Vẽ cái gì? - Các tiếng này có đặc điểm gì giống nhau? Ghi bảng ’ Nói tên dấu này là dấu hỏi - Cho HS quan sát tranh và hỏi: -Các tranh này vẽ những gì? -Các tiếng này có đặc điểm gì giống nhau? Ghi dấu . -Tô lại dấu ? nói: dấu hỏi là một nét móc. GV đưa ra dấu ? trong bộ chữ. Tô lại dấu . Dấu nặng là một chấm ( . ) GV đưa ra dấu . trong bộ chữ. *Ghép chữ và phát âm: -Viết tiếng be lên bảng:be -Thêm dấu ? vào be ta được tiếng gì? Viết: bẻ Dấu ? được đặt ở vị trí nào? -Cho HS ghép tiếng bẻ *GV hướng dẫn HS dùng các vật, sự vật chỉ dùng tiếng bẻ - Viết bẹ Phân tích bẹ Hướng dẫn HS ghép bẹ * Hướng dẫn HS viết bảng con: ? . bẻ bẹ GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết. Tiết 2 Củng cố bài tiết 1 Hướng dẫn HS đọc Bài 4 vở tập viết. GV quan sát, uốn nắn cho HS - Treo tranh hỏi: -Tranh 1 vẽ gì? -Tranh 2 vẽ gì? -Tranh 3 vẽ gì? -Các tranh này có điểm gì giống nhau? -Các hoạt động trong tranh có giống nhau không? -Em thích bức tranh nào nhất? Gọi HS đọc tên bài “ bẻ ” *Trò chơi: -GV nhận xét biểu dương đội thắng cuộc. -Cả lớp đọc ĐT toàn bài Nhận xét giờ học HS hát HS đọc và viết dấu sắc, tiếng bé - Vẽ: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, hổ. - Đều có dấu hỏi giống nhau. - HS đọc ĐT các tiếng có dấu hỏi - HS đọc ĐT dấu hỏi - Vẽ: quạ, nụ, cụ, cọ, ngựa. - Có dấu thanh . giống nhau. - HS đọc ĐT dấu nặng. -Nhận diện dấu ? - HS đọc dấu ? CN + ĐT Nhận diện dấu . Đọc dấu . CN + ĐT HS đọc be CN + ĐT Tiếng bẻ. HS đọc bẻ CN + ĐT Đặt trên chữ e HS đánh vần: bờ - e - hỏi - bẻ (CN+ĐT). HS ghép bẻ Bẻ bánh đa, bẻ cổ áo, bẻ ngón tay. Đọc bẹ ( CN + ĐT ) Tiếng bẹ gồm b trước, e sau, dấu nặng dưới e. HS đánh vần : bờ - e - be - nặng - bẹ. HS ghép bẹ. HS hát HS viết trên không trung HS viết bảng con Đọc toàn bài trên bảng lớp. - HS tô, viết: bẻ, bẹ HS hát HS quan sát tranh, trả lời: -Mẹ bẻ cổ áo cho bé -Bác nông dân đang bẻ bắp ngô. -Bạn gái đang bẻ bánh đa. -Đều có tiếng bẻ -Các hoạt động khác nhau. HS trả lời. - HS chơi trò chơi.
File đính kèm:
- Bai_4_dau_hoi_dau_nang.doc