Giáo án Học vần 1 bài 18: X - Ch
Âm x
- Nhận diện âm x: tô lại âm x (viết)và nói x gồm một nét cong hở trái và một nét cong hở phải.
So sánh x với c (viết)
- Phát âm và đánh vần tiếng:
H/ dẫn phát âm âm x: đầu lưỡi tạo với môi răng một khe hẹp, hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh.
GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Viết: xe
Phân tích tiếng xe
Bài 18: x - ch I. Mục tiêu: - HS đọc được: x, ch, xe, chó; từ và câu ứng dụng. - Viết được: x, ch, xe, chó. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô. - GDHS có ý thức học bài, yêu thích môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: GV: tranh minh hoạ. HS: Bộ chữ Tiếng Việt, bảng, phấn, SGK, vở tập viết. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 3’ 33’ A. Ổn định lớp: B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới : 1.Giới thiệu Tiết 1 GV gọi Ghi bảng: x - ch - HS hát - 2 HS đọc bài 17. Nhận xét bạn - HS đọc ĐT: x, ch 33’ 5’ 2. Dạy chữ ghi âm a. Âm x MT hs nhận diện được âm x và đọc được x- xe b. Âm ch (các bước tương tự âm x Nghỉ giải lao c. Đọc tiếng, từ ứng dụng: MT hs đọc đúng các từ mới mang vần âm mới. d. Hướng dẫn viết bảng con 3. Luyện tập a. Luyện đọc: MT luyện đọc bài tiết 1 và câu ứng dụng. b. Luyện viết: Bài 18 vở tập viết Nghỉ giải lao c.Luyện nói: Trò chơi: Tìm và ghép tiếng có âm vừa học qua bộ chữ. D. Củng cố, dặn dò: Âm x - Nhận diện âm x: tô lại âm x (viết)và nói x gồm một nét cong hở trái và một nét cong hở phải. So sánh x với c (viết) - Phát âm và đánh vần tiếng: H/ dẫn phát âm âm x: đầu lưỡi tạo với môi răng một khe hẹp, hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Viết: xe Phân tích tiếng xe Đánh vần và đọc tiếng xe. GV sửa cách đánh vần cho HS Âm ch So sánh giữa ch và th - Phát âm âm ch: lưỡi trước chạm lợi rồi bật nhẹ, không có tiếng thanh. Đọc tiếng, từ ứng dụng: thợ xẻ chì đỏ xa xa chả cá GV đọc mẫu và giải thích từ. Hướng dẫn viết bảng con : GV viết mẫu hướng dẫn viết: x, ch, xe, chó GV nhận xét và sửa lỗi cho HS Tiết 2 Luyện đọc: -Đọc toàn bài tiết 1. Cho HS quan sát tranh câu ứng dụng. -Viết: xe ô tô chở cá về thị xã Luyện viết: Bài 18 vở tập viết GV nhắc lại qui trình viết GV quan sát uốn nắn Luyện nói: Chủ đề: Xe bò, xe lu, xe ô tô Gọi HS đọc tên chủ đề Treo tranh hỏi: +Có những loại xe nào trong tranh? +Em hãy chỉ từng loại xe. +Xe lu dùng làm gì? Xe lu còn gọi là xe gì? +Xe ô tô trong tranh là xe ô tô gì? - Có những loại xe ô tô nào nữa? - Gọi HS đọc tên chủ đề * GV hướng dẫn cách chơi Tìm và ghép tiếng có âm vừa học qua bộ chữ. - GV cho HS đọc toàn bài trong SGK. GV nhận xét tiết học – khen HS Chuẩn bị bài 19. - Nhận dạng âm x (CN + ĐT) Giống: nét cong hở phải. Khác: x có thêm nét cong hở trái. - HS phát âm âm x ( CN, bàn, ĐT) - Đọc: xe (CN + ĐT) - Tiếng xe gồm âm x đứng trước âm e đứng sau thành tiếng xe. - HS ghép bảng tiếng xe. - Đánh vần và đọc: xờ - e – xe (bàn, tổ, dãy, CN +ĐT) - Đánh vần và đọc toàn bài âm x. - Giống nhau: đều có chữ h đứng sau. - Khác nhau: c và t. - HS phát âm âm ch (CN + ĐT) - HS đánh vần và đọc toàn bài ch. - HS hát - Luyện đọc các tiếng, từ ứng dụng (bàn , nhóm, CN +ĐT) - HS theo dõi - HS viết trên không trung - HS viết bảng con Đọc toàn bài trên bảng lớp tiết 1 Luyện đọc câu ứng dụng CN +ĐT Luyện đọc toàn bài : cá nhân, bàn, dãy. - HS lấy vở tập viết viết bài 18. - HS đọc: xe bò, xe lu, xe ô tô. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. +Xe bò, xe ô tô, xe lu. +HS lên chỉ và nêu tên từng loại xe. +Xe lu dùng lăn đường cho nhẵn. Xe lu còn gọi là xe lăn. +Xe tắc xi dùng để chở khách. +Xe tải, xe khách, xe buýt + Vài HS đọc. HS dùng bộ chữ thi đua ghép tiếng có âm vừa học. HS đọc
File đính kèm:
- Bai_18_x_ch.doc