Giáo án Học vần 1 bài 13: N - M
Âm n
-Nhận diện âm n: tô lại âm n và nói n gồm một nét sổ thẳng và một nét móc xuôi.
-Chữ n giống cái gì?
H/ dẫn phát âm âm n: đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi.
GV sửa phát âm cho HS.
Viết: nơ
Phân tích tiếng nơ
Bài 13: N - M I. Mục đích yêu cầu: - H đọc được: n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng. - Viết được: n, m, nơ, me. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Bố mẹ, ba má. - GDHS có ý thức học bài, yêu thích môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ, HS: Bộ chữ Tiếng Việt, bảng, phấn, SGK, vở tập viết. III. Hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 33’ A. Ổn định lớp: B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Dạy chữ ghi âm a. Âm n : MT hs nhận biết được chữ ghi âm và đọc được n- nơ. b. Âm m(các bước tương tự âm n ) MT hs nhận biết và đọc được m- me Tiết 1 GV đọc hs viết i-a bi – cá GV nhận xét Ghi bảng: n – m Âm n -Nhận diện âm n: tô lại âm n và nói n gồm một nét sổ thẳng và một nét móc xuôi. -Chữ n giống cái gì? H/ dẫn phát âm âm n: đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi. GV sửa phát âm cho HS. Viết: nơ Phân tích tiếng nơ Đánh vần và đọc tiếng nơ. GV sửa cách đánh vần cho HS Âm m So sánh giữa n và m Phát âm âm m: Hai môi khép lại rồi bật ra, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi. - HS hát tập thể HS đọc và viết: i, a, bi, cá. 2-3 HS đọc câu: bé hà có vở ô li. - HS đọc ĐT: n - m -Nhận dạng âm n. -n giống cái cổng. HS phát âm âm n ( CN, bàn, ĐT) Đọc nơ (CN+ĐT) Tiếng nơ gồm âm n đứng trước âm ơ đứng sau thành tiếng nơ. HS ghép bảng tiếng nơ. Đánh vần và đọc: nờ - ơ – nơ –nơ (bàn, tổ, dãy, CN +ĐT) Giống nhau: đều có nét sổ thẳng, nét móc xuôi. Khác nhau: m có nhiều hơn một nét móc xuôi. -HS phát âm âm m (CN + ĐT) -HS đánh vần và đọc toàn bài m. 33’ 5’ Nghỉ gải lao c. Đọc các tiếng, từ ứng dụng: d. Hướng dẫn viết bảng con : MT hs viết đúng và tương đối đẹp 3. Luyện tập : a. Luyện đọc: MT đọc lại bài tiết 1 b. Luyện viết: MT hs viết dúng và tương đối đẹp Nghỉ c. Luyện nói: D. Củng cố, dặn dò: no nô nơ mo mô mơ ca nô bó mạ Hướng dẫn viết bảng con : GV viết mẫu hướng dẫn viết n, m, nơ, me *Cho HS so sánh giữa n- m (viết). GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. Tiết 2 Luyện đọc: Treo tranh câu ứng dụng, hỏi: Tranh vẽ gì? Viết câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê Luyện viết: Bài 13 vở tập viết GV nhắc lại qui trình viết GV quan sát uốn nắn Luyện nói: Chủ đề: bố mẹ, ba má Gọi HS đọc tên chủ đề Treo tranh hỏi: +Người sinh ra em được gọi là gì? +Nhà em có mấy anh em? Em là con thứ mấy? +Bố mẹ (ba má) con làm nghề gì? +Con có yêu bố mẹ không? Vì sao? +Con đã làm gì để bố mẹ (ba má) vui lòng? -Gọi HS đọc tên chủ đề Trò chơi: Thi tìm bài hát nói về bố mẹ. . -GV nhận xét GV chỉ bảng cho HS đọc toàn bài. GV nhận xét tiết học – khen - HS hát Luyện đọc các tiếng, từ ứng dụng bàn , nhóm CN +ĐT HS theo dõi HS viết trên không trung HS viết bảng con Đọc toàn bài trên bảng lớp tiết 1 Tranh vẽ đàn bò, bê đang ăn cỏ. Luyện đọc câu ứng dụng CN +ĐT Luyện đọc toàn bài trong SGK: cá nhân, bàn, dãy. - HS lấy vở tập viết viết bài 13. - HS hát HS đọc: bố mẹ, ba má. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Người sinh ra em gọi là: bố mẹ (ba má). HS tự trả lời. Vài HS đọc: bố mẹ, ba má. HS thi tìm.
File đính kèm:
- Bai_13_n_m.doc