Giáo án học kì 2 Sinh học 9

 BÀI 50:

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Khái niệm hệ sinh thái; nhận biết được 1 hệ sinh thái trong tự nhiên

- HS nắm được chuỗi thức ăn; lưới thức ăn

- Vận dụng giải thích ý nghĩa của biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh nhận biết kiến thức.

- Kĩ năng khái quát tổng hợp.

- Vận dụng bài học giải thích hiện tượng thực tế.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, ý thức xây dựng mô hình sản xuất.

II/ PHƯƠNG PHÁP: trực quan, vấn đáp, thuyết trình.

 

docx63 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1869 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án học kì 2 Sinh học 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, và có khả năng sinh sản.
- HS nêu thêm thí dụ QTSV ngoài sgk.
- Có thể trả lời có hoặc không và giải thích.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GT: 3 đặc trưng của QTSV.
- Y/c HS đọc kỹ nội dung 1 ở phần II/trang 140 sgk và trả lời các câu hỏi:
? Tỉ lệ giới tính là gì? Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa gì đối với QTSV?
? Tỉ lệ giới tính ở đa số quần thể động vật là bao nhiêu?
? Sự thay đổi tỉ lệ giới tính trong 1 QTSV phụ thuộc những yếu tố nào? Nêu thí dụ?
* GT: Tỉ lệ giới tính ngoài phụ thuộc vào sự di truyền của loài còn phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài: nhiệt độ, ánh sáng  hoặc kiểu sinh sản.
Ị Ứng dụng: Trong chăn nuôi gia cầm trong đàn chỉ cần một vài con trống trong khi có nhiều con mái.
- Y/c HS nghiên cứu bảng 47.2, trả lời các câu hỏi sau :
? Kể tên các nhóm tuổi trong quần thể?
? Mỗi nhóm tuổi có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của QTSV? 
- GT: Người ta dùng các biểu đồ tháp tuổi biểu diễn thành phần nhóm tuổi của quần thể.
- GV treo hình 47 phóng to và giới thiệu đây là biểu đồ tháp tuổi biểu diễn tỉlệ các nhóm tuổi trong 1 QTSV.
- Y/c HS quan sát H.47; thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập sau:
Tháp
Đáy tháp
Tỉ lệ sinh
Thay đổi số lượng cá thể
Kết luận
(Dạng tháp)
? Vậy, nhóm tuổi nào có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể? 
? Mật độ quần thể là gì? Cho thí dụ? 
? Mật độ quần thể thay đổi theo các yếu tố nào? Cho thí dụ?
* Trong sản xuất nông nghiệp, cần có biện pháp gì để giữ ổn định mật độ QT?
- Nghe.
1. Tỉ lệ giới tính:
- Y/c trả lời: 	
Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái.
Ý nghĩa: cho thấy tiềm năng sinh sản của QTSV.
Tỉ lệ xấp xỉ 1 đực :1 cái ở đa số loài động vật.
Sự thay đổi tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào độ tuổi, sự tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái.
- Nghe.
2. Thành phần nhóm tuổi:
- Trong QTSV có 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản.
- Trả lời.
* Kết luận: bảng 47.2
- Ghi bài.
- Quan sát.
- Thảo luận nhóm hoàn thành PHT:
Tháp
Đáy tháp
Tỉ lệ sinh
Thay đổi số lượng cá thể
Kết luận
A 
B
C 
Rộng 
TB
Hẹp 
Cao 
TB
Thấp 
Tăng mạnh 
Không tăng, không giảm
Giảm dần
Dạng phát triển 
Dạng ổn định
Dạng giảm sút
- Nhóm tuổi trước sinh sản.
3. Mật độ quần thể:
- Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. (VD)
- Mật độ quần thể phụ thuộc :
+ Chu kỳ sống,
+ Nguồn thức ăn,
+ Các yếu tố thời tiết, khí hậu 
- Biện pháp: loại bỏ cá thể yếu, cung cấp đủ thức ăn
* Hoạt động 3: TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG TỚI SINH VẬT 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Môi trường ảnh hưởng tới yếu tố nào của quần thể sinh vật?
- Y/c HS đọc thông tin phần III/ trang 141 sgk à thảo luận đôi bạn để trả lời câu hỏi:
? Khi tiết trời ấm áp, độ ẩm không khí cao số lượng muỗi nhiều hay ít?
? Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô?
? Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm? (Gợi ý: Thức ăn của chim cu gáy là gì?)
-> Vậy, số lượng cá thể trong quần thể thay đổi theo những yếu tố nào trong MTS?
* Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào?
- Môi trường ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
- Y/c trả lời: 
Mùa hè nóng ẩm à muỗi nhiều.
Mùa mưa à số lượng ếch nhái nhiều.
Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào tháng có lúa chín (mùa gặt)
- Các yếu tố của môi trường như: khí hậu, nguồn thức ăn, nơi ở... ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
- Trả lời: 
 + Khi số lượng cá thể tăng cao
 + Khi số lượng giảm đến 1 mức nhất định
Củng cố: (Kết hợp trong bài mới)
Dặn dò:
Học bài. Làm bài tập 1, 2 sgk/trang 142 vào vở bài tập (Hướng dẫn làm BT2)
Kẻ sẵn bảng 48.1, 2 vào vở BT.
Đọc trước bài 48: “Quần thể người”, trả lời các câu hỏi.
RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN: 25 - TIẾT: 48
NS: 29 / 01 / 2015
ND: 03 / 02 / 2015
 BÀI 48:
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
HS trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể ngừơi liên quan đến vấn đề dân số.
Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội à giúp các em sau này cùng với mọi người thực hiện pháp lệnh dân số cho tốt.
Kỹ năng: Rèn 1 số KN: Quan sát tranh, biểu đồ, tháp dân số à tìm ra kiến thức.
Thái độ: Giáo dục ý thức về vấn đề dân số và chất lượng cuộc sống.
II/ PHƯƠNG PHÁP: trực quan, vấn đáp, thuyết trình
III/ THIẾT BỊ – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ 48.1, 48.2; Hình 48.
Tư liệu về dân số VN từ năm 2000 à 2005
Một số tranh ảnh tuyên truyền về dân số 
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định:
Bài cũ:
Câu 1: Thế nào là 1 QTSV? Cho vài thí dụ?
Câu 2: Nêu những đặc trưng cơ bản của 1 QTSV?
Câu 3: Môi trường có ảnh hưởng gì tới quần thể sinh vật?
Bài mới:
Quần thể người có gì giống và khác với một quần thể sinh vật?
* Hoạt động 1: TÌM HIỂU SỰ KHÁC NHAU 
GIỮA QUẦN THỂ NGƯỜI VỚI CÁC QUẦN THỂ SINH VẬT KHÁC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Y/c HS hoạt động nhóm bàn hoàn thành bảng 48.1. (bảng phụ)
? Vậy giữa quần thể người và các QTSV khác có điểm gì giống nhau và điểm gì khác nhau? 
? Tại sao QT người lại có các đặc trưng mà QTSV khác không có?
* GV giảng thêm: Sự khác nhau giữa QT người và QTSV khác, thể hiện sự tiến hóa và hoàn thiện trong quần thể người.
- Hoạt động nhóm à hoàn thành bảng 48.1, vài nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Giống nhau: QT Người có các đặc điểm sinh học giống như các QTSV khác: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong
* Khác nhau: Quần thể người có những đặc trưng về kinh tế - xã hội mà QTSV khác không có: pháp luật, kinh tế, văn hoá, hôn nhân, giáo dục 
- Có sự khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy.
- Nghe.
* Hoạt động 2:
TÌM HIỂU ĐẶC TRƯNG VỀ THÀNH PHẦN NHÓM TUỔI CỦA MỖI QT NGƯỜI 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Trong quần thể người, nhóm tuổi được phân chia như thế nào?
? Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong quần thể người có vai trò quan trọng?
- GT: Để biểu diễn thành phần nhóm tuổi trong QT người ta sử dụng tháp dân số (tháp tuổi)
? Tháp dân số cho ta biết điều gì?
- Treo H48.
- Y/c thảo luận nhóm: quan sát H.48 + đọc kỹ phần chú thích + thảo luận nhóm thống nhất đáp án (bảng 48.2).
? Thế nào là nước có dạng tháp dân số trẻ?
? Thế nào là nước có dạng tháp dân số già?
? Việc nghiên cứu tháp tuổi ở QT người có ý nghĩa như thế nào?
* Trên thế giới những nước nào có dân số già? Chính sách điều chỉnh dân số ở nước đó như thế nào? 
* Chia dân số thành các nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh -> dưới 15 tuổi.
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: từ 15 -> 64 tuổi.
+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động năng nhọc: từ 65 tuổi trở lên.
- Vì đặc trưng nhóm tuổi có liên quan đến: tỉ lệ sinh, tử và nguồn nhân lực lđsx.
- Nghe.
- Tháp dân số cho biết đặc trưng dân số của mỗi quốc gia.
- Quan sát H 48.
- Hoạt động nhóm: hoàn thành bảng 48.2 à cử đại diện lên điền vào bảng phụ.
- Nước có dạng tháp dân số trẻ là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hàng năm nhiều, tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi cao và tỉ lệ tăng trưởng dân số cao.
- Nước có dạng tháp dân số già là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hàng năm ít, tỉ lệ người già nhiều.
- Ý nghĩa của việc n/c tháp tuổi: có kế hoạch điều chỉnh dân số, đảm bảo phát triển kinh tế – xã hội.
- Trả lời.
* Hoạt động 3: TÌM HIỂU SỰ TĂNG DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Y/c HS tự n/c thông tin và trả lời câu hỏi :
? Gia tăng dân số tự nhiên là gì?
- GV phân tích thêm hiện tượng ngừơi di chuyển đi nơi khác và từ nơi khác đến à gây tăng dân số.
- Y/c HS thảo luận nhóm: làm bài tập mục Đ sgk/trang 145.
? Hậu quả của việc phát triển dân số quá nhanh ở mỗi Quốc gia là gì?
? Mọi quốc gia muốn phát triển bền vững cần phải làm gì?
* MR: Ở nước ta đã có biện pháp gì để hạn chế gia tăng dân số?
? Mục tiêu của việc thực hiện Pháp lệnh dân số ở nước ta là gì?
- HS đọc thông tin sgk, kết hợp kiến thức bản thân để trả lời câu hỏi:
- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
- Nghe.
- Hoạt động nhóm à trả lời câu hỏi ở mục Đ sgk / trang 14om1
-> Đáp án đúng: câu a, b, c, d, e, g
- Dân số tăng à nguồn tài nguyên cạn dần à chất lượng cuộc sống giảm (do nguồn tài nguyên tái sinh không cung cấp đủ).
- Để phát triển bền vững, mỗi quốc gia cần phát triển dân số hợp lí, hài hoà với phát triển kinh tế xã hội.
- Biên pháp:
+ Thực hiên pháp lệnh dân số : 
 (1 Cặp vợ chồng sinh từ 1 à 2 con, cách nhau 5 năm, tuổi sinh con tốt nhất: 25 à 34 tuổi)
+ Tuyên truyền bằng tờ rơi, áp phích 
+ Giáo dục sinh sản vị thành niên
- Mục đích: Đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội.
Củng cố : 
Câu 1: Vì sao quần thể người lại có 1 số đặc trưng mà QTSV khác không có?
Câu 2: Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì?
Dặn dò : 
Đọc mục “Em có biết” sgk / trang 146
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Xem bài 49: “Quần xã sinh vật”, trả lời các câu hỏi hoạt động. 
Duyệt của Tổ trưởng
RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN: 26 - TIẾT: 49
NS: 05 / 02 / 2015
ND: 09 / 02 / 2015
BÀI 49:
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Khái niệm quần xã và những dấu hiệu điển hình của quần xã đó cũng là để phân biệt với quần thể.
Nêu mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, tạo sự ổn định và cân bằng sinh học trong quần xã.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, KN phân tích, tổng hợp, khái quát hoá
Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên 
II/ PHƯƠNG PHÁP: trực quan, vấn đáp, thuyết trình
III/ THIẾT BỊ – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh về: QXSV, quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định:
Bài cũ:
Câu 1: Vì sao QT người lại có 1 số đặc trưng mà QTSV khác không có?
Câu 2: Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì?
Bài mới:
Hoạt động 1: THẾ NÀO LÀ 1 QUẦN XÃ SINH VẬT?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nêu 1 số câu hỏi :
? Cho biết trong 1 cái ao tự nhiên có những QTSV nào?
? Các cá thể trong các quần thể đó có những mối quan hệ gì với nhau?
- GT: Ao cá tự nhiên được gọi là QXSV. 
Ị Vậy, QXSV là gì? Cho vài thí dụ.
? Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ như thế nào với môi trường sống?
* Trong một bể cá có nuôi cá chép, cá mè, cá trắm, rong, Vậy bể cá này có phải là một quần xã sinh vật không? Vì sao?
* MR : Trong sản xuất nông nghiệp, mô hình VAC có phải là một QXSV không? Vì sao? (Đây là 1 QXSV nhân tạo)
- Hoạt động cá nhân trả lời.
- Cá, tôm, rong, bèo, 
- Quan hệ cùng loài () giữa các cá thể cùng quần thể và quan hệ khác loài () giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau.
- QXSV là tập hợp nhiều QTSV thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ gắn bó như 1 thể thống nhất nên cấu trúc quần xã tương đối ổn định. (VD)
- Các sinh vật trong quần xã thích nghi với mội trường sống.
- Trả lời và giải thích.
- Trả lời
* Hoạt động 2: TÌM HIỂU DẤU HIỆU ĐIỀN HÌNH CỦA QXSV 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Trình bày đặc điểm cơ bản của 1 QXSV 
( y/c HS thảo luận nhóm )
- GV cần lưu ý cách gọi loài trong bảng 49 có thể thay thế bằng QT.
- GV cho thêm thí dụ:
 * Thực vật có hạt là quần thể ưu thế của QXSV trên cạn.
 * QT cây cọ tiêu biểu (đặc trưng nhất cho QXSV đồi ở Phú Thọ) 
- HS nghiên cứu sgk ( bảng 49 / trang 147 ) à trao đổi nhóm tìm thí dụ chứng minh cho các chỉ số như: độ đa dạng, độ nhiều  
* Kết luận: Bảng 49
Hoạt động 3: TÌM HIỂU QUAN HỆ GIỮA NGOẠI CẢNH VÀ QUẦN XÃ 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GT: Quan hệ giữa ngoại cảnh và QX là kết quả tổng hợp các mối quan hệ giữa ngoại cảnh với các quần thể.
- Gọi HS đọc ND SGK
? Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng tới quần thể như thế nào? 
Ị Vậy, điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng tới đặc điểm nào của quần xã?
- GV y/c HS lấy thêm các thí dụ khác để thể hiện ảnh hưởng của ngoại cảnh tới QX đặc biệt là về số lượng.
? Khi nào thì có sự cân bằng sinh học trong quần xã?
* Tại sao QX luôn có cấu trúc ổn định?
* Liên hệ :
Tác động nào của con người gây mất cân bằng sinh học trong quần xã?
Chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ thiên nhiên?
- Nghe.
- Đọc bài.
- Y/c trả lời:
Sự thay đổi chu kỳ ngày, đêm, chu kỳ mùa, dẫn đến hoạt động theo chu kỳ của sinh vật.
Điều kiện thuận lợi để thực vật phát triển à động vật cũng phát triển.
Số lượng loài động vật này khống chế số lượng loài động vật khác.
- Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng tới, tập tính, số lượng cá thể của các quần thể trong quần xã. (VD)
- Đại diện vài nhóm trả lời, vài nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Cân bằng sinh học trong quần xã biểu hiện khi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. 
- Do có sự cân bằng sinh học trong QX.
- HS trả lời:
Săn bắn bừa bãi, gây cháy rừng...
Nhà nước đã có biện pháp bảo vệ môi trường, thiên nhiên hoang dã.
Tuyên truyền mỗi người dân phải tham gia bảo vệ môi trường, thiên nhiên.
Có hình thức xử lí đối với những cá nhân, tổ chức vi phạm
Củng cố: Kết hợp trong bài
Dặn dò: 
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Đọc bài 50: “Hệ sinh thái”, tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật khác loài trong tự nhiên, trả lời các câu hỏi hoạt động.
* Bảng 49: Các dấu hiệu điển hình của một quần xã.
Đặc điểm
Các chỉ số
Thể hiện
Số lượng loài trong QX
Độ đa dạng
- Mức độ phong phú về số lượng loài trong QX
Độ nhiều 
- Mức độ cá thể của từng loài trong QX
Độ thường gặp 
- Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp 1 loài trong tổng số địa điểm quan sát. 
Thành phần loài trong QX
Loài ưu thế
- Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã
Loài đặc trưng
- Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN: 26 - TIẾT: 50
NS: 05 / 02 / 2015
ND: 10 / 02 / 2015
 BÀI 50:
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
Khái niệm hệ sinh thái; nhận biết được 1 hệ sinh thái trong tự nhiên 
HS nắm được chuỗi thức ăn; lưới thức ăn 
Vận dụng giải thích ý nghĩa của biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay.
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh nhận biết kiến thức.
Kĩ năng khái quát tổng hợp.
Vận dụng bài học giải thích hiện tượng thực tế.
Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, ý thức xây dựng mô hình sản xuất.
II/ PHƯƠNG PHÁP: trực quan, vấn đáp, thuyết trình.
III/ THIẾT BỊ – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh về hệ sinh thái: rừng nhiệt đới, Savan, rừng ngập mặn  
Tranh ảnh của 1 số động vật (cắt rời): thỏ, hổ, sư tử, chuột, dê, trâu 
Tranh H 50.2
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Thế nào là quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác quần thể ở đặc điểm nào? Cho thí dụ?
Câu 2: Thế nào là cân bằng sinh học? cho thí dụ.
Bài mới: 
Hoạt động 1: THẾ NÀO LÀ 1 HỆ SINH THÁI ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Y/c cả lớp quan sát hình 50 sgk / trang 150 và trả lời câu hỏi:
? Thế nào là một hệ sinh thái? VD
(GV có thể phân tích tranh)
- Y/c HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi SGK:
? Những thành phần vô sinh và hữu sinh có thể có trong hệ sinh thái rừng?
- GT: Thành phần hữu sinh được phân loại thành:
+ SV sản xuất: thực vật.
+ SV tiêu thụ: động vật.
+ Sv phân giải: vi khuẩn, nấm
Ị Vậy một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm các thành phần nào?
? Lá và cành cây mục là thức ăn của những sinh vật nào?
? Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của động vật rừng?
? Động vật rừng có ảnh hưởng như thế nào tới thực vật?
? Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì sẽ xẩy ra đối với các loài động vật? Tại sao?
Ị Các sinh vật trong hệ sinh thái và sinh cảnh có quan hệ với nhau như thế nào?
* MR: Phân biệt QXSV và hệ sinh thái?
- Cá nhân quan sát H.50 và trả lời câu hỏi:
* Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã.(VD)
- Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi -> đại diện nhóm trả lơì.
- Y/c trả lời: 
Thành phần vô sinh: đất, nước, nhiệt độ, mùn hữu cơ
 Thành phần hữu sinh: động vật, thực vật, nấm, vi sinh vật
- Nghe.
* Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm các thành phần chủ yếu:
+ Thành phần vô sinh: đất, nước, nhiệt độ, mùn hữu cơ
+ SV sản xuất: thực vật.
+ SV tiêu thụ: động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.
+ Sv phân giải: vi khuẩn, nấm
Lá mục: là thức ăn của vi khuẩn, nấm.
Cây rừng: cung cấp thức ăn, nơi ở, sinh sản của động vật.
Động vật ăn thực vật, thụ phấn và bón phân cho thực vật.
Rừng cháy à mất nguồn thức ăn, nơi ở, nước, khí hậu thay đổi -> Động vật rừng sẽ bị tử vong nhiều.
* Trong HST, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Trả lời.
Hoạt động 2: CHUỖI THỨC ĂN VÀ LƯỚI THỨC ĂN 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Treo tranh H50.2: GT tranh.
- Y/c HS hoạt động nhóm bàn hoàn thành phần hoạt động.
? Thức ăn của chuột là gì? Động vật nào ăn thịt chuột?
- Hoàn thành chỗ còn trống trong các chuỗi thức ăn.
- GT: Trong chuỗi thức ăn mỗi loài là một mắt xích.
? Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa một mắt xích với mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn?
- Y/c HS làm bài tập điền từ vào chỗ chấm/trang 152.
-> Vậy, thế nào là một chuỗi thức ăn? Các

File đính kèm:

  • docxSINH_9_HKII_20150726_105724.docx
Giáo án liên quan