Giáo án Hoá học lớp 9 - Tuần học 7
Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG(TT)
Canxi hiđro xit-Ca(OH)2
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS biết được các TCVL, TCHH quan trọng của Ca(OH)2.
- Biết cách pha chế dd Ca(OH)2.
- Biết các ứng dụng của Ca(OH)2.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTPƯ và kỹ năng làm BT định lượng.
- Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ chăm chỉ, ý thức tự giác học tập, ham học hỏi tìm tòi nghiên cứu.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
+ Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, phễu, giấy lọc, giá sắt, giá ống nghiệm, ống nghiệm, giấy pH.
+ Hoá chất: CaO, dd HCl, NaCl, nước chanh, dd NH3.
2.Học sinh: Học bài và làm bài tập ở nhà và đọc trước bài mới.
Ngày soạn: 20/09/2015 Tiết thứ 13 Tuần 7 Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG A.Natri hiđroxit – NaOH I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS biết đầy đủ TCHH của bazơ quan trọng là NaOH, viết được các PTPƯ minh hoạ cho các TCHH của NaOH. - Biết PP sản xuất NaOH trong cụng nhgiệp. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm. - Rèn kỹ năng làm các BT định tính và định lượng. 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ chăm chỉ, ý thức tự giác học tập, ham học hỏi tìm tòi nghiên cứu. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: + Dụng cụ: Giá ống nghhiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, panh gắp hoá chất, đế sứ. + Hoá chất: dd NaOH, quỳ tím, dd phenolphthalein, dd HCl. + Tranh vẽ sơ đồ điện phân dd NaCl, các ứng dụng của NaOH. 2.Học sinh: Học bài và làm bài tập ở nhà + Đọc trước bài mới. III. Các bước lên lớp. ổn định lớp. Kiểm tra bài củ: - Nêu TCHH của dd bazơ, viết PTPƯ minh hoạ. - Nêu TCHH của dd bazơ không tan, viết PTPƯ minh hoạ. - Chữa BT2 tr.25 SGK Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS lấy 1 viên NaOH ra đế sứ TN và quan sát. - Cho NaOH vào 1 ống nghiệm đựng nước, lắc, sờ tay vào thành ống nghiệm và nhận xét. Hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn. - Thành ống nghiệm nóng lên. I. Tính chất vật lý của NaOH. - NaOH là chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước toả nhiệt. - Dd NaOH có tính nhờn, làm bục vải, giấy, ăn mòn da. Lưu ý: Phải cẩn thận khi sử dụng NaOH. Hoạt động 2: NaOH thuộc loại hợp chất nào? Hãy dự đoán tính chất của NaOH? Nhắc lại các tính chất của một bazơ tan? Viết các PƯ minh hoạ cho TCHH của NaOH? - Bazơ tan. - Có đầy đủ TCHH của một bazơ tan. - Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với axit, oxit axit, muối. HS viết PTPƯ. II. Tính chất hoá học của NaOH. 1. Làm đổi màu chất chỉ thị. - Dd NaOH làm quỳ tím hoá xanh, làm phenolphtalein hoá đỏ. 2. Tác dụng với axit. NaOH+HNO3 NaNO3+H2O 3. Tác dụng với oxit axit. 2NaOH+SO3 Na2SO4+H2O 4. Tác dụng với muối (Học sau). Hoạt động 3: GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ các ứng dụng của NaOH. ? NaOH có những ứng dụng gì? Trả lời dựa vào SGK. III. ứng dụng của NaOH (SGK) Hoạt động 4: GV thuyết trình như SGK và cho HS xem tranh vẽ quá trình điện phân. GV giải thích : Thùng ĐP có màng ngăn để Cl2 sinh ra không PƯ với NaOH thu được tạo nước Giaven. (Dành cho HS giỏi) Theo dõi, ghi bài. IV. Sản xuất NaOH. - PP: Điện phân dd muối ăn đậm đặc bão hoà bằng thing điện phân có màng ngăn. ĐP/ mn -PT:2NaCl+2H2O 2NaOH+Cl2+H2 4. Củng cố: - BT1: Thực hiện dãy biến hoá sau: Na Na2O NaOH NaCl NaOH Na2SO4 NaOH Na3PO4 - BT2: Hoà tan 3,1g Na2O vào 40ml nước. Tính nồng độ CM, C% dd thu được. (mdd sau PƯ=43,1 nNaOH=0,1mol CM=2,5M C%=9,3%) 5. Hướng dẫn HS học bài, làm bài và soạn bài mới ở nhà. - Về nhà học bài, làm bài tập 1,2,3 SGK(tr 30). - Đọc trước bài. IV.Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 20/09/2015 Tiết thứ 14 Tuần 7 Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG(TT) Canxi hiđro xit-Ca(OH)2 I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS biết được các TCVL, TCHH quan trọng của Ca(OH)2. - Biết cách pha chế dd Ca(OH)2. - Biết các ứng dụng của Ca(OH)2. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTPƯ và kỹ năng làm BT định lượng. - Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm. 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ chăm chỉ, ý thức tự giác học tập, ham học hỏi tìm tòi nghiên cứu. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: + Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, phễu, giấy lọc, giá sắt, giá ống nghiệm, ống nghiệm, giấy pH. + Hoá chất: CaO, dd HCl, NaCl, nước chanh, dd NH3. 2.Học sinh: Học bài và làm bài tập ở nhà và đọc trước bài mới. III. Các bước lên lớp : ổn định lớp. Kiểm tra bài củ: - Nêu TCHH của NaOH? - BT2tr.27 - BT3tr.27 Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: GV giới thiệu dd Ca(OH)2 có tên thường gọi là nước vôi trong. GV hướng dẫn HS cách pha chế dd Ca(OH)2. - Hoà tan một ít Ca(OH)2 vôi tôi trong nước được một chất màu trắng có tên là vôi nước hoặc vôi sữa. - Dùng phễu, cốc, giấy lọc để lọc lấy chất lỏng trong suốt không màu là dd Ca(OH)2. Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn. I. Tính chất. 1. Pha ché dd canxi hiđroxit. - DD Ca(OH)2 trong suốt không màu. - Ca(OH)2 ít tan trong nước. Hoạt động 2: Em hãy dự đoán TCHH của dd Ca(OH)2 và giải thích vì sao em lại dự đoán như vậy? GV: Các TCHH bazơ tan ở phần KTBC, em hãy nhắc lại các TC đó và viết PTPƯ minh hoạ. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm chứng minh Ca(OH)2 có TC bazơ tan. - Nhỏ 1 giọt dd Ca(OH)2 vào mẩu giấy quỳ tím và quan sát. - Nhỏ 1 giọt dd phenolphthalein vào ống nghiệm có chứa 1-2ml dd Ca(OH)2 và quan sát. Em có nhận xét gì về màu ? GV tiếp tục hướng dẫn HS làm thí nghiệm: - Nhỏ từ từ dd HCl vào ống nghiệm có chứa dd Ca(OH)2 có phenolphthalein ở trên (dd màu hồng). Quan sát, nhận xét hiện tượng? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? - Ca(OH)2 có TCHH của một bazơ tan. Các nhóm Hs tiến hành TN theo hướng dẫn. - TN1: Quỳ chuyển màu xanh. - TN2: phenolphthalein chuyển thành màu đỏ. - DD màu đỏ bị mất màu. - Chứng tỏ có PƯ xảy ra. 2. Tính chất hoá học. a. Làm đổi màu chất chỉ thị. - Làm quỳ tím hoá xanh - Làm dd phenolphthalein hoá đỏ. b. Tác dụng với axit. Ca(OH)2+CO2 CaCO3+H2O c. Tác dụng với oxit axit. Ca(OH)2+CO2 CaCO3+H2O d. Tác dụng với muối(học sau). Hoạt động 3: Hãy kể các ứng dụng của Ca(OH)2 trong đời sống? Trả lời. 3. ứng dụng (SGK) Hoạt động 4: GV giới thiệu: Người ta dùng thang pH để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của dd. - HS lắng nghe. II. Thang pH. pH=7 : môi trường trung tính pH > 7: bazơ pH< 7 : axit pH càng lớn độ bazơ càng lớn. pH càng nhỏ độ axit càng lớn. 4. Củng cố: - BT1: Hoàn thành các PTPƯ sau: a. ? +? Ca(OH)2 b. Ca(OH)2 + ? Ca(NO)2 +? to c. CaCO3 ? +? d. Ca(OH)2 + ? ? + H2O e. Ca(OH)2 + P2O5 ? + ? - BT2: Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dd không màu sau: Ca(OH)2, KOH, HCl, Na2SO4. chỉ dùng thêm quỳ tím hãy trình bày PPHH để nhận biết từng chất. (Dùng quỳ tím nhận ra Na2SO4 , dùng Na2SO4 nhận ra Ca(OH)2) 5. Hướng dẫn HS học bài, làm bài và soạn bài mới ở nhà. - BTVN: 1,2,3,4SGK tr.30 - Đọc trước bài mới. IV.Rut kinh nghiệm. Duyệt tuần 7 Ngày 21/09/2015
File đính kèm:
- Tuần 7.doc