Giáo án Hoá học lớp 9 - Tuần học 4
Bài 4:MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG(TT)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- HS biết được H2SO4 đặc có những TCHH riêng: tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra được những PTPƯ cho các TC này.
- Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat.
- Biết những ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống và sản xuất.
- Biết các công đoạn và nguyên liệu để sản xuất H2SO4 trong CN.
2. Kĩ năng.
Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn, kỹ năng làm thí nghiệm với axit đặc một cách an toàn nhất.
3. Thái độ.
GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức nghiên cứu bộ môn.
II. Chuẩn bị:
*Giáo viên: + Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút.
+ Hoá chất: H2SO4 đặc, H2SO4 loãng, Cu, dd BaCl2, Na2SO4, HCl, NaCl,NaOH.
*Học sinh: Làm bài tập và đọc trước bài mới, đem đường kính.
III. Các bước lên lớp.
Ngày soạn: 30/08/2015 Tiết thứ 7 Tuần 4 Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - HS biết các TC của H2SO4 loãng. - Biết cách viết đúng PTHH thể hiện TCHH chung của axit 2. Kĩ năng. - Rèn luyên kĩ năng giải bài tập dựa vào TC của axit H2SO4. - Rèn kỹ năng thực hành với axit một cách an toàn, tiết kiệm. 3. Thái độ. GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, hút hoá chất. + Hoá chất:dd H2SO4, quỳ tím, Zn, Cu(OH)2, NaOH, Cu, CuO - Học sinh: Làm bài tập và đọc trước bài mới. III. Các bước lên lớp. 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài củ. - Nêu TCHH chung của axit? - Chữa BT3tr.14 SGK. 3. Nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: GV: Cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặc. Cho biết TCVL của axit sunfric? GV làm thí nghiệm pha loãng H2SO4 đặc (Rót từ từ H2SO4 vào nước, không làm ngược lại) Các em quan sát thấy hiện tượng gì? GV: Axit H2SO4 có đầy đủ TCHH của một axit mạnh GV yêu cầu HS làm các thí nghiệm minh hoạvà tự viết lại các PTPƯ. HS quan sát. Trả lời. Theo dõi GV làm thí nghiệm. Toả nhiều nhiệt. HS làm các thí nghiệm kiểm tra TCHH của axit sunfuric. Axit sunfuric- H2SO4 I. Tính chất vật lý. - Chất lỏng, sánh, không màu, nặng gấp 2 lần nước (dd 98% d=1,83) - Không bay hơi, dễ tanvà toả nhiều nhiệt. II. Tính chất hoá học. 1. Axit H2SO4 loãng có đầy đủ TCHH của một axit. - Đổi màu quỳ tím thành đỏ. - Tác dụng với kim loại tạo thành muối sufat và hidro. Mg+H2SO4 MgSO4+H2 - Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước. Cu(OH)2+H2SO4 CuSO4+2H2O - Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước.. Fe2O3+3H2SO4 Fe2(SO4)3+3H2O - Tác dụng với muối ( Học ở bài muối) KL: Axit H2SO4 có đầy đủ TC của một axit mạnh. 4.Củng cố: - GV yêu cầu một HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - BTVN: 1,6,7 SGK tr.19 - Đọc trước bài mới, Chuẩn bị 1 thìa đường kính. IV.Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 30/08/2013 Tiết thứ 8 Tuần 4 Bài 4:MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG(TT) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - HS biết được H2SO4 đặc có những TCHH riêng: tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra được những PTPƯ cho các TC này. - Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat. - Biết những ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống và sản xuất. - Biết các công đoạn và nguyên liệu để sản xuất H2SO4 trong CN. 2. Kĩ năng. Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn, kỹ năng làm thí nghiệm với axit đặc một cách an toàn nhất. 3. Thái độ. GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức nghiên cứu bộ môn. II. Chuẩn bị: *Giáo viên: + Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút. + Hoá chất: H2SO4 đặc, H2SO4 loãng, Cu, dd BaCl2, Na2SO4, HCl, NaCl,NaOH. *Học sinh: Làm bài tập và đọc trước bài mới, đem đường kính. III. Các bước lên lớp. 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài củ . - Nêu các TCHH của axit? Viết PTPƯ minh hoạ? - BT 6SGK tr.19 (nH2=0,15mol; mFe=8,4g; CM=6M) 3. Nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: GV sơ qua nội dung tiết trước. GV biểu diễn thí nghiệm về TCHH đặc biệt của H2SO4 đ - Lấy 2 ống nghiệm cho vào mỗi ống 1 ít lá đồng nhỏ. - Rót vào 2ống nghiệm một ống là H2SO4 loãng, một ống là H2SO4 đặc. Quan sát nhận xét hiện tượng? GV: Ngoài Cu, H2SO4 đ còn tác dụng với nhiều kim loại khác tạo muối sunfat không giải phóng khí hiđro. GV hướng dẫn HS viết phương trình với H2SO4đặc nóng với kim loại Al, Fe GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. Quan sát, nhận xét hiện tượng? GV giải thích hiện tượng. Lưu ý: Dùng H2SO4 đ phải hết sức cẩn thận. - ống nghiệm 1 không có hiện tượng gì. - ống nghiệm 2 xuất hiện khí không màu, mùi hắc. Cu bị tan một phần tạo thành dd màu xanh lam. Nhóm HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn: - Cho một ít đường kính vào đáy cốc thuỷ tinh. Đổ lên đó một ít dd H2SO4 đặc. 2. TCHH riêng của H2SO4 đặc. a. Tác dụng với kim loại. NX: H2SO4 đặc nóng tác dụng với Cu sinh ra SO2 và dd CuSO4. PTPƯ: Cu+2H2SO4 CuSO4+2H2O+SO2 b. Tính háo nước. - TN: Đổ H2SO4 đặc vào đường. - Hiện tượng: Màu trắng đường chuyển thành màu vàng, nâu, đen (tạo khối xốp màu đen bị bọt khí đẩy lên khỏi miệng cốc). - Giải thích: Chất rắn đen là cacbon (H2SO4 đặc hút nước). H2SO4đ C12H22O11 11H2O+12C C sinh ra bị H2SO4 đ bị oxi hoá thành SO2, CO2 sủi bọt. GV cung cấp cho HS người ta có thể viết thư bằng axit H2SO4l khi đọc thư chỉ cần hơ lên ngọn lửa. Hoạt động 2: Quan sát H12 và nêu các ứng dụng của H2SO4 HS theo dõi SGK. III. ứng dụng (SGK) Hoạt động 3: Gv thuyết trình về nguyên liệu sản xuất H2SO4 và các công đoạn sản xuất H2SO4. HS theo dõi. IV. Sản xuất H2SO4 a. Nguyên liệu: S hoặc FeS2 b. Các công đoạn: - Sản xuất lưu huỳnh đioxit: S+O2 SO2 hoặc 4FeS2+11O2 2Fe2O3+8SO2 - Sản xuất lưu huỳnh trioxit: 2SO2+O2 2SO3 - Sản xuất H2SO4: SO3+H2O H2SO4 Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. Quan sát và nhận xét hiện tượng? Nêu khái niệm về thuốc thử HS làm thí nghiệm theo nhóm: - Cho 1ml dd H2SO4 vào ống nghiệm 1 - Cho 1ml dd Na2SO4 vào ống nghiệm 2. - Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dd BaCl2 V. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat. H2SO4+BaCl2 BaSO4+2HCl Dd dd r dd Na2SO4+BaCl2 BaSO4+2NaCl Dd dd r dd KL: Gốc sunfat kết hợp với nguyên tố Ba tạo kết tủa trắng.Dùng thuốc thử là dd BaCl2, Ba(NO3)2 để nhận biết gốc sunfat. 4.Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ của bài 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. - BTVN: Làm các bài tập SGK - Đọc trước bài mới. IV.Rút kinh nghiệm: Duyệt tuần 4 Ngày 31/08/2015
File đính kèm:
- Tuần 4.doc