Giáo án Hoá học lớp 9 - Tiết học 40: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiếp theo)

4.1. Ổn định, kiểm diện HS: Kiểm tra sĩ số HS.

4.2. Kiểm tra miệng:

GV: Cho HS làm bài tập

 Bài tập 1/101 SGK (10đ).

HS: Giải bài tập trên bảng

TL: (Mỗi ý trả lời đúng 1 đ; Kiểm tra Vở bài tập: 1đ)

- Số hiệu nguyên tử: 7; N:Nitơ; Nguyên tử khối:14.

 + Chu kỳ 2: Có 2 lớp electron trong nguyên tử.

 + Nhóm V: Phi kim có 5 electron lớp ngoài cùng.

- Số hiệu nguyên tử: 12; Mg: Magiê; Nguyên tử khối :24.

+ Chu kỳ 3: Có 3 lớp electron trong nguyên tử.

+ Nhóm II: Kim loại có 2 electron lớp ngoài cùng.

- Số hiệu nguyên tử: 16; S: Lưu huỳnh; Nguyên tử khối: 32.

+ Chu kỳ 3: Có 3 lớp electron trong nguyên tử.

+ Nhóm VI: Phi kim có 6 electron lớp ngoài cùng

doc4 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hoá học lớp 9 - Tiết học 40: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 31
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC 
(Tiếp theo)
Tuần: 21 
Tiết PPCT: 40 
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: HS biết được:
- Quy luật biến đổi chất trong chu kỳ, nhóm. Aùp dụng chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII.
- Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
b. Kỹ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng biết cấu toạ nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
c. Thái độ:
- Giáo dục HS biết cách tra bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
2. NỢI DUNG HỌC TẬP:
 - Phần III, IV
3. CHUẨN BỊ:
a. GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
b. HS: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
4. TỞ CHỨC CÁC HOẠT ĐỢNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định, kiểm diện HS: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2. Kiểm tra miệng:
GV: Cho HS làm bài tập
 Bài tập 1/101 SGK (10đ).
HS: Giải bài tập trên bảng
TL: (Mỗi ý trả lời đúng 1 đ; Kiểm tra Vở bài tập: 1đ)
- Số hiệu nguyên tử: 7; N:Nitơ; Nguyên tử khối:14.
 + Chu kỳ 2: Có 2 lớp electron trong nguyên tử.
 + Nhóm V: Phi kim có 5 electron lớp ngoài cùng.
- Số hiệu nguyên tử: 12; Mg: Magiê; Nguyên tử khối :24.
+ Chu kỳ 3: Có 3 lớp electron trong nguyên tử.
+ Nhóm II: Kim loại có 2 electron lớp ngoài cùng.
- Số hiệu nguyên tử: 16; S: Lưu huỳnh; Nguyên tử khối: 32.
+ Chu kỳ 3: Có 3 lớp electron trong nguyên tử.
+ Nhóm VI: Phi kim có 6 electron lớp ngoài cùng.
4.3. Tiến trình bài học: 
Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn như thế nào? Ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. (17p)
GV: Thông báo quy luật biến đổi tính chất chung trong 1 chu kỳ và yêu cầu HS vận dụng.
GV: Yêu cầu HS quan sát chu kỳ 2. Trả lời cá nhân: 
- Số electron lớp ngoài cùng biến đổi như thế nào từ Li ® Ne?
- Sự biến đổi tính chất kim loại và phi kim thể hiện như thế nào?
- Đầu chu kỳ kà kim loại gì? Cuối chu kỳ? Kết thúc chu kỳ?
HS:- Số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 ® 8.
 - Li là kim loại mạnh, F là phi kim mạnh nhất nên tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
 - Kim loại mạnh Li, cuối chu kỳ phi kim F, kết thúc chu kỳ là khí hiếm Ne.
GV: Nhận xét, chấm điểm (Nếu có).
GV: yêu cầu HS làm tương tự như chu kỳ 2 để nêu lên tính biến thiên của các nguyên tố trong chu kỳ 3.
HS: - Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố tăng từ 1 ® 8 (Na ® Ar).
 - Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
 - Đầu chu kỳ là kim loại mạnh (Na), cuối chu kỳ là phi kim mạnh (Cl), kết thúc chu kỳ là khí hiếm (Ar).
GV: Hãy rút ra sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong 1 chu kỳ?
GV: Sự biến đổi số lớp electron, quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong nhóm có gì khác trong chu kỳ?
GV: Yêu cầu HS tự đọc thông tin SGK. Trả lời:- Nêu quy luật.
 - Phân tích ví dụ đối với nhóm I, VII để chứng minh cho quy luật?
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời 2 câu hỏi trên.
*Hoạt động 2: Ý nghĩa. (20p)
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ trang 99 SGK. Yêu cầu HS hoàn thành ví dụ.
HS:- Nguyên tố A có số hiệu 17, điện tích hạt nhân 17+, có 17 electon.
 - Nguyên tố A ở chu kỳ 3, nhóm VII nên có 3 lớp electron và có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
 - Nguyên tố A là phi kim hoạt động hoá học mạnh:
 Cl > S (Chu kỳ 3)
 Cl < F (Nhóm VII)
 Cl > Br (Nhóm VII)
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ trang 100 SGK. Yêu cầu HS hoàn thành ví dụ.
HS: Nguyên tử của nguyên tố có điện tích hạt nhân 16+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron nên X ở ô 16, chu kỷ 3, nhóm VI, là nguyên tố phi kim gần cuối chu kỳ 3 và đầu nhóm VI của bảng tuần hoàn.
HS: Rút ra nhận xét chung.
III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
 1. Trong một chu kỳ:
 - Chu kỳ 2: 8 nguyên tố.
 - Chu kỳ 3: 8 nguyên tố.
* Trong chu kỳ đi từ đầu đến cuối chu kỳ theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.
 - Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 ® 8.
 - Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. Đầu chu kỳ là một kim loại kiềm, cuôi chu kỳ là halogien, kết thúc chu kỳ là khí hiếm.
 2. Trong một nhóm:
 - Trong cùng 1 nhóm đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, số lớp electron của nguyên tử tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim cảu các nguyên tố giảm dần.
IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:
 1. Biết vị trí của nguyên tố, ta có thể dự đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố:
Ví dụ: Nguyên tố A có số hiệu 17, điện tích hạt nhân 17+, có 17 electron.
- Nguyên tố A ở chu kỳ 3, nhóm VII nên có 3 lớp electon và 7 electron lớp ngoài cùng ® Nguyên tố A là: Cl.
Cl > S (Chu kỳ 3), Cl Br (Nhóm VII).
 2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó:
 Ví dụ: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp eletron, lớp ngoài cùng có 6 electron nên X ở chu kỳ 3, nhóm VI, là một nguyên tố phi kim đứng gần cuối chu kỳ 3 và gần đầu nhóm VI.
4.4. Tởng Kết:
 Bài tập 2/101 SGK.
TL: - X ở ô số 11, chu kỳ 3, nhóm I.
 - X là kim loại có tính chất cơ bản là tính khử.
Bài tập 5/101 SGK. TL: 5b.
4.5. Hướng dẫn học tập:
- Học bài, làm bài tập 1, 3, 4, 6 trang 101 SGK.
- Chuẩn bị bài 32 “Luyện tập chương III”.
5.RÚT KINH NGHIỆM:
* Nội dung: 	
* Phương pháp: 	
* Sử dụng ĐDDH: 	

File đính kèm:

  • docT-40.doc
Giáo án liên quan