Giáo án Hóa học lớp 9 tiết 63: Tinh bột và xenlulozơ

II. Tính chất vật lí:

 Hiện tượng: Tinh bột là chất rắn, không tan trong nước ở nhiệt độ thường, nhưng sẽ tan được trong nước nóng tạo ra dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.

- Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ở nhiệt độ thường và ngay cả khi bị đun nóng.

doc5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1929 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 9 tiết 63: Tinh bột và xenlulozơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
Bài 52 – Tiết 63 
Tuần 33 	 
1. MỤC TIÊU: 
1.1. Kiến thức:	
* HS biết: 
- Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ
- Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6H10O5)n
* HS hiểu: 
- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và in
- Ưùng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất
- Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: 
+ Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhân xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ
+ Viết được các PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ, phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh. 
+ Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ
- HS thực hiện thành thạo: Phân biệt tinh bột với xenlulozơ
1.3. Thái độ:
- Thói quen: GD HS yêu thích môn học. 
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: 
- Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6H10O5)n
- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân, phản ứng màu của hồ tinh bột
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Mẫu vật chứa tinh bột, xenlulozơ, các ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ, Iốt.
3.2. Học sinh: Học bài và làm các bài tập về nhà, soạn và xem trước các kiến thức trong bài mới
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS.
 4.2. Kiểm tra miệng:
1. Nêu tính chất lí, hóa học của saccarozơ ? (2đ) 
+ Đáp án
1 Tính chất lí học của saccarozơ:
- Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
 2.Tính chất hóa học:
 C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6.
 ( Saccarozơ) (glucozơ) (fructozơ).
 BT2: trang 155 SGK. (5đ)
PTHH: C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6.
 ( Saccarozơ) (glucozơ) (fructozơ).
 C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2.
 BT4: Ÿ Đánh số thứ tự các lọ hóa chất và lấy mẫu thử mỗi lọ. (3đ)
Ÿ Cho vào mỗi ống nghiệm dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 và đun nóng.
- Nếu thấy có Ag tạo ra thì lọ đó là glucozơ.
- Nếu không có hiện tượng gì thì đó là lọ saccarozơ và lọ rượu etylic.
Ÿ Cho vài giọt axit H2SO4 loãng vào 2 ống nghiệm còn lại và đun nóng, sau đó cho tiếp dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 vào, nếu có Ag tạo thành thì đó là lọ dung dịch saccarozơ, còn lại là lọ dung dịch rượu etylic. Vì:
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6.
 (glucozơ) (fructozơ).
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên. (Thời gian: 2’)
(1) Mục tiêu:
- Kiến thức: Trạng thái tự nhiên của tinh bột và xenlulozơ 
- Kỹ năng: 
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học: 
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện: 
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên.
Ÿ Em hãy cho biết trạng thái tự nhiên của tinh bột, xenlulozơ ? HS nêu.
I. Trạng thái tự nhiên:
- Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như: lúa, ngô, khoai, sắn, 
- Xenlulozơ có nhiều trong sợi bông, tre, gỗ, nứa, 
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về tính chất vật lí. (Thời gian: 5’)
(1) Mục tiêu:
- Kiến thức: tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ
- Kỹ năng: 
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Hoạt động nhóm nhỏ
- Phương tiện: 
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Tìm hiểu về tính chất vật lí.
Ÿ GV hướng dẫn các HS quan sát thí nghiệm:
- Lấy lần lượt 1 ít tinh bột, xenlulozơ vào 2 ống nghiệm, cho thêm nước vào, lắc nhẹ, rồi sau đó đun 2 ống nghiệm.
- HS quan sát về trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước của tinh bột, xenlulozơ trước và sau khi đun.
II. Tính chất vật lí:
Ÿ Hiện tượng: Tinh bột là chất rắn, không tan trong nước ở nhiệt độ thường, nhưng sẽ tan được trong nước nóng tạo ra dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.
- Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ở nhiệt độ thường và ngay cả khi bị đun nóng.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo phân tử. (Thời gian: 8’)
(1) Mục tiêu:
- Kiến thức: Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6H10O5)n
 - Kỹ năng: 
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân
- Phương tiện:
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo phân tử.
Ÿ GV giới thiệu: Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn.
- Phân tử của tinh bột và xenlulozơ được tạo thành do nhiều nhóm (-C6H10O5-) liên kết với nhau.
-C6H10O5-C6H10O5-C6H10O5-C6H10O5-
- Viết gọn là: (-C6H10O5-)n
- Nhóm -C6H1005- được gọi là mắt xích của phân tử.
- Số mắt xích trong phân tử tinh bột ít hơn số mắt xích trong phân tử xenlulozơ.
- Tinh bột: n = 1200 ® 6000
- Xenlulozơ: n = 10000 ® 14000.
III. Đặc điểm cấu tạo phân tử:
- Phân tử của tinh bột và xenlulozơ được tạo thành do nhiều nhóm (-C6H10O5-) liên kết với nhau.
- Viết gọn là: (-C6H10O5-)n
- Nhóm -C6H10O5- được gọi là mắt xích của phân tử.
- Số mắt xích trong phân tử tinh bột ít hơn số mắt xích trong phân tử xenlulozơ.
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu về tính chất hóa học. (Thời gian: 15’)
(1) Mục tiêu:
- Kiến thức: Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân, phản ứng màu của hồ tinh bột 
- Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhân xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ. Viết được các PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ, phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh. Phân biệt tinh bột với xenlulozơ. Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân, nhóm nhỏ
- Phương tiện: Mẫu vật chứa tinh bột, xenlulozơ, các ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Tìm hiểu về tính chất hóa học.
Ÿ GV giới thiệu: Khi đun nóng trong dung dịch axit loãng, tinh bột hoặc xenlulozơ bị thủy phân tạo thành glucozơ.
- Ở nhiệt độ thường, tinh bột và xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ xúc tác của các enzim thích hợp.
Ÿ GV hướng dẫn thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch Iốt vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột, đun nóng ống nghiệm. HS quan sát hiện tượng và nêu.
- Dựa vào thí nghiệm trên, người ta đã dùng Iốt để nhận biết hồ tinh bột.
 BT1: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất: tinh bột, glucozơ và saccarozơ.
- Nhóm HS thảo luận và nêu phương pháp giải, nếu đúng GV ghi điểm tốt cho nhóm.
V. Tìm hiểu về tính chất hóa học:
1. Phản ứng thủy phân:
(-C6H10O5-)n + nH2O nC6H12O6.
Ÿ Hiện tượng: Khi nhỏ vài giọt dung dịch Iốt vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột, sẽ thấy xuất hiện màu xanh
- Khi đun nóng, màu xanh sẽ biến mất, khi để nguội lại hiện ra.
BT1 Để phân biệt 3 chất trên ta dùng dung dịch Iốt nhỏ vào 3 lọ:
- Nếu thấy xuất hiện màu xanh thì đó là lọ tinh bột.
- Cho vào 2 ống nghiệm còn lại dung dịch AgNO3 trong NH3 , nếu thấy xuất hiện Ag thì đó là lọ glucozơ, còn lại là lọ saccarozơ.
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu về ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ. (Thời gian: 5’)
(1) Mục tiêu:
- Kiến thức: ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất, sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh
- Kỹ năng: 
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện: Tranh (nếu có)
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Tìm hiểu về ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.
- GV Cho cả lớp quan sát tranh ứng dụng và nêu.
V. Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ:
- Tinh bột và xenlulozơ được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp:
6nCO2+5nH2O (-C6H10O5-)n + 6nO2
- Tinh bột là lương thực cho con người, là nguyên liệu để sản xuất đường glucozơ và rượu etylic.
- Xenlulozơ dùng để sản xuất giấy, vật liệu xây dựng, vải sợi và đồ gỗ.
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
5.1. Tổng kết: 
Ÿ Nêu tính chất hóa học của tinh bột, xenlulozơ ?
1. Phản ứng thủy phân: (-C6H10O5-)n + nH2OnC6H12O6.
 BT2 : Từ nguyên liệu ban đầu là tinh bột, hãy viết các PTHH để điều chế etyl axetat.
- HS thảo luận đôi và làm bài tập .
Tinh bột Glucozơ rượu Etylic axit Axetic etyl axetat.
PTHH: : (-C6H10O5-)n + nH2O nC6H12O6.
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2.
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O.
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.
 BT3 : Có 3 gói bột màu trắng: glucozơ, tinh bột và saccarozơ, có thể phân biệt bằng cách nào sau đây:
Hòa tan vào nước, cho phản ứng với AgNO3/ NH3.
Dùng dung dịch Iốt và Cu(OH)2.
Dùng dung dịch nước vôi đặc (CaO, H2O), và dung dịch Iốt.
Tất cả đều đúng.
(Phương án đúng: câu a)
5.2. Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học tiết này:
- Học bài và làm các bài tập : 1,2,3,4 trang 158 SGK. 
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị: “Protein” (soạn và xem trước các kiến thức trong bài mới:trạng thái tự nhiên, thành phần và cấu tạo phân tử, tính chất và ứng dụng của protein).
6. PHỤ LỤC: SGK, SGV

File đính kèm:

  • docBai_52_Tinh_bot_va_xenlulozo_20150725_113320.doc
Giáo án liên quan