Giáo án Hoá học lớp 9 - Tiết 43: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ

Hoạt động 1: Khái niệm về hợp chất hữu cơ. (30p)

GV: Yêu cầu HS quan sát 4.1 SGK và giới thiệu một số mẫu về lương thực, thực phẩm, vật dụng Tất cả đều có mặt của hợp chất hữu cơ.

 GV: Kể một số lương thực, thực phẩm, vật dụng có chứa hợp chất hữu cơ?

HS: Lúa ngô, cam, táo, thịt, cá, giấy, mực, viết

GV: Tiến hành thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng, nhậnn xét?

- Đốt cháy bông, úp ống nghiệm trên ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi, xoay lại, rót nước vôi trong vào ống nghiệm, lắc đều.

HS: Hiện tượng: Nước vôi trong bị vẩn đục; Nhận xét: Bông cháy sinh ra khí CO2.

GV: Tương tự, khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ khác như: Cồn, nến, đều tạo CO2.

GV: Vậy thành phần của bông, cồn, nến có chứa nguyên tố gì?

 

doc3 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 672 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hoá học lớp 9 - Tiết 43: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV: HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
* MỤC TIÊU CHƯƠNG:
 1. Kiến thức: HS hiểu được:
 - Định nghĩa, cách phân loại hợp chất hữu cơ
 - Biết được tính chất của các hợp chất hữu cơ
 - Nắm được cấu tạo và tính chất của hiđrocacbon tiêu biểu
 - Biết được thành phần cơ bản của dầu mỏ, khí thiên nhiên và tầm quan trọng của chúng đối với nền kinh tế
 - Biết được một số loại nhiên liệu thông thường và nguyên tắc sử dụng nhiên liệu một cách hiệu quả
 2. Kĩ năng: Rèn cho HS những kĩ năng phán đoán công thức cấu tạo, dự đoán tính chất hoá học của HCHC khi biết CTCT của chúng
 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thích khoa học, say mê khoa học và ý thức bảo vệ môi trường
Bài: 34
KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
***************************************
Tuần: 23 
Tiết PPCT: 43 
1. MỤC TÊU:
a. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
- Nắm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ.
b. Kỹ năng:
- Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ.
c. Thái độ:
- Giáo dục HS tầm quan trọng của hoá học hữu cơ trong đời sống.
2. NỢI DUNG HỌC TẬP: Khái niệm, phân loại hợp chất hữu cơ 
3. CHUẨN BỊ:
a. GV: Bông, nến, ống nghiệm, lọ thuỷ tinh, ống hút, nút cao su, dung dịch Ca(OH)2, kẹp.
b. HS: Một số loại mẫu quả, thịt,
4. TỞ CHỨC CÁC HOẠT ĐỢNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định , kiểm diện HS: 
Kiểm tra sĩ số HS.
4.2. KT miệng: Không.
4.3. Tiến trình bài học: 
Từ thời cổ đại, con người đã biết sử dụng và chế biến các hợp chất hữu cơ có trong thiên 
 nhiên để phục vụ cho cuộc sống. Vậy hợp chất hữu cơ là gì? Hoá học hữu cơ là gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Khái niệm về hợp chất hữu cơ. (30p)
GV: Yêu cầu HS quan sát 4.1 SGK và giới thiệu một số mẫu về lương thực, thực phẩm, vật dụng ® Tất cả đều có mặt của hợp chất hữu cơ.
 GV: Kể một số lương thực, thực phẩm, vật dụng có chứa hợp chất hữu cơ?
HS: Lúa ngô, cam, táo, thịt, cá, giấy, mực, viết
GV: Tiến hành thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng, nhậnn xét?
- Đốt cháy bông, úp ống nghiệm trên ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi, xoay lại, rót nước vôi trong vào ống nghiệm, lắc đều.
HS: Hiện tượng: Nước vôi trong bị vẩn đục; Nhận xét: Bông cháy sinh ra khí CO2.
GV: Tương tự, khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ khác như: Cồn, nến, đều tạo CO2.
GV: Vậy thành phần của bông, cồn, nến có chứa nguyên tố gì?
HS: Cacbon.
GV: Bông, cồn, nến là những hợp chất hữu cơ.
GV: Thế nào là hợp chất hữu cơ?
HS: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.
GV: Đa số các hợp chất của cacbon là hợp chất hữu cơ. Trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại.
GV: Cho HS làm bài tập vận dụng: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là hợp chất hữu cơ:
A. CH4; B. NaHCO3; C. CH3Cl; D. CaCO3.
HS: A, D.
GV: Có một số hợp chất sau: C2H2, CH4O, CH2Cl2, C4H10, C2H4Br2. Hãy nhận xét về thành phần phân tử của các hợp chất trên và cho biết chúng được phân chia thành mấy loại? Sắp xếp chúng theo từng loại?
HS: (Thảo luận trong 3’):
C2H2, C4H10 có thành phần gồm 2 nguyên tố là C và H
CH4O, CH2Cl2, C2H4Br2 có thành phần ngoài 2 nguyên tố là C và H còn có thêm các nguyên tố khác như: Cl, O, Br
GV: Dựa vào thành phần phân tử, hợp chất hữu cơ được phân chia thành mấy loại?
HS: 2 loại.
* Hoạt động 2: Khái niệm về hoá học hữu cơ. (7p)
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục II SGK.
GV: Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về vấn đề gì?
HS: Nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ:
 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
- Hợp chất hữu cơ có trong lương thực, thực phẩm, vật dụng
 2. Hợp chất hữu cơ là gì?
- Thí nghiệm: Trang 106 SGK.
- Hiện tượng: Nước vôi trong vẩn đục.
- Nhận xét: Bông cháy tạo ra CO2.
® Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (Trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat).
 3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào?
- Có 2 loại hợp chất hữu cơ:
+ Hiđrô cacbon: Phân tử chỉ có 2 nguyên tố là cacbon và hiđrô (CH4).
+ Dẫn xuất của hiđrô cacbon: Ngoài cacbon và hiđrô, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như: Oxy, nitơ, clo, (CH3Cl, C2H6O).
II. Khái niệm về hoá học hữu cơ:
- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
4.4. Tởng kết: 
GV yêu cầu HS làm bài tập 3 trang 108 (Thảo luận trong 3’).
CH4: C% = = 75%
CH3Cl: C% = = 23,8%
CH2Cl2 : C% = = 14,1%
CH3Cl: C% = = 10%
4.5. Hướng dẫn học tập:
- Học bài, làm bài tập 1, 2, 4, 5 trang 108 SGK.
- Xem lại hoá trị của các nguyên tố: Cacbon, ôxy, hiđrô, clo
- Xem trước bài: “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ”
5. RÚT KINH NGHIỆM: 
* Thời gian tồn bài: 	
* Nội dung: 	
* Phương pháp: 	
* Sử dụng ĐDDH: 	

File đính kèm:

  • docT-43.doc