Giáo án Hoá học lớp 9 - Tiết 38: Silic - Công nghiệp silicat

Hoạt động 1: Silic

GV: Silic là nguyên tố phổ biến thứ mấy? Sau nguyên tố nào?

HS: Silic là nguyên tố thứ hai. Sau nguyên tố oxi.

GV: Silic chiếm bao nhiêu khối lượng Vỏ Trái đất?

HS: Silic chiếm ¼ khối lượng Vỏ Trái đất

HS: Lớp nhận xét

GV: Giới thiệu: Trong thiên nhiên không tồn tại dạng đơn chất mà Silic tồn tại ở dạng hợp chất: Cát trắng, đất sét (Cao lanh)

GV: Yêu cầu HS nêu tính chất vật lý của Silic.

HS: Tính chất vật lý: Silic là chất rắn, xám,. khó nóng chảy, vẻ sáng kim loại, dẫn điện kém

GV: Giới thiệu Silic tinh khiết là chất bán dẫn

GV: Silic là nguyên tố hoạt động hóa học yếu hơn nguyên tố nào?

 

doc5 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hoá học lớp 9 - Tiết 38: Silic - Công nghiệp silicat, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 30
SILIC - CÔNG NGHIỆP SILICAT
Kí hiệu hóa học: Si
Nguyên tử khối: 28
Tuần:  NS: ...
Tiết PPCT: 38 Ngày dạy:  
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức : Học sinh biết được:
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu: Silic là chất bán dẫn.
- Silic dioxit có nhiều trong thiên nhiên ở dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh, Silic dioxit là một oxit axit.
- Từ vật liệu chính là đất sét, cát, kết hợp với vật liệu khác và với các kỹ thuật khác nhau, công nghiệp silicat đã sản xuất ra sản phẩm có nhiều ứng dụng như: đồ gốm, sứ, thủy tinh, xi măng,  
b. Kĩ năng:
- Đọc để thu thập thông tin về silic, silic dioxit, công nghiệp silicat.
- Biết xây dựng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới.
- Biết mô tả quá trình sản xuất, sơ đồ lò quay để sản xuất Clanh ke
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết một số ứng dụng: Sản xuất đồ gốm, xi măng, thủy tinh.
2. TRỌNG TÂM: 
 - Tính chất hóa học của silic, silic đioxit.
 - Các cơng đoạn sản xuất gớm,sứ; xi măng; thủy tinh.
3. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Tranh 3.20
 - Mẫu vật đồ gốm, sứ, ấm, tách, ngói, cốc thủy tinh
b. Học sinh: Một số đồ dùng bằng sành - sứ
4. TIẾN TRÌNH:
 4.1. Ổn định, kiểm diện HS: GV kiểm tra sĩ số HS
 4.2. Kiểm tra miệng: 
 1/ Viết các PTHH sau: (3đ)
a. NaHCO3 + .® NaCl + . + .
b. Na2CO3 + . ®  + NaCl
Đáp án: a. NaHCO3 + HCl ® NaCl + H2O + CO2­ (1,5đ)
 b. Na2CO3 + CaCl2 ® CaCO3¯ + 2NaCl (1,5đ)
 2/ Bài tập 5/ 91 SGK (7đ)
Số mol H2SO4: n = = 10 (mol) (1,5đ)
2NaHCO3 + H2SO4 ® Na2SO4 + 2CO2­ + H2O (3đ)
10 mol 20 mol (1đ)
Thể tích khí CO2 (đktc):
V = n . 22,4 = 20 . 22,4 = 448 (l) (1,5đ)
 4.3. Bài mới: 
Silic là một phi kim hoạt động hóa học rất yếu và có những tính chất nào? Còn Silic dioxit có tác dụng với kiềm hay oxit bazơ hay không? Tìm hiểu bài này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Silic
GV: Silic là nguyên tố phổ biến thứ mấy? Sau nguyên tố nào?
HS: Silic là nguyên tố thứ hai. Sau nguyên tố oxi.
GV: Silic chiếm bao nhiêu khối lượng Vỏ Trái đất?
HS: Silic chiếm ¼ khối lượng Vỏ Trái đất
HS: Lớp nhận xét
GV: Giới thiệu: Trong thiên nhiên không tồn tại dạng đơn chất mà Silic tồn tại ở dạng hợp chất: Cát trắng, đất sét (Cao lanh)
GV: Yêu cầu HS nêu tính chất vật lý của Silic.
HS: Tính chất vật lý: Silic là chất rắn, xám,. khó nóng chảy, vẻ sáng kim loại, dẫn điện kém
GV: Giới thiệu Silic tinh khiết là chất bán dẫn
GV: Silic là nguyên tố hoạt động hóa học yếu hơn nguyên tố nào?
HS: Si < C, Cl
GV: Ở nhiệt độ cao, Silic tác dụng với oxi tạo thành hợp chất gì?
HS: Silic tác dụng với oxi ® Silic dioxit
HS: Trả lời nhận xét
GV: Yêu cầu HS viết PTHH
HS: Si + O2 SiO2
GV: Tham khảo SGK nêu ứng dụng của Silic.
HS: Ứng dụng:Dùng làm vật bán dẫn trong kỹ thuật điện tử, chế tạo pin mặt trời.
* Hoạt động 2: Silic dioxit.
GV: Silic dioxit là oxit gì? Tác dụng được với những hợp chất nào?
HS: Tiến hành thảo luận câu hỏi trên và viết PTHH
HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả: Silic dioxit là oxit axit. Tác dụng được với kiềm, oxit bazơ tạo thành muối Silicat ở nhiệt độ cao.
GV: Giới thiệu: Silic dioxit không phản ứng với nước
* Hoạt động 3: Công nghiệp Silicat
GV đặt vấn đề: Công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm, thuỷ tinh, sản xuất xi măng từ những hợp chất nào?
GV: Cho HS quan sát mẫu vật: gạch ngói, đồ sứ, đồ gốm. (H 3.19)
HS: Quan sát mẫu vật và cho biết nguyên liệu chính để sản xuất đồ gốm, sứ.
HS: Nguyên liệu chính để sản xuất đồ gốm, sứ là đất sét, thạch anh và penpat
HS: Lớp nhận xét
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin các công đoạn chính Sgk / 93
GV: Liên hệ thực tế giới thiệu cơ sở sản xuất gốm sứ Bát Tràng (Hà Nội), công ty sứ Hải Dương, Đồng Nai, Sông Bé,
GV: Xi măng là nguyên liệu chính trong ngành nào? Thành phần chính là gì?
HS: Xi măng là nguyên liệu chính trong ngành xây dựng. Thành phần chính là Canxi silicat, Canxi aluminat
GV: Yêu cầu HS quan sát H 3. 20 / 93 SGK và thuyết trình các công đoạn chính như SGK/ 93
HS: Đọc thông tin SGK về các công đoạn chính 
GV: Nghiền nhỏ hỗn hợp nào và trộn với chất gì ? Nung hỗn hợp trong đâu ?
GV: Yêu cầu HS thảo luận.
HS: Đại diện nhóm nêu kết quả: Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi, đất sét trộn với cát và nước. Nung hỗn hợp trong lò quay Clanh ke
GV: Sau khi thu được Clanh ke, làm gì ® xi măng?
HS: Nghiền Clanh ke nguội, trộn phụ gia thành bột mịn là xi măng.
GV: Liên hệ thưcï tế kể những nơi sản xuất xi măng nước ta?
HS: Cơ sở sản xuất xi măng nước ta: Hải Dương, Thanh Hóa, Hải Phòng, Hà Nam, Nghệ An, Hà Tiên, 
GV giới thiệu thành phần chính của thủy tinh thường gồm hỗn hợp: Na2SiO3, CaSiO3
HS: Tham khảo SGK nêu nguyên liệu chính để sản xuất thủy tinh.
HS: Nguyên liệu chính: Cát thạch anh, đá vôi, xôđa ( Na2CO3 )
GV giới thiệu:Các công đoạn chính sản xuất thủy tinh.
HS: Đọc SGK/94
GV: Trộn hỗn hợp nào? Nung trong lò nhiệt độ bao nhiêu?
HS: Trộn hỗn hợp: cát, đá vôi, xô đa theo tỉ lệ thích hợp và nung trong lò nhiệt độ 9000C. Thủy tinh dạng nhão ® nguội thủy tinh dẻo ® thổi thành các đồ vật.
GV: Yêu cầu HS liên hệ nhớ trong phòng thí nghiệm kể một số dụng cụ làm bằng thủy tinh
HS: Kể: Ống nghiệm, cốc thủy tinh, bình tam giác, bình cầu,  (H 3.21)
GV: Yêu cầu HS đọc SGK về cơ sở sản xuất thủy tinh
HS: Một số cơ sở sản xuất thủy tinh: Hải Phòng, Hà Nội, Thành Phố HCM, Đà Nẵng, 
I. Silic:
 1. Trạng thái thiên nhiên:
Silic là nguyên tố có nhiều trong vỏ Trái đất.
 2. Tính chất:
 a/ Tính chất vật lý:
Silic là chất rắn, xám,. khó nóng chảy, vẻ sáng kim loại, dẫn điện kém
 b/ Tính chất hóa học:
Silic tác dụng với oxi tạo thành Silic dioxit
 - PTHH: 
 Si + O2 SiO2
 3. Ứng dụng:
SGK
II. Silic dioxit:
- Silic dioxit là oxit axit
- Silic dioxit tác dụng được với kiềm, oxit bazơ tạo thành muối Silicat
- PTHH: 
 SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
 SiO2 +CaO CaSiO3
 Canxi Silicat
III. Sơ lược về công nghiệp Silicat:
 1. Sản xuất đồ gốm, sứ:
 a. Nguyên liệu chính: 
 Đất sét, thạch anh và penpat
 b. Các công đoạn chính: 
 - Nhào đất sét, thạch anh và penpat với nươc tạo thành khối dẽo, tạo hình, sấy khô thành các đố vật.
 - Nung trong lò nhiệt độ thích hợp.
 c. Cơ sở sản xuất: 
SGK/93
 2. Sản xuất xi măng:
 a. Nguyên liệu chính: 
Đất sét, đá vôi, cát
 b. Các công đoạn chính:
 - Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi, đất sét trộn với cát, nước thành dạng bùn
 - Nung hỗn hợp trong lò quay thành Clanhke
 - Nghiền Clanh ke nguội, trộn phụ gia thành bột mịn là xi măng.
 c. Cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta:
SGK/93
 3. Sản xuất thủy tinh:
 a. Nguyên liệu chính:
 Cát thạch anh ( cát trắng), đá vôi, xô đa (Na2CO3) 
 b. Các công đoạn chính:
 - Trộn hỗn hợp: cát, đá vôi, xô đa theo tỉ lệ thích hợp
 - Nung hỗn hợp trong lò nhiệt độ 900C thủy tinh dạng nhão
 - Nguội thủy tinh dẻo, thổi thành các đồ vật.
 c. Các cơ sở sản xuất chính:
SGK / 94
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
 1/ Viết PTHH thể hiện tính chất hóa học của: Si, SiO2?
Si + O2 SiO2 ; SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O ; SiO2 +CaO CaSiO3
 2/ Kể các quá trình của công nghiệp silicat?
- Sản xuất đồ gốm, sứ
- Sản xuất xi măng
- Sản xuất thủy tinh
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Học bài. 
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4/95 SGK
- Xem bài 31 “Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tớ hóa học” SGK/96
 Chú ý: + Cấu tạo của bảng tuần hoàn
 + Mỗi em chuẩn bị 1 bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
5. RÚT KINH NGHIỆM:
* Thời gian tồn bài: 	
* Nội dung: 	
* Phương pháp: 	
* Sử dụng ĐDDH: 	

File đính kèm:

  • docT-38.doc