Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 37 đến 40 - Năm học 2018-2019 - Đoàn Trung Đức
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được
- Các nguyên tố trong bảng TH đươch sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Lấy được Vd minh họa
- Cấu tạo bảng TH gồm : Ô nguyên tố, chu kì, nhóm, lấy Vd minh họa
2. Kỹ năng:
- Quan sát bảng TH, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I, VII, chu kì 2,3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, chu kì, nhóm
3. Thái độ:
- Có lòng ham mê nghiên cứu tìm hiểu về cấu tạo và biến đổi của bảng TH
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ hóa
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Tự lập, tự chủ. Nhân ái khoan dung.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
2. Học sinh:
- Ôn lại cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
- Làm BT 30.1 SBT
- Nêu quá trình sản xuất thủy tinh, viết các PTHH xảy ra?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
axit cacbonic tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2 2. Tác dụng với dung dịch bazơ Na2CO3+Ca(OH)2 →CaCO3 + 2NaOH - 1 số dd muối cacbonat tác dụng với dung dịch bazơ -> muối cacbonat không tan và bazơ mới * Chú ý: Muối hiđro cacbonat tác dụng với dung dịch bazơ -> muối trung hòa và nước NaHCO3 + NaOH →Na2CO3 + H2O Ba(HCO3)2+2NaOH→BaCO3↓+ Na2CO3 + H2O 3. Tác dụng với muối Na2CO3 + CaCl2 →CaCO3 + 2NaCl * DD muối cacbonat tác dụng với dung dịch muối # -> 2 muối mới 4. Muối cacbo nat bị nhịêt phân hủy - Nhiều muối cacbonat(trừ muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm (I) đẽ bị nhiệt phân hủy, giải phóng ra CO2 CaCO3 CaO + CO2↑ 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2↑ + H2O 3) Ứng dụng - SGK - T90 Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi - Định hướng NL, PC: năng lực quan sát, năng lực vận dụng, có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu cầu HS quan sát tranh H3.17 SGK hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: + Trình bày chu trình cacbon trong tự nhiên + Trong tự nhiên cacbon được chuyển hóa như thế nào? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức III. Chu trình cacbon trong tự nhiên - SGK - T90 2.3. Hoạt động luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. KTB - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm - Định hướng NL, PC: năng lực vận dụng, PC tự tin. Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm (khăn trải bàn) trả lời câu hỏi: HS làm việc theo nhóm, mỗi các nhân viết ý kiến của mình vào một góc bảng nhóm. Sau đó thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ghi vào giữa bảng. Hết thời gian, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét chéo 1. Cho biết các cặp chất nào sau đây tác dụng được với nhau? A, H2SO4 và KHCO3 B, Na2CO3 và KCl C, BaCl2 và K2CO3 D, Ba(OH)2 và Na2CO3 2. Hãy phân biệt các chất rắn sau: BaSO4, CaCO3, NaCl - Làm BT4 SGK - T91 - Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat 2.4. Hoạt động vận dụng. - Trong bình chữa cháy chứa H2SO4 và NaHCO3. Khi mở khóa van của bình, hai chất tiếp xúc với nhau sinh ra CO2. Hãy viết phương trình giải thích quá trình trên - trong phân tử NaHCO3 còn nguyên tử hiđrô trong gốc axit, em hãy lấy VD chứng minh NaHCO3 vừa tác dụng được với dd axit, vừa tác dụng được với dd kiềm - tương tự như NaHCO3, em có thể viết phương trình phản ứng của NaHSO4 hoặc NaH2PO4 với dd H2SO4 và dd NaOH (hoặc với dd H3PO4 và NaOH). ( về nhà làm) 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Học thuộc tính chất hoá học cuâxit và muối cacbonat. Chú ý so sánh tính chất hoá học của muối trung hoà và muối axit - Về làm bài tập sgk/91 - Chuẩn bị bài sau : Silic-công nghiệp silicat - Đọc thêm : ‘’Em có biết’’ - Tìm hiểu thêm về chu trình cacbon Ngày soạn 1 tháng 1 năm 2019 Ngày dạy 9 tháng 1 năm 2019 Tiết 38: SILIC - CÔNG NGHIỆP SILICAT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được - Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro) - SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhệt độ cao) - Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat - Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi mămg 2. Kỹ năng: - Đọc và tóm tắt được thông tin về silic, silic đioxit và muối silicat, sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi mămg - Viết được các PT minh họa cho tính chất của silic, silic đioxit và muối silicat 3. Thái độ - Biết bảo vệ môi trường khi sản xuất công nghiệp 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực ngôn ngữ hóa 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.. Nhân ái khoan dung. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Tranh: 1 số đồ gốm sứ, thủy tinh, xi mămg + Sơ đồ lò quay Sx clanhke - Vật mẫu: Đất sét, cát trắng 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài mới III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. - Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat? Viết PT phản ứng minh họa? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động. * Hoạt động khởi động Gv sử dụng kỹ thuật KWL - Silic đioxit là các loại khí rất phổ biển trong tự nhiên và có nhiều vai trò với đời sống và sản xuất: - Các em đã biết được gì về các oxit của cacbon và muốn biết gì về oxit của cacbon ? Các nhóm hs thảo luận đưa ra các ý kiến Gv tổng hợp các điều hs muốn biết liên hệ vào bài . 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Silic Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: năng lực ngôn ngữ hóa, PC có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu cầu hs Đọc thông tin SGK T92 hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: ? Cho biết trạng thái tự nhiên của Si? ? Si có những tính chất vật lí nào? Từ những tính chất đó người ta đã ứng dụng vào những công việc gì? - Ứng dụng: làm pin mặt trời, làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử + 1 Hs đọc “Em có biết” mục 1 KT trình bày 1 phút ? Si là phi kim hoạt động mạnh hay yếu ? Dự đoán tính chất của Si ? - ! Hs lên viết PTHH minh họa (Si không phản ứng trực tiếp với H2 và kim loại) I. Silic: (5’) Si - NTK = 28 1. Trạng thái thiên nhiên - SGK (T92) 2. Tính chất a) Tính chất vật lí - SGK (T92) b) Tính chất hóa học - Si là phi kim hoạt động hoá học yếu hơn cacbon, clo - Ở nhiệt độ cao p/ư với oxi -> SiO2 Si + O2 SiO2 Hoạt động 2: Silic đioxit Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: năng lực quan sát, năng lực vận dụng, năng lực ngôn ngữ hóa, PC có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm (khăn trải bàn) trả lời câu hỏi: ? SiO2 thuộc oxit gì? ? Dự đoán tính chất của SiO2 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến ? Giải thích vì sao SiO2 không phản ứng với nước? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức II. Silic đioxit: SiO2 (10’) - Silic đioxit là một oxit axit 1. T/d với kiềm muố silicat và nước SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O 2. Tác dụng với oxit bazơ ở nhiệt độ cao tạo thành muối SiO2 + CaO CaSiO3 - Silic đioxit không p/ư với nước Hoạt động 3: Sơ lược về công nghiệp silicat Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: năng lực quan sát, PC có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: ? Công nghiệp silicat gồm những nghành nào? ? Đồ gốm gồm những sản phẩm nào? Phân biệt từng loại? ? Cho biết nguyên liệu chínhvà các công đoạn chính sản xuất đồ gốm? ? Nêu cách tạo hình các đồ gốm sứ? ? Kể tên các cơ sở sản xuất đồ gốm sứ nổi tiếng ở nước ta?Công ty sứ Hải Dương, Đồng Nai ... ? Ở Lào cai những vùng nào có sản xuất gạch ngói? Khi sx đồ gốm sứ cần chú ý đến những điều gì? - Hs: Đọc thông tin SGK- T93 quan sát H3.20 KT trình bày 1 phút ? Xi măng là gì? Cho biết thành phần chính của xi măng? ? Nêu nguyên liệu và các công đoạn chính sản xuất xi măng? (1 Hs lên chỉ tranh) ? Kể tên các cơ sở sx xi măng nổi tiếng ở nước ta? - Hải Dương, Thanh Hoá, Hải phòng ? Lào cai có những nhà máy sx xi măng ở đâu? Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: - Cho biết thành phần chính của thủy tinh? ( t/c SiO2 tác dụng với muối cacbonat của kim loại kiềm ở nhiệt độ cao) ? Nêu các cơ sở sản xuất thủy tinh nổi tiếng ở nước ta? ? trong Sx công nghiệp càn chú ý đến điều gì? ? Công nghiệp silicat gồm những nghành nào? - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. 1. Sản xuất đồ gốm, sứ a, Nguyên liệu chính Đất sét , thạch anh, fepat b, Các công đoạn chính - Nhào đất sét, thạch anh và fepat với nước để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình , sấy khô thành các đồ vật - nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao thích hợp c, Cơ sở sản xuất Bát Tràng, Hải Dương, Đồng Nai, Sông Bé 2. Sản xuất ximăng -Thành phần chính của ximăng:canxi silicat, canxi aluminat a, Nguyên liệu chính - đất sét(có SiO2), đá vôi, cát b, Các công đoạn chính: SGK / 93 c, Các cơ sở sản xuất ở nước ta XM Hải Dương, Hải Phòng, Hà Nam 3. Sản xuất thuỷ tinh -Thành phần gồm của natri slicat và canxi silicat a, Nguyên liệu chính Cát thạch anh, đá vôi, sôđa(Na2CO3) b, Các công đoạn chính: - Trộn hốn hợp đá vôi, cát, sôđa, theo tỉ lệ thích hợp - Nung trong lò nung ở khoảng 900o thành thuỷ tinh dạng nhão - Làm nguội từ từ , sau đó ép, thổi thuỷ tinh dẻo thành các đồ vật c, Các cơ sở sản xuất ở hải Phòng, hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng 2.3. Hoạt động luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: năng lực vận dụng, PC nhân ái. Yêu cầu hs hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết bài học: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Câu 1: Trong tự nhiên silic tồn tại ở dạng: A. Đơn chất. B. Hợp chất C. Hỗn Hợp. D. Vừa đơn chất vừa hợp chất. Câu 2: Nguyên liệu để sản xuất đồ gốm là: A. Đất sét, thạch anh, Fenfat. B. Đất sét, đá vôi ,cát. C. cát thạch anh, đá vôi, sođa. D. Đất sét, thạch anh, đá vôi. Câu 3: Silic đioxit là một oxit axit vì phản ứng được với A. Nước và kiềm. B. Nước và oxit bazơ. C. Kiềm và oxit bazơ. D. Kiềm và oxit axit. Câu 4: Thành phần chính của xi măng là: A. CaCO3; Al2O3. B. Đất sét, đá vôi, cát. C. CaO; Al2O3. D. CaSiO3; Ca(AlO2)2. Câu 5: Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách nào dưới đây? A. Đun SiO2 với NaOH nóng chảy. B. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng. C. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl. D. Cho dung dịch K2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3. 2.4. Hoạt động vận dụng. * BT: Hãy tìm công thức hoá học của những loại thủy tinh sao (viết dưới dạng các oxit): a) Loại thủy tinh dùng trong xây dựng & đồ dùng gia đình có thành phần: 75% SiO2 , 12% CaO , 13% Na2O b) Loại thủy tinh chịu nhiệt dùng chế tạo bình cầu , ống nghiệm ... có thành phần: 18,43% K2O , 10,89% CaO , 70,56% SiO2. * BG: a) Đặt công thức tổng quát của loại thủy tinh dùng trong xây dựng là: xNa2O.yCaO.zSiO2 (x,y,z > 0) & tỉ lệ x : y : z là tối giản - Theo đầu bài ta có tỉ lệ: x : y : z = = 0,21 : 0,21 : 1,25 = 1 : 1 : 6 Công thức của thủy tinh loại này là: Na2O.CaO.6SiO2 b) cách giải tương tự như phần (a) & công thức hoá học là: K2O.CaO.6SiO2 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Học thuộc bài theo SGK và vở ghi - BTVN: bài 30.1 – 30.4 sách bài tập tr.34 - Đọc trước bài 31 sgk - Tìm hiểu thêm về qui trình sản xuất xi măng Ngày soạn 7 tháng 1 năm 2019 Ngày dạy 15 tháng 1 năm 2019 Tiết 39: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTHH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được - Các nguyên tố trong bảng TH đươch sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Lấy được Vd minh họa - Cấu tạo bảng TH gồm : Ô nguyên tố, chu kì, nhóm, lấy Vd minh họa 2. Kỹ năng: - Quan sát bảng TH, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I, VII, chu kì 2,3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, chu kì, nhóm 3. Thái độ: - Có lòng ham mê nghiên cứu tìm hiểu về cấu tạo và biến đổi của bảng TH 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm - Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ hóa 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Tự lập, tự chủ. Nhân ái khoan dung. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. 2. Học sinh: - Ôn lại cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. - Làm BT 30.1 SBT - Nêu quá trình sản xuất thủy tinh, viết các PTHH xảy ra? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động. Hoạt động khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Luật chơi: - Gv cho 3 hs tham gia - Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết - Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng. Câu hỏi: Viết tên và kí hiệu các loại nguyên tố hóa học mà em biết ? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: năng lực ngôn ngữ hóa, , tự lập. - Gv: chiếu bảng tuần hoàn, giới thiệu sơ lược Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Các nhà khoa học đã tìm được bao nhiêu nguyên tố hóa học? - Nhà bác học nào là người đầu tiên xây dựng bảng TH, sắp xếp theo nguyên tắc nào? - Ngày nay bẳng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc nào? - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn - Ngày nay bảng TH có hơn 114 nguyên tố và được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử Hoạt động 2: CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: năng lực vận dụng, năng lực ngôn ngữ hóa, PC nhân ái - Gv chiếu bảng tuần hoàn Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: + Quan sát bảng tuần hoàn và đọc nhanh các thông tin lớn - Bảng tuần hoàn gồm những phần nào? - Ô nguyên tố cho ta biết những thông tin gì? - Từ số hiệu nguyên tử cho ta biết những gì của nguyên tử? - Quan sát ô 16 ta biết được những thông tin gì của nguyên tố? - Hs : Quan sát bảng (Trang 169 SGK) - Đọc thông tin - T96 Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: ? Chu kỳ là gì ? ? Tổng số có bao nhiêu chu kỳ ? ? Số nguyên tố trong mỗi chu kỳ là bao nhiêu? ? nhận xét về số trị của chu kỳ với số lớp e của nguyên tử trong cùng chu kỳ ? + Đại diện nhóm báo cáokết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv: Chốt kiến thức - Hs quan sát cụ thể chu kì 1, 2, 3 lấy Vd - Hs: Quan sát bảng tuần hoàn và đọc thông trong trang 97 Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: ? Các nguyên tố trong cùng một nhóm có những đặc đặc điểm gì chung và được sắp xếp như thế nào? ? Nhận xét về số trị của nhóm với số e lớp ngoài cùng của nguyên tử - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. - Quan sát bảng tuần hoàn và Vd sơ đồ ngtử Li nhóm I và ngtử Cl nhóm VII KT trình bày 1 phút ? Li và Cl có mấy e ở lớp ngoài cùng? ? Nhóm I gồm những nguyên tố thuộc kim loại hay phi kim? ? Nhóm VII gồm những nguyên tố thuộc kim loại hay phi kim? ? Em có nhận xét gì về điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm ? Khi biết số hiệu nguyên tử ta có thể biết được những đặc điểm nào của nguyên tử đó - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. II. Cấu tạo bảng tuần hoàn 1. Ô nguyên tố - Cho biết số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, NTK của nguyên tố đó - Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số e trong nguyên tử = số thứ tự của nguyên tố Vd: Số hiệu nguyên tử của natri là 11 -> Na ở ô số 11, có điện tích hạt nhân nguyên tử là 11+, có 11e trong nguyên tử Na 2. Chu kì - Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. * Tổng số có 7 chu kì: - Chu kì 1 có 2 ngtố - Chu kì 2,3 có 8 ngtố chu kì nhỏ - Chu kì 4,5,6 có 18 ngtố - Chu kì 7 chưa có đủ các nguyên tố chu kì lớn * Số thứ tự của chu kì = số lớp e Vd: Chu kì 2: các nguyên tố đều có 2 lớp e trong nguyên tử, điện tích hạt nhân tăng dần từ 3+ (Li) -> 10+ (Ne) 3. Nhóm - Nhóm là các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số số e lớp ngoài cùng bằng nhau và có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử 2.3. Hoạt động luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: năng lực vận dụng, PC nhân ái Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Bài tập: cho các nguyên tố có STT là 15, 14, 20, 19 trong BHTTH. Hãy cho biết: 1. vị trí nguyên tố trong BHTTH: + Số thứ tự, tên nguyên tố, kí hiệu + Chu kì + Nhóm 2. Đặc điểm vè cấu tạo nguyên tử của nguyên tố: - Điện tích hạt nhân - Số electron - Số lớp electron - Số electron lớp ngoài cùng Yêu cầu hs hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ sự biến đổi trong bảng hệ thống tuần hoàn 2.4. Hoạt động vận dụng. - Biết X có cấu tạo nguyên tử: Điện tích hạt nhân 13+, 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3 e. Hãy cho biết X ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Về nhà học bài: Dựa vào bảng TH các nguyên tố - BTVN: 1, 2, 3 SGK trang 101 - Chuẩn bị bài sau: Sơ lược bảng TH các NTHH tiếp - Tìm hiểu thêm về nguyên tắc xây dựng bảng HTTH Ngày soạn 8 tháng 1 năm 2019 Ngày dạy 16 tháng 1 năm 2019 Tiết 40: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: - Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì, nhóm, lấy Vd minh họa - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó. 2. Kỹ năng: - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố dầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hóa học cơ bản của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong 20 nguyên tố dầu tiên) 3. Thái độ: - Có lòng ham mê nghiên cứu tìm hiểu về cấu tạo và biến đổi của bảng TH 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm - Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ hóa, năng lực vận dụng 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Tự lập, tự chủ. Nhân ái khoan dung. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. 2. Học sinh: - Ôn lại cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. - Biết số hiệu nguyên tử, chu kì, nhóm của nguyên tố ta dự đoán được những đặc điểm gì của nguyên tử đó? Lấy VD? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động. Hoạt động khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai nhanh hơn Luật chơi: - Gv cho 2 hs tham gia - Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các đáp án - Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn, đúng hơn sẽ giành phần thắng Câu hỏi: Cho các nguyên tố : K, Na Mg, Al, F, Cl, S, P, Cu, H, O, Si, Ca, Ag, Pb - Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo thứ tự đúng của bảng HTTH ? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài Hoạt động 1: SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: năng lực vận dụng, năng lực ngôn ngữ hóa, PC nhân ái
File đính kèm:
- GIAO AN PTNL MOI_12743764.doc