Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 22: Luyện tập - Năm học 2016-2017 - Huỳnh Thị Tuyết Oanh

*Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ

- Mục tiêu :

- Ôn tập, hệ thống lại kiến thức cơ bản về tính chất chung của kim loại.

- So sánh được tính chất của Al với Fe

- So sánh thành phần , tính chất của gang và thép

- Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học

- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại và biện pháp chống ăn mòn

- Thời gian: 15' - Phương pháp : Thảo luận + đàm thoại

- Phương tiện : Phiếu học tập

 

docx4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 621 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 22: Luyện tập - Năm học 2016-2017 - Huỳnh Thị Tuyết Oanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
 Tiết
 Ngày soạn 
 Ngày lên lớp
14
27
03/ 12 /2016
 7/ 12 /2016
BÀI 22 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: 
KIM LOẠI
P 
I. MỤC TIÊU 
 1.Kiến thức :
- Ôn tập, hệ thống lại kiến thức cơ bản về tính chất chung của kim loại. 
- So sánh được tính chất của Al với Fe 
- So sánh thành phần , tính chất của gang và thép
- Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại và biện pháp chống ăn mòn
 2.Kĩ năng :
-Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để xét và viết các phương trình hoá học. 
-Vận dụng để làm các bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ : Biết vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập
II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG
Câu 1: Tính chất hoá học của kim loại ?
Câu 2: So sánh tính chất của nhôm và sắt ?
Câu 3 : Tính chất và thành phần của gang và thép , quá trình sản xuất gang - thép
III. ĐÁNH GIÁ:
 *Bằng chứng đánh giá
 + Trong bài giảng: Thông qua phiếu học tập đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh
 + Sau bài giảng: Học sinh vận dụng kiến thức giải được các bài tập 
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV : Chuẩn bị phiếu học tập để HS thực hiện tại lớp 
 Phiếu học tập (ghi ở bảng phụ) 
Lí thuyết
- Nêu tính chất hóa học chung của kim loại? Tính chất hóa học của Al và Fe có gì giống và khác nhau.Viết các phương trình phản ứng minh họa.
- Liệt kê các nguyên tố kim loại trong dãy hoạt động hoá học theo chiều giảm dần độ hoạt động của kim loại. Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của các kim loại. Viết PTHH minh hoạ cho mỗi ý nghĩa.
 - Nêu thành phần, tính chất , ứng dụng của gang thép.
 - Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
B. Bài tập vận dụng
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái A hoặc B,C, D đứng trước câu trả lời đúng
1. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
2. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4.
A. Fe
B. Mg
C. Cu
D. Zn
3. Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là:
A. Na, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Ag. B. Al, Na, Zn, Fe, Pb, Sn, Mg.
C. Cu, Pb, Sn, Fe, Zn, Al, Na. D. Ag, Cu, Sn, Pb, Zn, Al, Na.
4. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dd CuCl2:
A. Na, Al, Cu B. Al, Fe, Mg C. Na, Ag, Fe D. K, Mg, Au 
5. Cho 23,6 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu tác dụng vừa đủ với 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan .Khối lượng các kim loại trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 2,4g; 8,4g và 12,8g
B. 2,4g; 4,8g và 12,8g
C. 3 g; 7,8g và 12,8g
D. 2g; 8,8g và 12,8g
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
*Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
- Mục tiêu :
- Ôn tập, hệ thống lại kiến thức cơ bản về tính chất chung của kim loại. 
- So sánh được tính chất của Al với Fe 
- So sánh thành phần , tính chất của gang và thép
- Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại và biện pháp chống ăn mòn
- Thời gian: 15' - Phương pháp : Thảo luận + đàm thoại
- Phương tiện : Phiếu học tập
Phát phiếu học tập cho các nhóm học sinh thảo luận.
- Hướng dẫn các nhóm trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập ở phần lí thuyết.
GV bổ sung và kết luận
HS thảo luận nhóm 
Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi 
Các nhóm khác bổ sung 
HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi số 2
Đại diện nhóm trả lời tính chất hoá học của kim loại và viết PTHH 
HS trả lời ( hoặc thảo luận nhóm )
Giống nhau:Tính chất hoá học của kim loại 
Khác nhau: Al + kiềm 
HS làm theo yêu cầu của GV 
HS trả lời các câu hỏi 
Là sự phá huỷ ...
Môi trường,nhiệt độ 
Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường , chế tạo hợp kim 
1/Tính chất hoá học của kim loại:
-Dãy hoạt động hoá học của kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
- Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái qua phải.
-Tính chất hoá học của kim loại:
Kim loại +phi kim
3Fe + 2O2 à Fe3O4
2Al + 3Cl2 à 2AlCl3
Kim loại + nước
2K + 2H2O à 2KOH + H2
Kim loại + axít
Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
Kim loại + muối
Fe + CuSO4 à FeSO4 + Cu
2/ Tính chất hoá học của kim loại nhôm, sắt có gì giống nhau và khác nhau
a.Tính chất hoá học giống nhau
-Nhôm sắt có những tính chất hoá học của kim loại.
-Đều không phản ứng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc nguội
b. Tính chất hoá học khác nhau:
-Nhôm có phản ứng với kiềm
-Khi tạo thành hợp chất Al(III), Fe(II) và (III)
3/Hợp kim của sắt:Thành phần tính chất và sản xuất gang thép
4/Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
*Hoạt động 2: Bài tập vận dụng
- Mục tiêu :
-Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để xét và viết các phương trình hoá học. 
-Vận dụng để làm các bài tập định tính và định lượng.
- Thời gian: 28' - Phương pháp :Thảo luận + đàm thoại
- Phương tiện : Phiếu học tập
Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm giải các bài tập vận dụng trong phiếu học tập
HS thảo luận nhóm để giải bài tập (hoặc trả lời cá nhân)
Đại diện nhóm trả lời 
Đại diện nhóm khác bổ sung 
II.Bài tập
1/ C
2/ D
3/ B
4/ B
5/ 
Khối lượng chất rắn không tan là Cu = 12,8 gam
Gọi x, y lần lượt là số mol 
Mg và Fe.
Khối lượng Mg, Fe : 
24x + 56y = 23,6 – 12,8(1)
Số mol HCl = 0,5 (mol) 
Mg + 2HCl→ MgCl2 + H2
x → 2y
 Fe + 2HCl→ MgCl2 + H2
y → 2y
n HCl phản ứng =0,5(2)
Từ (1) và (2) =>
x= 0,1mol ; y = 0,15 mol
mCu = 12,8 g; m Fe = 8,4 g
m Mg = 2,4 g 
2.Hướng dẫn về nhà:2'
- Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk 
- Nghiên cứu bài TH : Tính chất hoá học của nhôm và sắt để tiết sau TH lấy điểm hệ số 1(15’)
3. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxBai 22 Luyen tap chuong 2 Kim loai_12729112.docx