Giáo án Hóa học lớp 8 tiết 9, 10

*GVgiới thiệu bi :Khi đứng trước những bông hoa có hương, ta ngửi thấy mùi thơm. Điều đó mách bảo ta rằng, Phải có chất thơm từ hoa lan tỏa vào không khí. Ta nhìn không thấy vì đây là các phân tử chất thơm chuyển động. Các em sẽ rõ hơn khi làm thí nghiệm.

*Hoạt động 1:(7p) Sự khuếch tn của amoniac:

-GV hướng dẫn HS:

+Dùng đũa thủy tinh lấy dd amoniac chấm vào giấy quỳ tím tẩm nước, quan sát.

+Dùng kẹp sắt gấp giấy quỳ tím tẩm nước cho vào gần đáy ống nghiệm.

+Dùng kẹp sắt lấy bông thấm dd amoniac đặc, đính chặt bông gòn vào chiếc nút rồi đặt lên miệng ống nghiệm. Quan sát sự đổi màu của quỳ tím.

 

doc7 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 tiết 9, 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT
 PHÂN TỬ (TT)
Tuần 5-Tiết 9
ND: 19/9
1.Mục tiêu:
1.1.Kiến thức: 
-HĐ 1: +HS biết được phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau .
+HS hiểu được phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tinh chất hĩa học của chất đĩ.
-HĐ 2: +HS biết tính phân tử khối.
+HS hiểu được phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
1.2.Kĩ năng: 
-HĐ 1: Rèn cho HS kĩ năng phân biệt nguyên tử - phân tử.
-HĐ 2: Rèn cho HS kĩ năng tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
1.3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh cẩn thận khi tính tốn.
2.Nội dung:
 Khái niệm phân tử và phân tử khối.
3.Chuẩn bị:
3.1/GV: Bảng 1/42/SGK.
3.2/HS: Xem trước phần III: Phân tử : Phân tử là gì ? Phân tử khối là gì ? 
 bài: “ Đơn chất và hợp chất – Phân tử”.
4.Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện HS:
-Lớp 8A1: 
-Lớp 8A2: 
-Lớp 8A3: 
-Lớp 8A4: 
4.2/ Kiểm tra miệng: 
-Câu 1: Nêu định nghĩa về đơn chất, hợp chất. Cho ví dụ.
-Câu 2:Phân tử khối là gì? (10đ)
- Câu 1: Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
 Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
-Câu 2:Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
4.3/ Tiến trình bài học : 
 Hoạt động của GV-HS
 Nội dung bài 
-GVgiới thiệu bài: Chúng ta biết có 2 loại chất: đơn chất và hợp chất. Dù là đơn chất hay hợp chất cũng đều do các hạt nhỏ cấu tao nên. Các hạt nhỏ đó đã thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất, người ta gọi hạt nhỏ đó là gì? Để biết được các em sang phần III.
*HĐ 1: Tìm hiểu định nghĩa phân tử : ( 15p)
-GV:Cho HS xem hình1.11; 1.12 thảo luận các câu hỏi sau: 
1.Khí hidro và khí oxi cĩ hạt hợp thành gồm mấy nguyên tử liên kết với nhau?
2.Nước cĩ hạt hợp thành gồm mấy nguyên tử liên kết với nhau ?
3.Muối ăn cĩ hạt hợp thành gồm mấy nguyên tử liên kết với nhau?
4.Điểm giống nhau của các hạt trong một chất?
+HS:
1.Khí hidro và khí oxi cĩ hạt hợp thành đều gồm 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau.
2.Nước cĩ hạt hợp thành gồm 2 nguyên tử hidro liên kết với 1 nguyên tử oxi.
3.Muối ăn cĩ hạt hợp thành gồm 1 nguyên tử Natri liên kết với 1 nguyên tử Clo.
4.Điểm giống nhau của các hạt trong một chất: giống nhau về thành phần và hình dạng.
-GV: Tính chất hĩa học của chất phải là tính chất của từng hạt. Mỗi hạt thể hiện đầy đủ tính chất hĩa học của chất, là hạt đại diện cho chất về mặt hĩa học và được gọi là phân tử.
-GV lưu ý: Với đơn chất kim loại nguyên tử là hạt hợp thành và cĩ vai trị như phân tử. VD: Trong kim loại đồng mỗi phân tử chỉ là một nguyên tử
pGV: Phân tử là gì ?
+HS:Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
pGV nêu VD và hướng dẫn HS: Tính phân tử khối của khí oxi, nước, muối ăn.
 PTK Oxi = 2.16 = 32 đvC
 PTK nước = (1.2) + 16 = 18 đvC
 PTK muối ăn = 23 + 35,5 = 58,5 đvC
*HĐ 2: Tìm hiểu phân tử khối : ( 15p)
pGV:Qua VD em hãy cho biết phân tử khối là gỉ?
+HS:Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
-GV gọi HS làm BT6/26/SGK: tính PTK của
a. Cacbon đi oxit, biết phân tử gồm 1C và 2 O. 
b. Khí Mêtan, biết phân tử gồm 1C và 4H
c. Axitnitric, biết phân tử gồm 1H,1N,3 O
d.Thuốc tím, biết phân tử gồm 1K, 1Mn, 4 O.
+HS: 
a.CO2 = 12 + (16 x 2) = 44 đvC
b.CH4 = 12 + (1 x 4) = 16 đvC
c.HNO3 = 1+14 + (16x3) = 63 đvC
d.KMnO4= 39+55+(16x4) = 158 đvC
III. Phân tử:
1. Định nghĩa:
 Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
 Đối với đơn chất kim loại . Nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử.
Vd như: kim loại đồng, nhôm, sắt
tử là hạt hợp thành và cĩ vai trị như phân tử.
2. Phân tử khối:
 Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
4.4.Tổng kết: 
-Phân tử là gì?
-PTK là gì?
-HS làm BT5/26/SGK:
-HS làm BT7/26/SGK: Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử nước, phân tử muối ăn và phân tử khí Mêtan.
-Là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
-Là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng NTK của các nguyên tử trong phân tử.
-HS làm BT5/26/SGK:
 Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố, liên kết với nhau theo tỉ lệ 1:2. Còn hình dạng khác nhau, phân tử nước dạng gấp khúc, phân tử cacbon đioxit có dạng đường thẳng.
-BT7/26/SGK:
+Phân tử oxi nặng hơn phân tử nước bằng 1,1778 lần ( == =1,1778 )
+Phân tử oxi nhẹ hơn phân tử muối ăn 0,55 lần ( = ==0,55)
+Phân tử oxi nặng hơn phân tử khí Mêtan 2 lần ( ===2 )
 4.5.Hướng dẫn học tập: 
-Đối với bài học ở tiết này: 
+Học bài : Phân tử là gì ? Phân tử khối là gì ? 
-Đối với bài học ở tiết tiếp theo: 
+ Xem trước bài thực hành 2: Đọc nội dung cần thiết cho buổi thực hành gồm dụng cụ và hóa chất gì, cách tiến hành như thế nào?
-Chuẩn bị: 
+Đọc nội dung phần thí nghiệm.
TN 1: Sự khuếch tán của amoniac.
TN 2: Sự khuếch tán của kali pemanganat (thuốc tím) trong nước.
+Mỗi em chuần bị bản tường trình theo mẫu.
5.Phụ lục:
Tuần 6 -Tiết 10 BÀI THỰC HÀNH 2
ND: 24/9 SỰ KHUẾCH TÁN CỦA CÁC PHÂN TỬ
1.Mục tiêu:
1.1.kiến thức: 
-HĐ 1: HS biết được mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện thí nghiệm: Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong khơng khí. 
-HĐ 2: HS biết được mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện thí nghiệm: Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím trong nước.
-HĐ 3: HS biết nêu cách tiến hành TN, giải thích các hiện tượng.
1.2. Kĩ năng: 
-HĐ 1,2: HS biết sử dụng dụng cụ, hĩa chất tiến hành thành cơng, an tồn các thí nghiệm nêu ở trên. 
-Quan sát, mơ tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí.
-HĐ 3: Hs viết thành thạo bản tường trình thí nghiệm.
1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh chung, cẩn thận khi làm thí nghiệm.
2.Nội dung:
-Sư khuếch tán của một chất khí trong không khí.
-Sự khuếch tán của một chất rắn khi tan trong nước. 
3.Chuẩn bị: 
3.1/GV: 4 bộ dụng cụ : Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp sắt, đũa thủy tinh, nút cao su, bông, giấy quỳ tím, 2 cốc thủy tinh , thìa thủy tinh, dd NH3 đặc, thuốc tím (tinh thể kali permanganat), nước cất .
3.2/HS: 
-Đọc nội dung phần thí nghiệm.
+TN 1: Sự khuếch tán của amoniac.
+TN 2: Sự khuếch tán của kali pemanganat (thuốc tím) trong nước.
-Mỗi em chuần bị bản tường trình theo mẫu.
4.Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện HS:
-Lớp 8A1: 
-Lớp 8A2: 
-Lớp 8A3: 
-Lớp 8A4: 
4.2/ Kiểm tra miệng: 
 GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa để hiểu nội dung các thí nghiệm phải tiến hành trong tiết học.
4.3.Tiến trình bài học: 
 Hoạt động của GV
 Học sinh
*GVgiới thiệu bài :Khi đứng trước những bông hoa có hương, ta ngửi thấy mùi thơm. Điều đó mách bảo ta rằng, Phải có chất thơm từ hoa lan tỏa vào không khí. Ta nhìn không thấy vì đây là các phân tử chất thơm chuyển động. Các em sẽ rõ hơn khi làm thí nghiệm.
*Hoạt động 1:(7p) Sự khuếch tán của amoniac:
-GV hướng dẫn HS:
+Dùng đũa thủy tinh lấy dd amoniac chấm vào giấy quỳ tím tẩm nước, quan sát.
+Dùng kẹp sắt gấp giấy quỳ tím tẩm nước cho vào gần đáy ống nghiệm. 
+Dùng kẹp sắt lấy bông thấm dd amoniac đặc, đính chặt bông gòn vào chiếc nút rồi đặt lên miệng ống nghiệm. Quan sát sự đổi màu của quỳ tím.
*Hoạt động 2: (10p) Sư khuếch tán của kali peman- ganat (thuốc tím) trong nước
-GV hướng dẫn HS:
+Dùng thìa thủy tinh bỏ một ít mảnh vụn tinh thể thuốc tím vào cốc nước (1), dùng đũa thủy tinh khuấy đều cho tan hết.
+Dùng thìa thủy tinh cho từ từ từng mảnh chừng ấy thuốc tím vào cốc nước (2). Để cốc nước (2) lặng yên, khơng khuấy hay động vào.Quan sát:
Sự đổi màu của nước ở những chỗ cĩ thuốc tím
So sánh màu của nước trong hai cốc.
*GDHS: cần có tính cẩn thận và độ chính xác cao khi là một nhân viên hay kĩ sư có làm việc với hóa chất
* Hoạt động 3: ( 20p) GV hướng dẫn HS viết tường trình.
I.TN1:Sự khuếch tán của ammoniac
-HS thao tác theo sự hướng dẫn của GV.
-Quan sát sự đổi màu của quỳ tím.
-Kết luận: Quỳ tím chuyển thành màu xanh dần dần từ đầu này sang đầu kia. Amoniac đã khuếch tán trong khơng khí, tan trong nước và làm xanh quỳ tím.
II.TN2: Sự khuếch tán của kali pemanganat (thuốc tím) trong nước.
-HS thao tác theo sự hướng dẫn của GV.
-Quan sát:
+Sự đổi màu của nước ở những chỗ cĩ thuốc tím
+So sánh màu của nước trong hai cốc.
-Kết luận: 
+Trong cốc (1) sau khi khuấy tan hết, tồn bộ dung dịch nhuốm màu tím.
+Trong cốc (2) những chỗ cĩ thuốc 
tím rơi xuống tạo thành các vết màu tím, sau đĩ các vết màu tím sẽ loang dần ra xung quanh.
III. HS viết tường trình:
4.4 / Tổng kết :
-HS thu dọn, vệ sinh và ghi tường trình.
-GV hướng dẫn HS ghi nhận hiện tượng quan sát được khi thực hành thí nghiệm
4.5.Hướng dẫn HS tự học: 
-Đối với bài học ở tiết này: 
+Xem lại nội dung thí nghiệm.
-Đối với bài học ở tiết tiếp theo: 
+Xem lại các bài tập, bài học: Chất, Nguyên tử, Nguyên tố HH, Đơn chất và hợp chất-phân tử.
+Xem trước bài “ Luyện tập 1”
Tìm hiểu nội dung kiến thức cần nhớ
Tìm hiểu các bài tập sgk
5. Phụ lục:

File đính kèm:

  • docBai_6_Don_chat_va_hop_chat__Phan_tu_20150725_112101.doc