Giáo án Hóa học lớp 8 tiết 6: Nguyên tố hoá học

 BT2: (HS làm vào vở) Hãy cho biết trong các câu sau , câu nào đúng, câu nào sai:

 a. Tất cả các ng/tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng một ng/tố hh

 b. Tất cả những ng/tử có số proton như nhau thuộc cùng một ng/tố hh

 c. Trong hạt nhân ng/tử: Số p luôn bằng số n

 d. Trong một ng/tử , số p luôn bằng số e.vì vậy ng/tử trung hoà về điện

 (Câu đúng:b,d : Câu sai : a,c )

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 tiết 6: Nguyên tố hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6 Nguyên tố hoá học
Ngày soạn : 5/9/2008 Ngày dạy: 8/9/2008 
A. Mục tiêu :
 1. Nắm được nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại , những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân 
- Biết được kí hiệu hh dùng để biểu diễn nguyên tố ,mỗi kí hiệu còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố
- Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của một số nguyên tố thường gặp 
 2. Biết được tỉ lệ và thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất 
 3. HS được rèn luyện về cách viết kí hiệu của một số nguyên tố hoá học 
B. Chuẩn bị: 
- Tranh vẽ: Tỉ lệ thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất 
- Bảng một số nguyên tố hoá học
C. Phương pháp: 
C. Hoạt động dạy học: 
 I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra: 15p
 1. Ng/tử là gì? Ng/tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào?
 áp dụng : Hãy cho biết số p, sốe, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của ng/tử ma giê
 2.Vì sao nói kh/lượng hạt nhân được coi là kh/lượng ng/tử? Vì sao ng/tử lk được với nhau?
 3. Gọi HS chữa bt 1,2 SGK
III. Bài mới;
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS đọc đ/nghĩa
GV: Các ng/tử thuộc cùng một ng/tố hh có t/c hh như nhau 
Bài tập 1:
a. Hãy điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
Số p
Số n
Số e
Ng/tử1 
19
20
Ng/tử 2 
20
20
Ng/tử3 
19
21
Ng/tử4 
17
18
Ng/tử5 
17
20
 b. Trong 5 cặp ng/tử trên, những cặp ng/tử nào thuộc cùng một ng/tố hh?Vì sao?
c.Tra bảngT42 để biết tên các ng/tố
HS thảo luận nhóm làm bài tập
GV tổ chức cho HS nhận xét sửa sai
GV giới thiệu cách viết kí hiệu hh
HS tập viết kí hiệu của một số ng/tố hh
o xi , sắt , bạc , kẽm , ma gie , nat ri , ba ri 
GV : Mỗi kí hiệu của ng/tố còn chỉ một ng/tử của ng/tố đó 
 VD : Viết -H : Chỉ một ng/tử hi đ rô
 - Fe : Chỉ một ng/tử sắt 
Nếu viết 2Fe chỉ 2 nguyên tử sắt
I. Nguyên tố hoá học là gì? 15p
1. Định nghĩa 5p
Nguyên tố hh là tập hợp những ng/tử cùng loại , có cùng số p trong hạt nhân 
 Bài giải bài tập 1
Số p
Số n
Số e
Ng/tử1 (Ka li)
19
20
19
Ng/tử 2 (Can xi)
20
20
20
Ng/tử3 (Ka li)
19
21
19
Ng/tử4 (Clo)
17
18
17
Ng/tử5 (Clo)
17
20
17
 Các nguyên tử 1 và 3; 4 và 5 thuộc cùng một nguyên tố hoá học
2. Kí hiệu hoá học : 8p
- Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một kí hiệu hh
- Cách viết kí hiệu hoá học
- VD:
Kí hiệu của ng/tố can xi là Ca
Kí hiệu ...nhôm là Al
Kí hiệu hh được qui định thống nhất trên toàn tg 
GV- giới thiệu (SGK)
 - Hi đ ro chiếm 1% về k/l vỏ trái đất nhưng nếu xét về số ng/tử thì nó chỉ sau o xi 
 - Trong số 4 ng/tố thiết yếu cho SV là C,H,O,N thì C và N là hai ng/tố khá ít trong vỏ trái đất (C: 0,08%; N : 0,03%)
II. Có bao nhiêu ng/tố hh? 5p
- Có trên 110 ng/tố hh
4 ng/tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất là:
+ O xi : 49,4% 
 + Si lic : 25,8%
 + Nhôm :7,5%
 + Sắt : 4,7%
IV. Củng cố: 8p
 BT2: (HS làm vào vở) Hãy cho biết trong các câu sau , câu nào đúng, câu nào sai:
 a. Tất cả các ng/tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng một ng/tố hh 
 b. Tất cả những ng/tử có số proton như nhau thuộc cùng một ng/tố hh
 c. Trong hạt nhân ng/tử: Số p luôn bằng số n
 d. Trong một ng/tử , số p luôn bằng số e.vì vậy ng/tử trung hoà về điện
 (Câu đúng:b,d : Câu sai : a,c )
 BT3: (HS hđ nhóm) Em hãy điền tên , kí hiệu hh và các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau.
Tên ng/tố
kí hiệu hh
tổng số hạt trong ng/tử
Số p
Sốe
Sốn
34
12
15
16
18
6
16
16
Đáp án đúng
Tên ng/tố
kí hiệu hh
tổng số hạt trong ng/tử
Số p
Sốe
Sốn
Nat ri
Na
34
11
11
12
Phôt pho
P
46
15
15
16
Cac bon 
C
18
6
6
6
Lưu huỳnh
S
48
16
16
16
V. Bài tập: 
 - BT 1,2,3SGK
 - Học thuộc kí hiệu hh của một số ng/tố thường gặp 
D. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docBai_5_Nguyen_to_hoa_hoc_20150725_112049.doc
Giáo án liên quan