Giáo án Hóa học lớp 8 tiết 5: Nguyên tử

Lớp elec tron: 20p

- Hạt Electron

+ Kí hiệu : e

+ Diện tích: -1

+ Khối lượng vô cùng nhỏ (9,1095.10-28 g )

+ m nguyên tử m hạt nhân

- Elec tron ch/đ rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp .

- e bắt đầu chiếm từ lớp 1, rồi đến lớp 2, lớp 3 .

- ở mỗi lớp chỉ nhận một số e nhất định, cụ thể là

+ Lớp 1 nhận tối đa 2e

 Lớp 2 nhận tối đa 8e

 Lớp 3 có thể nhận tối đa nhiều hơn, nhưng tạm thời dừng ở 8e

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 tiết 5: Nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết5 NGUYÊN Tử
Ngày soạn : 2/9/2008
Ngày dạy : 7/9/2008
A. Mục tiêu:
 1. HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện , và từ đó tạo ra mọi chất 
 - Biết được sơ đồ cấu tạo nguyên tử
 - Biết đặc điểm của hạt ê lec tron
 2. HSbiết được hạt nhân tạo bởi p ro ton và notron và đđ của 2 loại hạt trên
 - Biết được những ng/tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton
 3. Biết được trong nguyên tử,số electron bằng số p;.Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau
B. Chuẩn bị :
 - Tranh vẽ sơ đồ nguyên tử của: Hiđro, oxi, magie, heli, nitơ, neon, silic, kali, can xi, nhôm
C. Phương pháp: 
C. Hoạt động dạy học:
 I. ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số .
 II. Kiểm tra: ko
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV thuyết trình:
 Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ,trung hoà về điện gọi là nguyên tử
=>Vậy nguyên tử là gì?
GV thông báo đđ của hạt electron 
1/ Nguyên tử là gì ? 10p
Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện 
2/ Cấu tạo nguyên tử
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích dương 
+ Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm
a/ Hạt nhân ng/tử: 10p
 Hạt nhân ng/tử tạo bởi proton và nơtron
* Hạt proton:
- Kí hiệu : p
- Điện tích +1	
- Khối lượng : 1,6726.10-24 g
 III. Bài mới :
GV thông báo đ đ của từng loại hạt
GV giới thiệu k/n ng/tử cùng loại 
- Em có n/x gì về số p và số e trong ng/tử?
- Em hãy so sánhkhối lượng của một hạt e với kh/l của một hạt p , và kh/l của một hạt n ? 
 => Kh/l của hạt nhân được coi như kh/l ng/tử 
GV giới thiệu
GV giới thiệu sơ đồ nguyên tử o xi (Số e, số lớp e, số e lớp ngoài)
HS làm bài tập1 điền số thích hợp vào ô trống (Mẫu T15 SGK) với các nguyên tử : hiđro , magie , nitơ , canxi 
GV ?Hãy nhận xét số e ở lớp 1, lớp 2 là bao nhiêu?
* Hạt nơtron :
 - Kí hiệu: n
 - Điện tich: Không mang điện
 - Khối lượng: 1,6748.10-24 g
+ Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được goi là nguyên tử cùng loại
+ Sốp = sốe
b/ Lớp elec tron: 20p
- Hạt Electron
+ Kí hiệu : e
+ Diện tích: -1 
+ Khối lượng vô cùng nhỏ (9,1095.10-28 g )
+ m nguyên tử ằ m hạt nhân
- Elec tron ch/đ rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp . 
e bắt đầu chiếm từ lớp 1, rồi đến lớp 2, lớp 3.
ở mỗi lớp chỉ nhận một số e nhất định, cụ thể là
+ Lớp 1 nhận tối đa 2e
 Lớp 2 nhận tối đa 8e
 Lớp 3 có thể nhận tối đa nhiều hơn, nhưng tạm thời dừng ở 8e
Ví dụ : Nguyên tử o xi có 8e, sắp xếp thành 2 lớp : 
 Lớp trong có 2 electron
 Lớp ngoài có 6 electron
- Số e tối đa ở lớp 1 là : 2e
- Số e tối đa ở lớp 2 là : 8e
 HS làm BT 2
Hãy điền vào ô trống ở bảng sau: 
Ng/tử
Số p trong h/nhân 
Số e trong ng/tử
Số lớp e
Số e lớp ngoài
Nhôm
Cac bon
Si lic
He li
Đáp án
Ng/tử
Số p trong h/nhân 
Số e trong ng/tử
Số lớp e
Số e lớp ngoài
Nhôm
13
13
3
3
Cac bon
6
6
2
4
Si lic
14
14
3
4
He li
2
2
1
2
IV. Củng cố: 3p
 1. Nguyên tử là gì?
 2. Nguyên tử được cấu tạo bằng những hạt nào?
 3. Hãy nói tên,kí hiệu, điện tích của những hạt đó 
 4. Nguyên tử cùng loại là gì?
 5. Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau ?
V. Bài tập : 2p
 - Đọc bài đọc thêm
 - BT : 1,2,3,4,5 SGK
D. Rút kinh nghiệm : 
.

File đính kèm:

  • docBai_4_Nguyen_tu_20150725_112053.doc