Giáo án Hóa học lớp 8 tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng

2. Định luật : SGK ,

 Nếu A+B C+D

-> theo ĐLBTKL có :

 mA+ mB = mC + mD

Giải thích :

- Trong p/ứng hh, liên kết giữa các ngtử thay đổi làm cho phân tử này BĐ thành phân tử khác

- Số ngtử của mỗi ng tố trươc và sau p/ư không đổi (Bảo toàn )

=> Khối lượng của mỗi ng tử không đổi

=> Tổng khối lượng của các chất được bảo toàn

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21 Định luật bảo toàn khối lượng
Ngày giảng: 22/11
A/ Mục tiêu:
1. HS hiểu được nd của định luật, biết giảI thích định luật dựa vào sự bảo toàn khối lượng của ng/tử trong Pưhh
2. Biết vận dụng đ/l đêt làm các bàI tập hh
3. Rèn luyện kĩ năng viết p/t chữ cho HS 
B/ Chuẩn bị: 
Cân, 2 cốc tt
D/d BaCl2; D/d Natri sunfat
=> Sử dụng cho t/n dẫn đến nd đ/l
Tranh vẽ H2.5/48
Bảng phụ có đề các bàI tập vận dụng
C/ Phương pháp:
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
 I. ổn định lớp:
 II. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của GV và HS
 III. Các hoạt động học tập
HoạT động của GV và HS
Nội dung
GV Giới thiệu mục tiêu của bàI; 
GV Giới thiệu nhà bác học Lomonoxop và lavoađie
GV làm thí nghiệm 
 làm TN (h2.7)
HS xác nhận trước TN kim của cân ở vị trí thânh bằng .
Sau p/ư : hiện tượng có chất rắn trắng xuất hiện -> đã có p/ư hh xảy ra.
Kim cân vẫn ở vi trí thăng bằng 
? Qua TN trên em có nhận xét gì về tổng khối lượng các chất TG và tổng KL của sản phẩm
 => Bài mới 
? Nêu lại cách tiến hành thí nghiệm.
Ghi lại phương trình chữ của p/ư trên .
 ( GV giới thiệu tên sp)
? Nhắc lại ý cơ bản của định luật.
GV Gọi HS đọc nội dung định luật 
Nếu kí hiệu khối lượng là m thì nội dung ĐLBTKL được thể hiện bằng 
1/ Thí nghiệm:
1. Thí nghiệm:
Bari Clo rua +Natri sunfat ->
 Barisunfat + NatriClorua
* Nhận xét : Tổng khối lượng các chất tham gia = tổng KL sản phẩm .
 biểu thức nào với thí nghiệm trên
Bariclorua + mNatrisunfat = 
 mBarisufat + m Natriclorua
GV Treo tranh H2.5 
Bản chất của p/ư hoá học là gì ?
Số ng tử mỗi ng/tố có thay đổi không ?
Khối lương mỗi ngtử có thay đổi không?
=> Rút ra KL gì 
GV Ra bài tập (bảng phụ)
 Hướng dẫn HS làm bài 
HS làm bài
a. Photpho +oxi đphotpho penta oxit
b. Theo ĐLBTKL có:
mphotpho + moxi = mđiphotpho pentanoxit
 moxi = mđiphotpho pentanoxit - mphotpho 
 = 7,1 –3,1 
 = 4 (g)
GV gọi Hs lên chữa bài tập 
HS làm bàI
GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai
a. Canxicacbonat đ Canxioxit +Cacbonic
b. Theo ĐLBTKL có: 
mCacxicacbonat = mcanxioxit + mCac bonich = 112 +88 = 200kg
2. Định luật : SGK ,
 Nếu A+B đ C+D 
-> theo ĐLBTKL có : 
 mA+ mB = mC + mD 
Giải thích :
- Trong p/ứng hh, liên kết giữa các ngtử thay đổi làm cho phân tử này BĐ thành phân tử khác 
- Số ngtử của mỗi ng tố trươc và sau p/ư không đổi (Bảo toàn ) 
=> Khối lượng của mỗi ng tử không đổi
=> Tổng khối lượng của các chất được bảo toàn 
3. Ap dụng :
Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1g P trong không khí , ta thu được 7,1g h/c điphotpho penta oxit (P2O5)
a.Viết PT chữ của phản ứng
b. Tính khối lượng oxit đã p/ư.
Bài tập 2:
Nung đá vôi (TP chính là CaCo3) người ta thu được 122kg Canxioxit (vôi sống )và 88kg khí CO2
a .Viết PT chữ của p/ứng 
b. Tính khối lượng của canxi cacbonat đã P/Ư
IV. Củng cố : HS nhăc lại ND chính của bài 
 1. Phát biểu nội dung ĐLBTKL
 2. Giải thích ĐL
V. BàI tập: 1, 2, 3
Đ/ Rút kinh nghiệm:
.

File đính kèm:

  • docDinh_luat_bao_toan_khoi_luong_20150726_102132.doc