Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2019-2020 - Phan Thanh Tuyền
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức,kỹ năng, thái độ:
- Nội qui và một số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học : Các sử dụng một
số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuất thực hiện một số thí nghiệm cụ thể.
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
- Yêu thích môn học, nghiêm túc trong quá trình làm thí nghiệm.
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Sử dụng được một số dụng cụ,hóa chất để thực hiện một số TN đơn giản nêu ở trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
II.Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
- Dụng cụ: 2 nhiệt kế, 2 cốc thủy tinh chịu nhiệt, 3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ, đũa thủy
tinh, giấy lọc, phễu thủy tinh.
- Tranh: Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
III.Tổ chức hoạt động học của học sinh:
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài:
Ở tiết 2,3 các em đã nghiên cứu về chất. Bài này ta xác định tính chất của chất qua một
số thí nghiệm.
2.Hoạt động hình thành kiến thức:
2019-2020 4 - Phân biệt vật thể tự nhiên và nhân tạo. 4. Hoạt động vận dụng: - Tìm hiểu vai trò của chất và vật thể trong tự nhiên và đời sống. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ************************************************************************ TUẦN 2 Ngày soạn :03/09/2019 Ngày dạy :09-10-11/09/2019 Tiết 3: CHẤT (TT) I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức,kỹ năng, thái độ: - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết), và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết), và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý. - Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp. - Yêu thích môn học, nghiêm túc trong học tập. 2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý.(tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát). - So sánh tính chất vật lý của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ: Đường, muối ăn, tinh bột. II.Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học: - Dụng cụ : Dụng cụ chưng cất, tranh vẽ. - Hoá chất: Chai nước khoáng, ống nước cất. III.Tổ chức hoạt động học của học sinh: 1.Hoạt động dẫn dắt vào bài: Trong thực tế có rất nhiều chất tạo thành nhiều hỗn hợp và nhiều vật dùng khác nhau có tác dụng trong đời sống . Bài này ta nghiên cứu về nguyên chất và hỗn hợp. 2.Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy . Hoạt động của trò. 1.Chất tinh khiết: Ký duyệt Thạnh Phú, ngày. Tháng.năm 2019 Trường: THCS Trần Quốc Toản Giáo án Hóa 8 GVCN: Phan Thanh Tuyền Năm học: 2019-2020 5 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là hỗn hợp? - Giới thiệu hỗn hợp qua những đồ dùng đã chuẩn bị: Chai nước khoáng,nước tự nhiên, rượu. ? Vì sao gọi nước tự nhiên là hỗn hợp. ? Vậy thế nào là hỗn hợp. ? Tính chất của hổn hợp 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là chất tính khiết? *Cho học sinh quan sát ống nước cất rồi nhận xét. - Quan sát hình vẽ. - Làm thế nào khẳng định nước cất là chất tinh khiết? (Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, D). - GV giới thiệu nước cất là chất tinh khiết. ?Vậy chất tinh khiết là gì? 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp. - GV làm thí nghiệm đun dung dịch muối cho nước bay hơi thu được muối kết tinh. - Cho HS tìm các phương pháp tách chất ra khỏi hỗp hợp ngoài phương pháp trên. - HS cho ví dụ . - Cho học sinh làm bài tập 4, bài tập 7(a,b). - Học sinh nêu kết luận. a,Hỗn hợp: Nước khoáng, nước tự nhiên là hỗn hợp: Vì có lẫn các chất khác. *Vậy 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là hỗn hợp. - Hổn hợp có tính chất thay đổi ,tuỳ thuộc vào thành phàn hổn hợp. b,Chất tinh khiết: - Nước cất là chất tinh khiết. - Chất tinh khiết có tính chất nhất định. * Chất tinh khiết không lẫn chất nào khác. 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp: - Phương pháp cô cạn. - Phương pháp chưng cất. - Phương pháp lọc. - Phương pháp lắng. * Tính chất giống nhau. * Tính chất khác nhau. - Uống nước khoáng tốt hơn. 3. Hoạt động luyện tập: - So sánh thành phần của hỗn hợp và nguyên chất? - So sánh nước cất và nước tự nhiên? - Học bài. Phân biệt chất tinh khiết, hỗn hợp 4. Hoạt động vận dụng: - Bài tập về nhà: 5,8 (sgk). 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... **************************************************************** Trường: THCS Trần Quốc Toản Giáo án Hóa 8 GVCN: Phan Thanh Tuyền Năm học: 2019-2020 6 Ngày soạn :03/09/2019 Ngày dạy :12-14/09/2019 Tiết 4: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỔN HỢP I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức,kỹ năng, thái độ: - Nội qui và một số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học : Các sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuất thực hiện một số thí nghiệm cụ thể. + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. - Yêu thích môn học, nghiêm túc trong quá trình làm thí nghiệm. 2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: - Sử dụng được một số dụng cụ,hóa chất để thực hiện một số TN đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. II.Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học: - Dụng cụ: 2 nhiệt kế, 2 cốc thủy tinh chịu nhiệt, 3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ, đũa thủy tinh, giấy lọc, phễu thủy tinh. - Tranh: Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. III.Tổ chức hoạt động học của học sinh: 1.Hoạt động dẫn dắt vào bài: Ở tiết 2,3 các em đã nghiên cứu về chất. Bài này ta xác định tính chất của chất qua một số thí nghiệm. 2.Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1.Hoạt động1: Tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm. GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm. - Nội quy phòng thực hành. - HS xác định công dụng của mỗi loại. 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu thí nghiệm theo dõi nhiệt độ. Xác định nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. - GV cho học sinh đọc phần hướng dẫn trong Sgk. - GV cho HS thao tác theo 4 nhóm. - GV hướng dẫn HS quan sát sự chuyển trạng thái(sự nóng chảy của parafin, ghi lại nhiệt độ nóng chảy). - Khi đun sôi nước, lưu huỳnh chưa nóng chảy. 1.Giới thiệu dụng cụ: - Một số quy tắc an toàn khi sử dụng các dụng cụ và hoá chất. - Nội quy phòng thực hành. 2.Thí nghiệm1: *Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của S và parafin: + Ở 42oC: - Parafin nóng chảy . - S chưa nóng chảy. Trường: THCS Trần Quốc Toản Giáo án Hóa 8 GVCN: Phan Thanh Tuyền Năm học: 2019-2020 7 ? Vậy em có nhận xét gì? GV hướng dẫn HS tiếp tục kẹp ống nghiệm đun trên đèn cồn cho đến khi S nóng chảy. Ghi nhiệt độ nóng chảy của S. - HS rút ra nhận xét. ? Qua TN trên, em hãy rút ra nhận xét chung về sự nóng chảy của các chất. 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu thí nghiệm tách hỗn hợp. * Tách chất ra khỏi hỗn hợp. - HS pha hỗn hợp: Nước + muối+ cát - Lắc đều. - Lọc hỗn hợp. - Đổ hỗn hợp trên giấy lọc để thu nước lọc vào cốc. - Lấy một ít nước đã lọc bỏ lên kính và đun. ? Quan sát sự bay hơi của nước. ? Chất thu được so với muối ban đầu. ? Ta đã dùng những phương pháp gì để tách chất ra khỏi hỗn hợp. 4.Hoạt động 4: Viết bản tường trình. GV hướng dẫn học sinh làm bản tường trình thí nghiệm. HS lập bảng theo các cột sau. + Nhiệt độ nóng chảy của S là:113oC - Nhiệt độ n/c S > nhiệt độ n/c parafin. Các chất khác nhau có thể nhiệt độ nóng chảy khác nhau. 3.Thí nghiệm 2: *Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát: - Dùng phễu, giấy lọc Thu được dung dịch muối. - Đun nước đã lọc bay hơi. - Nước bay hơi thu được muối ăn 4.Học sinh làm bản tường trình: TT Mục đích TN Hiện tượng quan sát được. Kết quả thí nghiệm 1 Sự nóng chảy.... - Parafin nóng chảy khi nước chưa sôi - Nước sôi ,S chưa nóng chảy. - S nóng chảy khi đun trên đèn cồn . -Nhiệt độ nóng chảy của parafin là: 42oC. -Nhiệt độ nóng chảy của S là: 113oC 3. Hoạt động luyện tập: - Thu dọn dụng cụ , hoá chất. Vệ sinh phòng học. - Nhận xét giờ thực hành. 4. Hoạt động vận dụng: - Làm xong tường trình. Giờ sau nộp. - Đọc bài: Nguyên tử. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Trường: THCS Trần Quốc Toản Giáo án Hóa 8 GVCN: Phan Thanh Tuyền Năm học: 2019-2020 8 ************************************************************************ TUẦN 3 Ngày soạn :03/09/2019 Ngày dạy :16-18/09/2019 Tiết 5 – Bài 4 : NGUYÊN TỬ I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức,kỹ năng, thái độ: - Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử. - Nguyên tử là các hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện dương và vỏ nguyên tử là các (e) mang điện âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nortron (n) không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện. - Yêu thích môn học, nghiêm túc trong quá trình làm thí nghiệm. 2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp và dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể. II.Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học: - Sơ đồ ở bảng phụ cấu tạo 3 nguyên tử Hiđro, Oxi, Natri. III.Tổ chức hoạt động học của học sinh: 1.Hoạt động dẫn dắt vào bài: - Chất là gì? Vật thể được tạo ra từ đâu? - Phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo? Đặt vấn đề: Mọi vật trong tự nhiên tạo ra từ chất này hay chất khác. Còn các chất được tạo ra từ đâu ? Để trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài nguyên tử. 2.Hoạt động hình thành kiến thức: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo nguyên tử - GV đặt câu hỏi giúp học sinh nhớ lại chất và 1. Nguyên tử là gì ? Ký duyệt Thạnh Phú, ngày. Tháng.năm 2019 Trường: THCS Trần Quốc Toản Giáo án Hóa 8 GVCN: Phan Thanh Tuyền Năm học: 2019-2020 9 vật thể. ?Vật thể được tạo ra từ đâu. - HS: Từ chất. ?Chất tạo ra từ đâu. - GV hướng dẫn HS sử dụng thông tin trong Sgk và phần đọc thêm (Phần 1). - HS trả lời câu hỏi: Nguyên tử là những hạt như thế nào? - HS nhận xét mối quan hệ giữa chất, vật thể và nguyên tử được liên hệ từ vật lý lớp 7.(Tổng điện tích của các hạt e có trị số tuyệt đối = Điện tích dương hạt nhân). *GVthông báo KL hạt: e =9,1095. 2810 g. 2.Hoạt động 2: tìm hiểu hạt nhân nguyên tử. - GV hướng đẫn HS đọc thông tin sgk. ? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những loại hạt nào. ?Cho biết kí hiệu, điện tích của các hạt. *GV thông báo KL của p,n: + p = 1,6726. 2810 g. + n = 1,6748. 2810 g. - HS đọc thông tin Sgk (trang 15). GV nêu khái niệm “Nguyên tử cùng loại” ? Em có nhận xét gì về số p và số e trong nguyên tử . ? So sánh KL hạt p, n , e trong nguyên tử. - GV phân tích , thông báo : Vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. - HS làm bài tập 2. 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu lớp vỏ nguyên tử. - GV thông báo thông tin ở Sgk. - GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ minh hoạ 3 nguyên tử: H,O và Na. ? Nhận xét số lớp e . Số e ở lớp ngoài cùng. Số p và số e. - Dùng nguyên tử Na,O phân tích: + Na có 3 lớp e. + O có 2 lớp e. * GV giải thích nguyên tử O về các khái niệm kiến thức: * Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện, từ đó tạo ra mọi chất. - Nguyên tử gồm: + Hạt nhân mang điện tích dương . + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích âm. -Kí hiệu : + Elect ron : e (-). Ví dụ: Nguyên tử Heli (Bt5 - trang6) 2.Hạt nhân nguyên tử: *Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. - Kí hiệu: + Proton : p (+) + Nơtron : n (không mang điện). - Nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân (tức là cùng điện tích hạt nhân). Số p = Số e. mhạt nhân mnguyên tử 3.Lớp electon: * e chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Mõi lớp có một số e nhất định. - VD: Cấu tạo nguyên tử Oxi. + Hạt nhân nguyên tử: có 8 điện tích. Trường: THCS Trần Quốc Toản Giáo án Hóa 8 GVCN: Phan Thanh Tuyền Năm học: 2019-2020 10 - Yêu cầu HS dùng sơ đồ nguyên tử Na để giải thích. * GV đưa sơ đồ nguyên tử Mg,N Ca. ? HS nhận xét số e tối đa ở lớp 1,2,3. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ nguyên tử Si,Cl,K. + Số p:8. + Số e quay quanh hạt nhân:8. + Số e ngoài cùng: 6 * Số e tối đa : Lớp1: 2e. Lớp2: 8e. Lớp3: 8e. *Kết luận: (Sgk). 3. Hoạt động luyện tập: - Nguyên tử cấu tạo bởi gì ? Là hạt như thế nào ? - Electron có đặc điểm gì ? - Đọckỹ kết luận Sgk. 4. Hoạt động vận dụng: - Đọc phần đọc thêm - Bài tập:3,4,5 (Sgk). 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ******************************************************************* Ngày soạn :03/09/2019 Ngày dạy :19-21/09/2019 Tiết 6: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Tiết 1) I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức,kỹ năng, thái độ: - Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học. - Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử và nguyên tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu). - Đọc được tên một nguyên tố khi biết kỹ hiệu hóa học và ngược lại. - Yêu thích môn học, nghiêm túc trong quá trình làm thí nghiệm. 2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một nguyên tố cụ thể. II.Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học: - Tranh “tỉ lệ thành phần khối lượng các nguyên tố trong lớp vỏ trái đất”. III.Tổ chức hoạt động học của học sinh: 1.Hoạt động dẫn dắt vào bài: - Nguyên tử là gì ? Nguyên tử tạo bởi những loại hạt nào? -Hãy nêu tên, kí hiệu, điện tích của các loại hạt đó? - Vì sao nói KL hạt nhân cũng được coi là khối lượng của nguyên tử ? - Vì sao các nguyên tử liên kết được với nhau ? * Đặt vấn đề: GV lấy vài ví dụ trong thực tế tương tự giới thiệu ở Sgk để đặt vấn đề vào bài. 2.Hoạt động hình thành kiến thức: Trường: THCS Trần Quốc Toản Giáo án Hóa 8 GVCN: Phan Thanh Tuyền Năm học: 2019-2020 11 Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Hoạt động 1: GV cho HS nhắc lại khái niệm nguyên tử. - GV nhắc lại , lấy ví dụ: Nước tạo bởi H và O. -HS đọc thông tin trong Sgk để khẳng định : Để có 1 gam nước có vô số ng.tử H và O. - GV nhắc lại Đ/N. - HS đọc định nghĩa. - GV phân tích: Hạt nhân nguyên tử tạo bởi p và n. Nhưng chỉ có p là quyết định. Những nguyên tử nào có cùng p thì cùng 1 nguyên tố hoá học. ? Vì sao phải dùng kí hiệu hoá học. - GV giải thích: Kí hiệu hoá học được thống nhất trên toàn thế giới. ? Bằng cách nào có thể biểu diễn ký hiệu hoá học của các nguyên tố . - GV hướng dẫn cách viết ký hiệu hoá học (Dùng bảng ký hiệu của các nguyên tố). - HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học: 3 nguyên tử H, 5 nguyên tử K, 6 nguyên tử Mg, 7 nguyên tử Fe.... ? Mỗi ký hiệu hoá học chỉ mấy nguyên tử của nguyên tố. - Cho 2 HS làm bài tập 3(Sgk trang 20) - GV bổ sung uốn nắn sai sót. 2.Hoạt động 2: - GV cho HS đọc thông tin trong Sgk. - HS quan sát tranh hình 1.8. ? Nhận xét tỉ lệ % về KL của các ng. tố. - GV giải thích : + Nguyên tố hoá học tự nhiên: Có trong vỏ trái đất, mặt trời, mặt trăng. + Nguyên tố hoá học nhân tạo: Do con I.Nguyên tố hoá học là gì? 1. Định nghĩa: - Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng proton trong hạt nhân. - Số p là số đặc trưng của nguyên tố hoá học. 2.Kí hiệu hoá học : *Kí hiệu hoá học biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá học . - Mỗi nguyên tố hoá học dược biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái. Trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa gọi là kí hiệu hoá học. *Ví dụ1: - KHHH của nguyên tố Hyđro : H. - KHHH của nguyên tố Oxi là : O. - KHHH của nguyên tố Natri là : Na. - KHHH của nguyên tố Canxi là: Ca. *Ví dụ2: 3H , 5K, 6Mg , 7Fe. * Quy ước; Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. 2.Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? - Có 110 nguyên tố hoá học. + 92 nguyên tố tự nhiên. + Còn lại : nguyên tố nhân tạo. - Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ TĐ rất không đồng đều. - Oxi là nguyên tố phổ biến nhất: 49,4%. + 9 nguyên tố chiếm: 98,6%. + Nguyên tố còn lại chiếm: 1,4%. Trường: THCS Trần Quốc Toản Giáo án Hóa 8 GVCN: Phan Thanh Tuyền Năm học: 2019-2020 12 người tổng hợp. - GV cho HS lấy các ví dụ trong thực tế để chứng minh nhận xét này. 3. Hoạt động luyện tập: - HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk. - HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học do GV yêu cầu. 4. Hoạt động vận dụng: - Nắm cách viết ký hiệu hoá học của các nguyên tố. - Bài tập về nhà:1,2,3,8 (Sgk). 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: IV. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ********************************************************************* TUẦN 4 Ngày soạn :03/09/2019 Ngày dạy :23-24/09/2019 Tiết 7: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Tiết 2) I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức,kỹ năng, thái độ: - Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học. - Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử và nguyên tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu). - Đọc được tên một nguyên tố khi biết kỹ hiệu hóa học và ngược lại. - Yêu thích môn học, nghiêm túc trong quá trình làm thí nghiệm. 2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một nguyên tố cụ thể. II.Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học: - Bảng phụ: III.Tổ chức hoạt động học của học sinh: 1.Hoạt động dẫn dắt vào bài: Ký duyệt Thạnh Phú, ngày. Tháng.năm 2019 Trường: THCS Trần Quốc Toản Giáo án Hóa 8 GVCN: Phan Thanh Tuyền Năm học: 2019-2020 13 - Nguyên tố hoá học là gì? Cách viết biểu diễn nguyên tố? Cho ví dụ. - Làm bài tập 1, 3(trang 20 Sgk). * Đặt vấn đề: Các nguyên tố khác nhau về tính chất, trạng thái; ngoài ra còn khác nhau về khối lượng ng/ tử. 2.Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1.Hoạt động 1: - GV cho HS đọc thông tin về khối lượng nguyên tử ở Sgk để thấy được khối lượng nguyên tử được tính bằng gam thì số trị rất nhỏ bé. - GV cho học sinh đọc thông tin các VD trong Sgk để đi đến kết luận. *GV: Vì vậy, trong khoa học dùng một cách riêng để biểu thị khối lượng của nguyên tử Đơn vị cacbon. Dựa theo đơn vị này để tính khối lượng của nguyên tử. - GV thông báo NTK của một số nguyên tử. ? Các giá trị này có ý nghĩa gì. - HS trả lời: Cho biết sự nặng nhẹ giữa hai các nguyên tử . ? So sánh sự nặng nhẹ giữa nguyên tử H với C , O và S. ? Có nhận xét gì về khối luợng khối lượng tính bằng đ.v.C của các nguyên tử. 2.Hoạt động 2: ? Vậy NTK là gì. * GV đặt vấn đề : Ghi như sau ? Na = 24đ.v.C ; Al = 27đ.v.C có biểu đạt nguyên tử khối không. - HS: Có. - GV giải thích : NTK được tính từ chổ gán cho nguyên tử C có khối lượng = 12 chỉ là hư số thường bỏ bớt chữ đ.v.C. 3.Hoạt động 3: - GV hướng dẫn cho học sinh cách tra cứu bảng. - GV nêu các nguyên tố để học sinh tìm II. Nguyên tử khối: - NTK có khối lượng rất nhỏ
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_1_den_8_nam_hoc_2019_2020_phan_th.pdf