Giáo án Hóa học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Ngô Văn Lợi

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1. Kiến thức:

 + Giúp HS hiểu được đơn chất, hợp chất là gì

 + HS phân biệt được đơn chất kim loại và phi kim

 + HS biết trong một mẫu chất thì các nguyên tử không tách rời mà liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau

2. Kỹ năng:

 + Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp giải thích vấn đề  sử dụng ngôn ngữ hoá học chính xác: đơn chất và hợp chất

 3. Giáo dục: Tạo hứng thú học tập bộ môn

 4. Năng lực: Tự học, tư duy phân tích so sánh, phân loại.

II.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:

 1. GV : Chuẩn bị tranh vẽ các mô hình của: đồng kim loại, khí oxi, khí hidro, nước và muối ăn

2. HS : Ôn lại tính chất trong bài 2, xem trước nội dung I, II của bài đơn chất và hợp chất.

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A.Khởi động

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

 + Viết kí hiệu của các nguyên tố sau và cho biết nguyên tử khối tương ứng: Liti, Beri, Cacbon, Nitơ, Oxi, Magiê, Natri, Nhôm, Photpho, Lưu huỳnh.

 Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về đơn chất, hợp chất.

 

doc206 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Ngô Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ức: 
- Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng của sản phẩm.
- Từ PTHH và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia (sản phẩm).
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán và lập PTHH.
3. Giáo dục: Ý thức tự học 
4. Năng lực: Tự học, tính toán, tư duy
II.Ph­¬ng tiÖn: B¶ng nhãm, b¶ng phô.
III.TiÕn tr×nh lªn líp:
A. Khởi động
 1. æn ®Þnh:
 2. Bµi cò:
 1. Nªu c¸c b­íc gi¶i bµi toµn tÝnh theo ph­¬ng tr×nh ho¸ häc.
 2. Lµm bµi tËp 3 (a,b).
B. Hình thành kiến thức
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
Néi dung
1.Ho¹t ®éng 1:
MT: Biết tính thể tích chất khí tham gia hay tạo thành sau PƯ
PP: Nêu giải quyết vấn đề
NL: Tư duy, tính toán
- GV cho HS nªu l¹i c¸c c«ng thøc ho¸ häc. TÝnh n,m,V.
- Cho HS lµm bµi tËp 1. (B¶ng phô).
* Bµi tËp 1: 
 TÝnh thÓ tÝch cña oxi (®ktc) cÇn dïng ®Ó ®èt ch¸y hÕt 3,1 gam P. TÝnh khèi l­îng cña chÊt t¹o thµnh sau ph¶n øng.
- HS ®äc vµ tãm t¾t ®Ò bµi.
- ViÕt ph­¬ng tr×nh ph¶n øng.
- TÝnh nP ?
- TÝnh V cña oxi cÇn dïng.
- TÝnh khèi l­îng cña P2O5 
I. B»ng c¸ch nµo cã thÓ tÝnh thÓ tÝch khÝ tham gia vµ t¹o thµnh?
* Bµi tËp 1: 
a. 
 4P + 5O2 ® 2P2O5 
 4mol 5mol 2mol
 0,1mol x y 
b. 
C.Luyện tập
Bµi tËp: §èt ch¸y hoµn toµn 1,12l CH4. TÝnh thÓ tÝch oxi cÇn dïng vµ thÓ tÝch khÝ CO2 t¹o thµnh.(®ktc).
HD:
a. 
b. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
D. Vận dụng
 Đốt cháy Mg trong khí oxi thu được 4 gam MgO. Tính khối lượng Mg và thể tích O2 cần dùng để đốt cháy Mg thu được lượng ô xit trên. Biết khí đo ở đktc.
E. Tìm tòi mở rộng
Em hãy đề xuất một chất cháy trong không khí rồi tính thể tích không khí cần dùng
..
Ngày soạn: 6/12/2018
Ngày giảng: / /2018
Tiết 34: BÀI LUYỆN TẬP 4
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh biết cách chuyển đổi qua lại các đại lượng như số mol, khối lượng hoặc số mol chất khí và thể tích.
- HS biết được ý nghĩa về tỷ khối chất khí, biết cách xác định được tỷ khối của khí này với khí khác (khí/không khí)
2. Kỹ năng: 
- Biết vận dụng những kỹ năng đã học, để giải các bài toán.
3. Giáo dục: HS có ý thức tự giác, lòng đam mê
4. Năng lực: tự học, tính toán, ngôn ngữ
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: Giáo án 
2. HS: 
 - Làm bài tập
 - Ôn lại các khái niệm: n, m, v
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Khởi động
1. Hoạt động khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ: Khi học
Để củng cố những kiến thức đã học hôm nay chúng ta luyện tập.
B, C. Hình thành kiến thức – Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1.Hoạt động1:
MT: Nắm vững công thức tính toán hóa học
PP: Nêu giải quyết vấn đề
NL: Tự học, tư duy
- GV cho HS thảo luận nhóm các nội dung : Về khối lượng, số mol, thể tích.
- HS nêu các công thức hoá học.
2. Hoạt động 2:
MT: Biết làm một số dạng bài tập,viết đúng PTHH
PP: Nêu giải quyết vấn đề
NL: Tư duy, ngôn ngữ
* Bài tập 4 
 Hướng dẫn HS viết phương trình hoá học.
- Tìm tỷ lệ số mol ở từng thời điểm nhiệt độ.
- HS đọc tóm tắt đề bài.
- Tính mc , mH .
- Tính nc, nH . Suy ra x,y.
- Viết công thức hoá học. 
- Viết công thức hoá học của hợp chất.
- Tính n của CH4.
 *Bài tập 4(sgk- 79).
HS đọc đề và tóm tắt.
- Xác định điểm khác so với bài trên.
- Thể tích của khí CO2 ở điều kiện thường là: 24l/mol.
- Tính M của CaCl2 .
- Tính n của CaCO3.
- Suy ra n và V của CO2.
1. Kiến thức cần nhớ: 
 (mol) ; m = n. M (g)
 Vk= n. 22,4 (l) ; (mol)
 S (Số nguyên tử hoặc phân tử ) = n. N (mol)
2. Luyện tập:
a. PTHH: 2CO + O2 2CO2
b. Hoàn chỉnh bảng:
to
CO
O
CO2
t0
20
10
0
t1
15
7,5
5
t2
3
1,5
17
t3
0
0
20
* Bài tập 5: 
a. Tính : MA = 29. 0,552 = 16gam
+ Công thức tổng quát: CxHy
® Công thức hoá học của hợp chất: CH4
b. Tính theo phương trình hoá học:
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
* Bài tập 4: 
 CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2+ H2O
a. Theo phương trình: 
b. 
Vận dụng
 Bài tập trắc nghiệm.
 Chọn đáp án đúng: 
1.Khí A có dA/H = 13. Vậy A là:
 a. CO2 c. C2H2
 b. CO. d. NO2
2.Chất khí nhẹ hơn không khí là:
 a.Cl2 c.CH4
 b.C2H6 d.NO2
3. Số nguyên tử O trong 3,2gam O2 .
 a.3.1023 c.9.1023
 b.6.1023 d.1,2.1023
E. Tìm tòi mở rộng
 - Ôn tập những kiến thức đã học để hôm sau ôn tập học kì I
Tuần 18
Ngày soạn: 12/12/2018
Ngày giảng: / /2018
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
-Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản, quan trọng trong học kỳ I.
-Củng cố cách lập công thức hoá học, phương trình hoá học, hoá trị, công thức chuyển đổi, tỷ khối.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng và biến đổi công thức. 
3. Giáo dục: Ý thức tự học .
4. Đinh hướng phát triển năng lực: Tự học, tư duy,tính toán
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: Giáo án.
2. HS: Học ôn tốt.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Khởi động
1. Hoạt động khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
B, C. Hình thành kiến thức-Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*.Hoạt động 1:
MT: Nắm vững kiến thức cơ bản, khắc sâu lí thuyết học kì 1
PP: Nêu và giải quyết vấn đề
NL: Tự học, tư duy
GV dùng bảng phụ ghi sẵn hệ thống câu hỏi về nguyên tử, phân tử.
-HS trả lời, cho ví dụ.
-GV cho HS tham gia trò chơi ô chữ.
*Ô 1: Có 6 chữ cái. (Tỷ khối). H
Ô 2: Có 3 (Mol). O
Ô 3: Có 7 (Kim loại). A
Ô4: Có6..(Phân tử). H.
Ô5 : Có 6.(Hoá trị). O.
Ô 6: Có 7.(Đơn chất)C.
*. Hoạt động 2: 
MT: Biết và khắc sâu kiến thức về lập công thức hóa học và viết PTHH
PP: Vấn đáp
NL: Tự học, tư duy
-GV yêu cầu học sinh nêu cách lập công thức hoá học.
-Nêu cách làm.
-Hoá trị các nguyên tố, nguyên tử, nhóm nguyên tử.
GV gọi học sinh lên bảng cân bằng các PTHH 
HS ở dưới làm và nhận xét
* .Hoạt động 3: 
MT: Biết và khắc sâu cách giải bài tập hóa học
PP: Nêu giải quyết vấn đề
NL: Tự học, tư duy,tính toán
1) Ở nhiệt độ, người ta cho 1,68g sắt Fe tác dụng hoàn toàn với 0,64g khí oxi, tạo thành sắt từ oxit Fe3O4.
a) Viết công thức khối lượng và tính khối lượng sắt từ oxit Fe3O4 tạo thành ?
b) Lập PTHH của phản ứng trên và cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử của 2 cặp chất (tùy chọn) trong phản ứng?
*Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng:
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2­
a.Tính mFe và mHCl đã phản ứng. Biết rằng:Khí thoát ra là 3,36l (đktc).
b.Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành.
-GV cho HS đọc đề bài, tóm tắt.
-Nêu cách giải.
-Tính m của Fe, m của HCl.
-Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành.
-HS nêu các bước giải.
1. Hệ thống hoá kiến thức:
*Hàng dọc: HOA HOC
2. Lập công thức hoá học- Hoá trị:
 I II III I
 K2SO4 Al(NO3)3 
 ? ? ? ?
 Fe(OH)2 Ba3(PO4)2
Bài Tập: Cân bằng PTHH
1) Fe + Cl2 - - -> FeCl3
2) Cu + O2 - - -> CuO
3) K + H2O - - -> KOH + H2
4) KOH + CuCl2 - - -> Cu(OH)2 + KCl
5) Al + O2 - - -> Al2O3
6) Na2O + H2O - - -> NaOH
7) K2O + H2O - - -> KOH
8) Ba + H2O - - -> Ba(OH)2 + H2
9) Zn(OH)2 + HCl - - -> ZnCl2 + H2O
10) NaOH + ZnCl2 - - -> Zn(OH)2 + NaCl
11) SO3 + H2O - - -> H2SO4
12) CO2 + H2O - - -> H2CO3
13) HCl + NaOH - - -> NaCl + H2O
14) MgO + HNO3 - - -> Mg(NO3)2 + H2O
15) Al + CuO - - -> Al2O3 + Cu
3. Giải toán hoá học:
 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
 mA + mC = mD + mE
 mFe3O4 = 1,68 + 0,64 = 2,32g
 a. 
 Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2­
 1 2 1 1
*Theo phương trình hoá học:
mFepư = 0,15 . 56 = 8,4 g.
MHCl= 0,3 . 36,5 = 10,95 g
b.Khối lượng của hợp chất FeCl2:
Vận dụng
Khi đốt 100 g than thì lượng khí CO2 thải vào môi trường là bao nhiêu lít? Làm gì để giảm lượng khí CO2 thoát ra ngoài môi trường.
E. Tìm tòi mở rộng
 - Học bài.
- Giải các bài tập còn lại (Trong bài luyện tập- Ôn tập).
- Chuẩn bị kiểm tra HKI .
.................................................................
Ngày soạn 13/12/2018
Ngày dạy: / /2018
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I HÓA HỌC 8
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức:
 - Kiểm tra sự hiểu biết kiến thức của học sinh trong một học kì về chất, nguyên tử, phân tử, phản ứng hóa học, mol và tính toán hóa học.
 2. Kĩ năng:
 - Giải bài tập hoá học, làm việc độc lập
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc, cẩn thận
4. Năng lực: Tự học, tư duy, tính toán
II 
Ma trân đề kiểm tra 
Nội dung
Mức độ kiến thức kĩ năng
Biết
hiểu
Vận dụng đơn giản
Tổng số
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Chất - nguyên tử - phân tử.
Biết cấu tạo nguyên tử, nguên tố hoá học Hiểu ý nghĩa của CTHH
Phân loại được đơn chất hợp chất.
Tính hoá trị và lập CTHH của hợp chất khi biết hoá trị.
Lập CTHH của hợp chất khi biết hoá trị.
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ
3
1
23,5%
1
0,25
6%
1
3
70%
5
4,25
42,5%
2. Phản ứng hoá hoc.
Lập PTHH
Vận dung định luật bảo toàn khối lượng
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ
1
2
88,88%
1
0,25
11,22%
2
2,25
22,5%
3. Mol và tính toán hoá học.
- Biết tính số nguyên tử, số phân tử. Áp dụng CT tính tỉ khối.
- Áp dụng CT tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. 
- Áp dụng tính thể tích, tính khối lượng chất tham gia, sản phẩm.
Số câu
Số điểm 
 Tỉ lệ
1
0,5
17%
1
0,5
17%
1
2
66%
3
3,5
35%
Tổngsố câu 
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %
4
1,5
15%
2
2,5
25%
1
0,25
2,5%
1
3
30%
1
0,75
7,5%
1
2
20%
10
10
100%
Đề bài.
I. Trắc nghiêm khách quan(3đ).
Chọn và chép lại đáp án đúng nhất.
Câu 1. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
A. Proton và electron B. Proton và nơtron
C. Nơtron và electron D. Proton, nơtron và electron. 
Câu 2. Có 3 nguyên tử natri; 5 nguyên tử hiđro; 6 nguyên tử cacbon; 2 phân tử nước; 
2 phân tử clo. Cách diễn đạt nào sau đây là đúng.
A. Na3; 5H2; 6C; 2H2O; 2Cl. B. 3Na; 5H2; 6C; 2H2O; 2Cl2
B. 3Na; 5H; 6C; 2H2O; 2Cl2. B. 3Na; 5H; 6C; 2H2O; 2Cl
Câu 3. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp.
A. Loại chất
Kết quả
B. Hơp chất cụ thể
1. Đơn chất
1.............
2.............
a. HCl, NaCl, CaCO3, HNO3
b. O2, N2, H2, Cl2
c. CO, BaSO4, MgCO3, Na2SO4
2. Hợp chất
d. Zn. Cu, Ca, Hg
e. Ag, Ba, Fe, Pb
Câu 4. CTHH của hợp chất nguyên tố R với nhóm SO4(II) là R2(SO4)3. CTHH của hợp chất nguyên tố R với clo là:
A. RCl B. RCl2 C. RCl3 D. RCl4
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Magiê trong không khí thu được 4 gam magiê oxit. Khối lượng oxi tham gia phản ứng là:
A. 2,4 B. 2,2 C. 1,8 D. 1,6
II. Tư luân(7đ).
Câu 1.(2đ) Lâp CTHH của hợp chất gồm các nguyên tố sau:
a. Kẽm (II) và nhóm PO4(III) b. Lưu huỳnh (VI) và oxi.
Câu 2.(3đ) 
 a. Tính thể tích ở (đktc) của hỗn hợp khí gồm 0,75 mol N2 và 0,25 mol H2.
 b. Tính thành phần phần trăm của Cu trong các hơp chất: CuO; CuSO4.
 c. Lập PTHH sau: 1. P + O2 → P2O5 
 2. Fe + HCl ® FeCl2 + H2
Câu 3(2đ). Cho 13,5 gam nhôm tác dụng với HCl theo phản ứng sau:
 Al + HCl → AlCl3 + H2
a. Lập phương trình phản ứng?
b. Xác định tỉ lệ các chất của phản ứng?
c. Tính thể tích H2 sinh ra ở (đktc).
Đáp án - Biểu điểm.
I. Trắc nghiệm khách quan. (3 đ) 
Câu 1. B. Proton và nơtron 
0,5đ
Câu 2. B. 3Na; 5H; 6C; 2H2O; 2Cl2. 
0,5đ 
Câu 3. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp. 1đ ( mỗi ý đúng được 0,2đ) 
A. Lo¹i chÊt
Kết quả
B. Hơp chất cụ thể
1. §¬n chÊt
1.b, d, e
2.a, c
a. HCl, NaCl, CaCO3, HNO3
b. O2, N2, H2, Cl2
c. CO, BaSO4, MgCO3, Na2SO4
2. Hîp chÊt
d. Zn. Cu, Ca, Hg
e. Ag, Ba, Fe, Pb
Câu 4. C. RCl3 
0,5đ 
Câu 5. D. 1,6 
0,5đ 
II. Tư luân(7đ).
Câu 1. (2 điểm) a. ZnSO4 
 b. SO2 
1đ
1đ
Câu 2. (3 điểm) 
a. Vhh(đktc) = 22,4 (lit) 
b. Trong CuO: % Cu = 80% 
 Trong CuSO4: % Cu = 40%
c. PTHH sau: 
1. 2P + 5O2 → 2P2O5 
2. Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
1đ
1đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3. (2 điểm) 
 a. 2Al + 6 HCl → 2AlCl3 + 3H2 
b. Tỉ lệ: nguyên tử Al : phân tử HCl : phân tử AlCl3 : phân tử H2 = 2 : 6 : 2 : 3 
c. 
1đ
0,5đ
0,5đ
Tuần 20
Ngày soạn: 04/01/2019
Ngày giảng: /01/2019
Tiết 37 TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 1) 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Học sinh nắm được các kiến thức :Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, oxi có hoá trị II.
 - Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S.
 - Nhận biết được khí o xi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất trong oxi.
 2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm.
 3. Giáo dục: Giúp HS hứng thú học tập bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. GV: + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, muôi sắt, diêm.
 + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, P, S.
 2. HS: Chuẩn bị trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Khởi động
1. Hoạt động khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Khi học
Ở các lớp dưới và ở chương I, II, III các em biết gì về nguyên tố oxi, về đơn chất phi kim oxi? Các em có nhận xét gì về màu sắc, mùi vị và tính tan trong nước của khí oxi? O xi có thể tác dụng với các chất khác được không? Nếu được thì mạnh hay yếu?
B. Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
- Yêu cầu HS nêu những gì biết được về khí 
oxi ( như: KHHH, CTHH, NTK, PTK).
- GV cung cấp thêm thông tin về oxi.
*. Hoạt động1:
MT: Biết được tính chất vật lí của oxi
PP: Trực quan, vấn đáp
NL: Tự học, quan sát
- GV cho HS quan sát lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi, yêu cầu HS nhận xét về: Màu sắc, mùi, trạng thái và tính tan trong nước.
- Yêu cầu HS tính tỉ khối của oxi đối với không khí.
- GV bổ sung.
*. Hoạt động 2:
MT: Hiểu được oxi là phi kim tác dụng được với S, P tỏa nhiệt
PP: Thí nghiệm, vấn đáp
NL: Quan sát, viết PTHH
* GV làm thí nghiệm: Đưa muôi sắt có chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
? So sánh các hiện tượng S cháy trong không khí và trong oxi.
- GV: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2
 ( còn gọi là khí Sunfurơ).
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
* GV làm TN: Đốt P đỏ trong không khí và trong khí oxi.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
? So sánh các hiện tượng P cháy trong không khí và trong oxi.
- GV giới thiệu: Bột đó là Điphotpho pentao xit P2O5 tan được trong nước.
- Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.
- KHHH: O.
- CTHH : O2.
- NTK : 16.
- PTK : 32.
I. Tính chất vật lí:
- Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Hoá lỏng ở -183 độ C.
II. Tính chất hoá học:
 1. Tác dụng với phi kim: 
a. Với lưu huỳnh:
- PTHH:
 S + O2 SO2 
 (r) (k) (k) 
 (Lưu huỳnh đioxit)
b. Với photpho:
- PTHH:
 4P + 5O2 2P2O5 
 (r) (k) (r) 
 (Điphotpho pentaoxit)
C. Luyện tập
- Yêu cầu HS làm bài tập sau:
* Bài tập: Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 6,72 l khí oxi ( ở đktc) tạo thành P2O5.
 a. Chất nào còn dư, chất nào thiếu?
 A. P còn dư, O2 thiếu. B. P còn thiếu, O2 dư.
 C. Cả 2 chất vừa đủ. D. Tất cả đều sai.
 b. Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
 A. 15,4g. B. 16g. 
 C. 14,2g. D. Tất cả đều sai.
D. Vận dụng
 * Bài tập: Đốt cháy S trong bình chứa 7 lít khí O2. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí SO2. Biết các khí ở đktc. Tính khối lượng S đã cháy.
E. Tìm tòi mở rộng
 - Tại sao khi có nhiệt độ ga lại cháy? Khi cháy tạo ra chất gì
Ngày soạn: 04/01/2019
Ngày giảng: /01/2019
Tiết 38 TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 2 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Học sinh nắm được một số TCHH của oxi.
 - Cách điều chế oxi trong phòng TN và trong CN.
 2. Kĩ năng.
 - Rèn luyện kĩ năng lập PTPƯ của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất khác.
 - Tiếp tục rèn luyện cách giải các bài toán theo PTHH.
 3. Giáo dục: Tính hứng thú học tập bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. GV: + Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt, diêm.
 + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, dây sắt.
 2. HS: Xem kĩ phần còn lại của bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Khởi động
1. Hoạt động khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
Ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao O2 tác dụng với các đơn chất phi kim P và S, nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sự tác dụng của O2 với đơn chất kim loại và hợp chất. 
B. Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* .Hoạt động1:
MT: Biết được oxi tác dụng được với nhiều kim loại ở nhiệt độ cao
PP: Thí nghiệm
NL: Tự học, quan sát phân tích so sánh
* GV làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây sắt cuốn hình lò xo đưa vào bình chứa khí oxi.
? Có dấu hiệu của PƯHH không.
* Quấn vào đầu dây sắt một mẫu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào bình chứa khí oxi.
- HS quan sát và nhận xét.
- GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ: Fe3O4.
- Yêu cầu HS viết PTPƯ.
- GV giới thiệu: O xi còn tác dụng với các chất như: Xenlulozơ, metan, butan...
2. Hoạt động 2:
MT: Biết được oxi còn tác dụng với hợp chất
PP: Nêu giải quyết vấn đề
NL: Tự học, phân tích viết PTHH
* GV : Khí metan có trong khí bùn ao, phản ứng cháy của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic, nước, đồng thời toả nhiều nhiệt.
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
- Từ những TCHH của khí oxi hãy rút ra kết luận về đơn chất oxi.
2. Tác dụng với kim loại: 
- PTHH:
 3Fe + 2O2 2Fe3O4
 (r) (k) (r) 
 (Oxit sắt từ)
3. Tác dụng với hợp chất:
- PTHH:
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 
 (k) (k) (k) (h)
* Kết luận: Khí o xi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia PƯHH với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất oxi có hoá trị II.
C. Luyện tập
 - Yêu cầu HS làm bài tập sau:
 * Bài tập: Khi đốt quặng kẽm sunfua ZnS, chất này tác dụng với oxi tạo thành ZnO và khí SO2. Nếu cho 19,4g ZnS tác dụng với 8,96 lít khí o xi thì khí SO2 sinh ra có thể tích là bao nhiêu?
 A. 8,96 lít. B. 4,48 lít.
 C. 5,4 lít. D. 4,4 lít.
D. Vận dụng
 * Bài tập: Đốt cháy hết 3,2 g khí metan trong không khí sinh ra khí cacbonic và nước.
 a. Viết PTPƯ.
 b. Tính thể tích khí o xi ( ở đktc) 
 c. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành.
E. Tìm tòi mở rộng
 * Tìm hiểu cách giải bài tập 5 và xem oxi có ứng dụng gì trong đời sống
 PTHH: C + O2 CO2 
 1mol 1mol
 0,75mol ?
 S + O2 SO2 
 1mol 1mol
 0,75mol ?
 - Khối lượng của 0,5% S trong 24g than đá: 
 - ..........................1,5% tạp chất..................: 
 Vậy khối lượng của C trong 24kg than đá là: 24.000 – ( 120 + 360) = 23.520g.
 Số mol của các chất trong than đá số mol và thể tích CO2, SO2.
Tuần 21
Ngày soạn: 10/01/2019
Ngày giảng: /01/2019
Tiết 39: SỰ Ô XI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP
 ỨNG DỤNG CỦA Ô XI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm sự ô xi hoá, phản ứng hoá hợp và phản ứng toả nhiệt.
- Biết ứng dụng của ô xi
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng
3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập bộ môn
4. Năng lực: Tư duy, ứng dụng vào thực tế, giao tiếp
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: - Tranh vẽ ứng dụng của ô xi
 - Phiếu học tập
2. HS: Chuẩn bị bài 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Khởi động
 1. Hoạt động khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu các tính chất hoá học của ô xi, viết phương trình phản ứng minh hoạ.
2. Bài tập 4 (SGK trang 84) 
Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về sự oxi hoá – Phản ứng hoá hợp - Ứng dụng của oxi.
B. Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘi dung
*. Hoạt động1:
MT: Biết được thế nào là sự oxi hóa,viết được PTHH minh họa
PP: Nêu giải quyết vấn đề
NL: Tư duy, ngôn ngữ
- GV yêu cầu HS nhận xét các VD ở (1).
? Hãy cho biết các phản ứng hoá học trên có đặc điểm gì giống nhau.
( Những PƯ trên đều có O2 t/d với các chất).
- GV: Những PƯHH kể trên được gọi là sự 
oxi hoá các chất đó.
? Vậy sự oxi hoá một chất là gì.
* GV lưu ý: Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất.
- Yêu cầu HS lấy VD về sự o xi hoá xãy ra trong đời sống hằng ngày. 
*. Hoạt động2:
MT: Hiểu được thế nào là phản ứng hóa hợp, viết được PTHH minh họa
PP: Hoạt động nhóm
NL: Hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ
 GV đưa ra 1 số VD: Hãy quan sát 1 số p/ư sau.
? Hãy nhận xét và ghi số chất p/ư và số chất sản phẩm trong các PƯHH.
- GV thông báo: Các PƯHH trên được gọi là phản ứng hoá hợp.
? Vậy phản ứng hoá hợp là gì.
* GV giới thiệu về phản ứng toả nhiệt ( Như các PƯ trên).
Ngoài ra còn có một số phản ứng thu nhiệt.
VD: N2 + O2 2NO 
 2KClO3 2KCl + 3O2 
*. Hoạt động2:
MT: Biết đượcmột số ứng dụng của oxi
PP: Nêu giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
NL: Quan sát, hợp tác, vận dụng vào thực tế
- GV treo tranh vẽ ứng dụng của oxi cho HS quan sát.
? Em hãy kể tên các ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống.
- GV chiếu lên màn hình những ứng dụng của oxi.
- GV: Hai lĩnh vực quan trọng nh

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12675202.doc
Giáo án liên quan