Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài: Luyện tập về oxit - Trần Thị Huệ

Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ

Yêu câu HS trình bày kiến thức bằng bản

đồ tư duy đã chuẩn bị

HS ghi nhớ các kiến thức bằng bản đồ tư

duy

Hoạt động 2: Luyện tập (25’)

GV chiếu bài tập HS lựa chọn đáp án

đúng

Bài tập 1. Chọn câu đúng trong các câu

sau:

1. Cho các chất: C, CO, CO2, S, SO2, SO3,

FeO, Fe2O3, Fe, NaOH, MgCO3, HNO3.

a. Dãy các chất thuộc loại oxit:

A. CO, SO2, Fe2O3, CO2, FeO, SO3.

B. CO2, C, SO3, FeO, MgCO3, HNO3.

C. Fe2O3, HNO3, CO2, CO, SO2, SO3.

D. FeO, SO3, CO2, MgCO3, NaOH, Fe.

b. Cả hai chất đều thuộc loại oxit bazơ:

A. Fe2O3; CO C. SO3; CO2

B. FeO; SO2 D. Fe2O3; FeO

2. Cho 40 g một oxit sắt phản ứng hoàn

toàn với dung dịch axit HCl sau phản ứng

thu được 81,25 gam muối clorua. Oxit sắt

có công thức hoá học là:

A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4

HS làm việc cá nhân chọn đáp án đúng

Gợi ý:

FexOy + 2yHCl -- > xFeCl2y/x + yH2O

pdf4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 796 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài: Luyện tập về oxit - Trần Thị Huệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN HÓA 8 TRẦN THỊ HUỆ 
Ngày soạn 
3/4/2020 
Ngày dạy 
Tiết 0 
Lớp 8A8 8A2 
Ngày 8/4 9/4 
LUYÊN TẬP VỀ OXIT 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức, kĩ năng 
a. Kiến thức: HS biết được kĩ hơn 
- Định nghĩa oxit, cách gọi tên oxit, oxit của kim loại có nhiều hóa trị, oxit của phi 
kim nhiều hóa trị 
- Cách lập CTHH của oxit, phân loại oxit. 
HS hiểu cách lập được CTHH của oxit dựa vào hóa trị của nguyên tố. 
HS vận dụng lập công thức hóa học oxit dựa vào các dữ kiện đề bài cho. 
b. Kĩ năng: Rèn các kĩ năng đọc tên oxit, phân loại oxit dựa vào thành phần. 
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh 
a. Các phẩm chất: HS tích cực trong hoạt động nhóm, trung thực, tự tin. 
b. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 
c. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. 
II. CHUẨN BỊ 
GV: Chuẩn bị nội dung bài tập. 
- Máy chiếu. 
HS: Học thuộc các khái niệm về oxit. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động khởi động (10 phút) 
HS trình bày bản đồ tư duy về oxit 
GIÁO ÁN HÓA 8 TRẦN THỊ HUỆ 
B. Hoạt động luyện tập 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ 
Yêu câu HS trình bày kiến thức bằng bản 
đồ tư duy đã chuẩn bị 
HS ghi nhớ các kiến thức bằng bản đồ tư 
duy 
Hoạt động 2: Luyện tập (25’) 
GV chiếu bài tập HS lựa chọn đáp án 
đúng 
Bài tập 1. Chọn câu đúng trong các câu 
sau: 
1. Cho các chất: C, CO, CO2, S, SO2, SO3, 
FeO, Fe2O3, Fe, NaOH, MgCO3, HNO3. 
a. Dãy các chất thuộc loại oxit: 
A. CO, SO2, Fe2O3, CO2, FeO, SO3. 
B. CO2, C, SO3, FeO, MgCO3, HNO3. 
C. Fe2O3, HNO3, CO2, CO, SO2, SO3. 
D. FeO, SO3, CO2, MgCO3, NaOH, Fe. 
b. Cả hai chất đều thuộc loại oxit bazơ: 
A. Fe2O3; CO C. SO3; CO2 
B. FeO; SO2 D. Fe2O3; FeO 
2. Cho 40 g một oxit sắt phản ứng hoàn 
toàn với dung dịch axit HCl sau phản ứng 
thu được 81,25 gam muối clorua. Oxit sắt 
có công thức hoá học là: 
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4 
HS làm việc cá nhân chọn đáp án đúng 
Gợi ý: 
FexOy + 2yHCl -- > xFeCl2y/x + yH2O 
Bài tập 2. Cho công thức hoá học của các 
chất: MgO; Al; SO2; S; HCl; KOH; FeO; 
CO2; Pb; PbO2; P2O5; KMnO4; N2; Cu; 
Cl2. Hãy cho biết các công thức hoá học 
biểu diễn : 
a. oxit. d. đơn chất. 
b. oxit axit. e. hợp chất. 
c. oxit bazơ. f. kim loại. 
g. phi kim. 
Bài giải: 
- Oxit: SO2, CO2, P2O5, FeO, PbO2, 
MgO, CO. 
- Oxit axit: SO2, CO2, P2O5 
- Oxit bazơ: FeO, PbO2, MgO. 
- Đơn chất: Al, S, Pb, N2, Cu, Cl2 
- Hợp chất: SO2, CO2, P2O5, FeO, PbO2, 
MgO, CO, HCl, KOH, KMnO4. 
- Kim loại: Al, Pb, Cu. 
- Phi kim: S, N2, Cl2 
Bài tập 3: Lập phương trình hoá học của 
các sơ đồ phản ứng sau và nhận xét về 
loại phản ứng và loại hợp chất của sản 
phẩm phản ứng. 
 Na + ?  Na2O 
Bài giải: 
a. 4Na + O2  2Na2O 
b. 2Mg + O2  2MgO 
c. 4P + 5O2  2P2O5 
d. 4Al + 3O2  2Al2O3 
GIÁO ÁN HÓA 8 TRẦN THỊ HUỆ 
 Mg + O2  ? 
 ? + O2  P2O5 
 Al + ?  Al2O3 
Nhận xét: Các phản ứng trên đều là phản 
ứng hoá hợp và sản phẩm phản ứng là 
các oxit. 
C. Hoạt động vận dụng (5’) 
Bài tập 4: Lập công thức hoá học của các oxit có thành phần như sau : 
a. Tỉ lệ số nguyên tử cacbon và oxi là 1: 2. 
b. Tỉ lệ về khối lượng giữa nguyên tố Fe và nguyên tố O là 2,625. 
c. Nguyên tố N chiếm 30,43%. Phân tử khối của oxit là 46 đvC. 
Bài giải 
 a. CO2 
 b. Fe
O
m
2,625
m
 hay Fe
O
56.n
16.n
= 2,625  Fe
O
n 3
n 4
 
  Vậy CTHH là Fe3O4 
 %mO = 100% – 30,43% = 69,57% 
 c. NxOy 
30,43 69,57
x : y : 2,17 : 4,35
14 16
   1 : 2 
 mà 
x yN O
M 46 . 
  Công thức hoá học của oxit là NO2. 
- Bài tập về nhà: 26.1; 26.2 SBT 
D. Hoạt động tìm tòi và mở rộng (5 phút) 
Tìm hiểu về CO 
Cacbon monoxit, công thức hóa học là CO, là sản phẩm chính trong sự cháy không 
hoàn toàn của cacbon và các hợp chất chứa cacbon. CO là chất khí không màu, không 
mùi và không gây kích ứng nên rất nguy hiểm vì người ta không cảm nhận được sự 
hiện diện của CO trong không khí. CO có tính liên kết với hemoglobin (Hb) 
trong hồng cầu mạnh gấp 250-280 lần so với oxy nên khi được hít vào phổi CO sẽ 
gắn chặt với Hb thành HbCO do đó máu không thể chuyên chở oxy đến tế bào. CO 
còn gây tổn thương tim do gắn kết với myoglobin. 
Triệu chứng ngộ độc CO thường bắt đầu bằng cảm giác thất thần, nhức đầu, buồn 
nôn, khó thở rồi từ từ đi vào hôn mê. Nếu ngộ độc CO xảy ra khi đang ngủ say hoặc 
uống rượu say thì người bị ngộ độc sẽ hôn mê từ từ, ngưng thở và tử vong. 
 Ngày tháng 4 năm 2020 
Kí duyệt của nhóm chuyên môn 
GIÁO ÁN HÓA 8 TRẦN THỊ HUỆ 

File đính kèm:

  • pdfGiao an tong hop_12852774.pdf
Giáo án liên quan