Giáo án Hóa học lớp 12 - Tiết 6-15 - Năm học 2015-2016 - Lê Thị Liên

LUYỆN TẬP

 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình.

 - Các tính chất hoá học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa các loại hợp chất đó.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các loại cacbohiđrat, đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hoá học thông qua giải các bài tập luyện tập.

 - Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat.

 3. Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh, tinh thần học tập tích cực

II. TRỌNG TÂM:

 - Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat.

III. CHUẨN BỊ:

 - HS chuẩn bị bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu đã cho sẵn.

 - Một số bài tập hoá học trong SGK.

IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:

 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, đồng phục

 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với nội dung luyện tập.

 3. Bài mới:

a. Đặt vấn đề. (1’) Ôn tập kiến thức chương cacbohiđrat và làm một số bài tập liên quan.

b. Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Ôn tập kiến thức cần nhớ (10’)

Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức trọng tâm

GV yêu cầu HS lên bảng điền vào bảng sau: (đã cho HS về nhà chuẩn bị).

HS lên bảng trình bày.

Hợp chất cacbohiđrat Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit

 Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ

CTPT

Đặc điểm cấu tạo

Tính chất hóa học

Hợp chất cacbohiđrat Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit

 Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ

CTPT C6H12O6 C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n (C6H10O5)n

Đặc điểm cấu tạo - Có 5 nhóm OH cạnh nhau.

- Có 1 nhóm CH=O - Có 5 nhóm OH cạnh nhau -Phân tử được cấu tạo từ 1 gốc glucozơ + 1 gốc fructozơ. - Gồm nhiều mắt xích -glucozơ liên kết với nhau - Gồm nhiều mắt xích -glucozơ liên kết với nhau

Tính chất hóa học - Phản ứng với Cu(OH)2, (CH3CO)2O -Phản ứng với AgNO3/NH3, dd Br2,

H2 (mt H+)

- Phản ứng lên men. - Tương tự như glucozơ nhưng không phản ứng với dd Br2. - Phản ứng với Cu(OH)2

- Phản ứng thủy phân

( mt H+) - Phản ứng thủy phân

(mt H+).

- Phản ứng màu với iot.

 - Phản ứng thủy phân

(mt H+).

- Phản ứng màu với axit nitric.

 

docx29 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 725 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 12 - Tiết 6-15 - Năm học 2015-2016 - Lê Thị Liên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó vị ngọt, nóng chảy ở 1850C.
 - Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ.
Hoạt đông 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử của saccarozơ (7’)
Mục tiêu: Biết cấu tạo phân tử của saccarozơ
GV vấn đáp học sinh bằng hệ thống câu hỏi để HS rút ra đặc điểm cấu tạo của saccarozơ
GV: dd saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không bị oxi hóa bởi nước brom, chứng tỏ điều gì?
HS: không có nhóm CH=O.
GV: dd saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 thành dd màu xanh lam, chứng tỏ điều gì?
HS: có nhiều nhóm OH kề nhau.
GV: Đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 loãng thu được glucozơ và fructozơ. Chứng tỏ điều gì?
HS: Phân tử saccarozơ được tạo thành từ phân tử glucozơ và fructozơ.
GV yêu cầu HS kết luận về các nhóm chức trong saccarozơ.
HS: Trong phân tử saccarozơ không có nhóm CH=O mà chỉ có nhóm chức OH.
GV kết luận: Trong phân tử saccarozơ không có nhóm anđehit, chỉ có các nhóm OH ancol.
Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
GV cung cấp thêm về CTCT:
2. Cấu tạo phân tử
- Trong phân tử saccarozơ không có nhóm anđehit, chỉ có các nhóm OH ancol.
Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hóa học của saccarozơ (17’)
Mục tiêu: HS biết tính chất hóa học và viết được một số phản ứng.
GV? Từ đặc điểm cấu tạo dự đoán tính chất hóa học?
HS: Do không có nhóm chức anđehit nên không có tính khử giống glucozơ nhưng có tính chất của ancol đa chức.
GV: Bổ sung thêm do được cấu tạo từ 2 gốc monosaccarit nên saccarozơ còn có phản ứng thủy phân trong môi trường axit loãng.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết hiện tượng phản ứng khi cho dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2. Giải thích hiện tượng trên.
HS: Hiện tượng: tạo dd màu xanh lam.
Giải thích: do saccarozơ có nhiều nhóm OH kề nhau nên có tính chất của ancol đa chức.
Pt:
2C12H22O11 + Cu(OH)2 à (C12H21O11)2Cu + 2 H2O
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết phản ứng thủy phân saccarozơ trong môi trường axit vô cơ loãng sau đó yêu cầu HS viết PT.
HS: 
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ glucozơ fructozơ
GV: Phản ứng thủy phân cũng xảy ra khi có enzim.
3. Tính chất hóa học
a. Phản ứng với Cu(OH)2
2C12H22O11 + Cu(OH)2 à (C12H21O11)2Cu + 2 H2O
 Màu xanh lam
b. Phản ứng thủy phân
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ glucozơ fructozơ
Hoạt động 4. Tìm hiểu sản xuất và ứng dụng của saccarozơ (5’)
Mục tiêu: HS biết chất dùng để sản xuất saccarozơ và ứng dụng vào saccarozơ
- HS xem SGK để biết được sản xuất saccarozơ đi từ đâu.
GV: Công đoạn sản xuất saccarozơ từ cây mía là phần giảm tải, về nhà HS tìm hiểu thêm.
GV yêu cầu HS nghiên của SGK để biết ứng dụng của saccarozơ.
4. Sản xuất và ứng dụng
a. Sản xuất
- Đi từ cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.
b. ứng dụng
- Là thực phẩm quan trọng cho người.
- Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ là nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước gải khát, đồ hộp.
 - Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ là nguyên liệu dùng để pha thuốc. Saccarozơ còn là nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
4. CỦNG CỐ: (3’)
 1. Đặc điểm cấu tạo của saccarozơ ?
 2. Tính chất hoá học của saccarozơ ?
5. DẶN DÒ: (1’)
 - Các bài tập trong SGK có liên quan đến phần glucozơ và fructozơ.
 - Xem trước phần TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
V. Rút kinh nghiệm:
TiÕt 9: Bài 6: SACCAROZƠ, TINH BỘT, XENLULOZO (TT)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Giúp HS biết công thức phân tử, cấu trúc phân tử của tinh bột và xenlulozơ.
 - Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3); ứng dụng .
 2. Kĩ năng: 
 - Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của các hợp chất trên.
 - Giải các bài tập về tinh bột và xenlulozơ.
 3. Thái độ: HS nhận thức được tầm quan trọng của tinh bột và xenlulozơ trong cuộc sống.
II. TRỌNG TÂM:
- Cấu tạo và tính chất điển hình của tinh bột và xenlulozơ.
III. CHUẨN BỊ:
 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
 2. Hoá chất: Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
 3. Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục. (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của saccarozơ. Viết các PTHH của phản ứng. (4’)
 3. Bài mới: 
a. Đặt vấn đề (2’)
Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta thường dùng gạo, ngô, khoai, sắn đó chính là những nguồn cung cấp tinh bột cho chúng ta hay chúng ta thường dùng giấy viết, sợi bông đó chính là xenlulozơ. Vậy tinh bột và xenlulozơ có cấu trúc như thế nào và có tính chất sao, bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
b. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
II. TINH BỘT
Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí của tinh bột (2’)
Mục tiêu: HS biết tính chất vật lí của tinh bột
- GV cho HS quan sát mẫu tinh bột.
- HS quan sát, liên hệ thực tế, nghiên cứu SGK cho biết tính chất vật lí của tinh bột. 
II. TINH BỘT
1. Tính chất vật lí: Chất rắn, ở dạng bột, vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lanh. Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu trúc phân tử của tinh bột (6’)
Mục tiêu:HS biết cấu trúc phân tử của tinh bột
- HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc phân tử của tinh bột.
2. Cấu tạo phân tử 
- Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích C6H10O5 liên kết với nhau.
CTPT : (C6H10O5)n
- Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành 2 dạng:
 - Amilozơ: Gồm các gốc -glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch dài, xoắn lại có phân tử khối lớn (~200.000).
 - Amilopectin: Gồm các gốc -glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạng không gian phân nhánh.
- Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về tính chất hóa học của tinh bột (8’)
Mục tiêu: HS biết tính chất hóa học của tinh bột
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện xảy ra phản ứng thuỷ phân tinh bột. Viết PTHH của phản ứng.
- HS: Điều kiện: xúc tác axit vô cơ loãng, đun nóng.
Pt: (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
 Tinh bột glucozơ
GV bổ sung thêm: trong cơ thể người và động vật tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ enzim.
- GV biểu diễn thí nghiệm hồ tinh bột + dung dịch I2.
- HS quan sát hiện tượng, nhận xét.
- GV có thể giải thích thêm sự tạo thành hợp chất màu xanh.
3. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thủy phân
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
 Tinh bột glucozơ
b. Phản ứng màu với iot
Hồ tinh bột + dd I2 → hợp chất màu xanh.
→ nhận biết hồ tinh bột
Giải thích: Do cấu tạo ở dạng xoắn, có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh lục.
Hoạt động 4. Tìm hiểu ứng dụng của tinh bột (2’)
Mục tiêu: Học sinh biết ứng dụng của tinh bột
- HS nghiên cứu SGK để biết các ứng dụng của tinh bột cũng như sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể người.
4. Ứng dụng
(SGK)
III. XENLULOZƠ
Hoạt động 5. Tìm hiểu về tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của xenlulozơ (3’)
Mục tiêu: HS biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của xenlulozơ
- GV cho HS quan sát một mẫu bông nõn.
- HS quan sát + nghiên cứu SGK và cho biết tính chất vật lí cũng như trạng thái thiên nhiên của xenlulozơ.
III. XENLULOZƠ
1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên 
 - Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen,.. nhưng tan được trong nước Svayde là dung dịch Cu(OH)2/dd NH3.
 - Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối.
Hoạt động 6. Tìm hiểu cấu trúc phân tử của xenlulozơ (4’)
Mục tiêu: HS biết cấu trúc phân tử của xenlulozo
- HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu tạo của phân tử xenlulozơ ?
- GV ?: Giữa tinh bột và xenlulozơ có điểm gì giống và khác nhau về mặt cấu tạo ?
2. Cấu trúc phân tử 
 - Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc -glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch dài, có khối lượng phân tử rất lớn (2.000.000). Nhiều mạch xenlulozơ ghép lại với nhau thành sợi xenlulozơ.
 - Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH.
C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
Hoạt động 7. Tìm hiểu tính chất hóa học của xenlulozơ (7’)
Mục tiêu: HS biết tính chất hóa học của xenlulozơ
Hoạt động 7
- HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện của phản ứng thuỷ phân xenlulozơ và viết PTHH của phản ứng.
- GV cho HS biết các nhóm OH trong phân tử xenlulozơ có khả năng tham gia phản ứng với axit HNO3 có H2SO4 đặc làm xúc tác tương tự như ancol đa chức.
- HS tham khảo SGK và viết PTHH của phản ứng.
3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thuỷ phân
b. Phản ứng với axit nitric
Hoạt động 8. Tìm hiểu ứng dụng của xenlulozơ (3’)
Mục tiêu: HS biết ứng dụng của xenlulozơ
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết những ứng dụng của xenlulozơ.
- GV có thể liên hệ đến các sự kiện lịch sử như: chiến thắng Bạch Đằng,
- Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gỗ,) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải, trong xây dựng, làm đồ gỗ,) hoặc chế biến thành giấy.
 - Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.
4. Củng cố (2’)
 Tính chất hoá học của xenlulozơ ?
5. Dặn dò (1’)
 1. Bài tập về nhà: Các câu hỏi và bài tập có liên quan đến xenlulozơ trong SGK.
 2. Xem trước bài nội dung của phần KIẾN THỨC CẦN NHỚ trongbài LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT và ghi vào vở bài tập theo bảng sau:
Hợp chất cacbohiđrat
 Monosaccarit
Đisaccarit
Polisaccarit
Glucozơ
Fructozơ
Saccarozơ
Tinh bột
Xenlulozơ
CTPT
Đặc điểm cấu tạo
Tính chất hóa học
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 10: Bài 7: LUYỆN TẬP
 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình.
 - Các tính chất hoá học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa các loại hợp chất đó.
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các loại cacbohiđrat, đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hoá học thông qua giải các bài tập luyện tập.
 - Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat.
 3. Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh, tinh thần học tập tích cực
II. TRỌNG TÂM:
 - Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat.
III. CHUẨN BỊ:
 - HS chuẩn bị bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu đã cho sẵn.
 - Một số bài tập hoá học trong SGK. 
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, đồng phục
 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với nội dung luyện tập.
 3. Bài mới: 
a. Đặt vấn đề. (1’) Ôn tập kiến thức chương cacbohiđrat và làm một số bài tập liên quan.
b. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Ôn tập kiến thức cần nhớ (10’)
Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức trọng tâm
GV yêu cầu HS lên bảng điền vào bảng sau: (đã cho HS về nhà chuẩn bị).
HS lên bảng trình bày.
Hợp chất cacbohiđrat
 Monosaccarit
Đisaccarit
Polisaccarit
Glucozơ
Fructozơ
Saccarozơ
Tinh bột
Xenlulozơ
CTPT
Đặc điểm cấu tạo
Tính chất hóa học
Hợp chất cacbohiđrat
 Monosaccarit
Đisaccarit
Polisaccarit
Glucozơ
Fructozơ
Saccarozơ
Tinh bột
Xenlulozơ
CTPT
C6H12O6
C6H12O6
C12H22O11
(C6H10O5)n
(C6H10O5)n
Đặc điểm cấu tạo
- Có 5 nhóm OH cạnh nhau.
- Có 1 nhóm CH=O
- Có 5 nhóm OH cạnh nhau
-Phân tử được cấu tạo từ 1 gốc glucozơ + 1 gốc fructozơ.
- Gồm nhiều mắt xích -glucozơ liên kết với nhau
- Gồm nhiều mắt xích -glucozơ liên kết với nhau
Tính chất hóa học
- Phản ứng với Cu(OH)2, (CH3CO)2O -Phản ứng với AgNO3/NH3, dd Br2, 
H2 (mt H+)
- Phản ứng lên men.
- Tương tự như glucozơ nhưng không phản ứng với dd Br2.
- Phản ứng với Cu(OH)2 
- Phản ứng thủy phân 
( mt H+)
- Phản ứng thủy phân 
(mt H+).
- Phản ứng màu với iot.
- Phản ứng thủy phân 
(mt H+).
- Phản ứng màu với axit nitric.
Hoạt động 2. Làm bài tập (30’)
Mục tiêu: HS biết làm bài tập liên quan đến hợp chất cacbohiđrat
- GV ? Các chất glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có điểm gì giống và khác nhau về mặt cấu tạo?
- HS phân biệt 3 dung dịch trên dựa vào các phản ứng hoá học đặc trưng của mỗi chất.
Hoạt động 2
- HS dựa vào tỉ lệ mol CO2 và H2O cũng như biết chất X có thể lên men rượu → Đáp án B
Hoạt động 3
- HS dựa vào tính chất riêng đặc trưng của mỗi chấ để phân biệt các dung dịch riêng biệt.
- GV hướng dẫn HS giải quyết nếu HS không tự giải quyết được.
Hoạt động 4
- HS viết PTHH của phản ứng thuỷ phân tinh bột vằcn cứ vào hiệu suất phản ứng để tính khối lượng glucozơ thu được.
Hoạt động 5
- HS tính khối lượng của tinh bột và xenlulozơ.
- Viết PTHH thuỷ phân các hợp chất, từ phương trình phản ứng tính khối lượng các chất có liên quan.
Hoạt động 6
- Câu a HS tự giải quyết được trên cơ sở của bài toán xác định CTPT hợp chất hữu cơ.
- Câu b HS viết PTHH của phản ứng và tính khối lượng Ag thu được dựa vào phương trình phản ứng đó.
Bài 1: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử ?
A. Cu(OH)2 & AgNO3/NH3P 
B. Nước Br2 & NaOH
C. HNO3 & AgNO3/NH3	 
D. AgNO3/NH3 & NaOH
Bài 2: Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là chất nào trong số các chất sau đây ?
	A. Axit axetic	B. Glucozơ P 
	C. Saccarozơ 	D. Fructozơ
Bài 3: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau đây:
a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic
b) Glucozơ, saccarozơ, glixerol 
c) Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột
Bài 4: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%.
Đáp án
666,67kg
Bài 5: Tính khối lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân:
a) 1 kg bột gạo có chứa 80% tinh bột.
b) 1 kg mùn cưa có chứa 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 
Đáp số
a) 0,8889 kg	b) 0,556 kg	c) 0,5263kg
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 16,2g một cacbohiđrat thu được 13,44 lít CO2 (đkc) và 9g H2O.
a) Xác định CTĐGN của X. X thuộc loại cacbohiđrat đã học.
b) Đun 16,2g X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag ? Giả sử hiệu suất của quá trình là 80%.
Đáp án
a) CTĐGN là C6H10O5 → CTPT là (C6H10O5)n, X là polisaccarit.
b) mAg = 17,28g
4. CỦNG CỐ (2’)
- Củng cố lại phần tính chất hóa học 
5. DẶN DÒ (1’)
 Chuẩn bị bài thực hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 11: Bài 8: THỰC HÀNH
 ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 
 CỦA ESTE VÀ CABOHIĐRAT
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố những kiến thức quan trọng của este, gluxit như phản ứng xà phòng hóa, phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 của glucozơ, phản ứng với dung dịch I2 của tinh bột, khái niệm về phản ứng điều chế este, xà phòng.
 - Tiến hành một số thí nghiệm:
+ Điều chế etyl axetat	
+ Phản ứng xà phòng hoá chất béo
 	+ Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2	
 + Phản ứng màu của hồ tinh bột với dung dịch iot
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phản ứng hoá học hữu cơ như: vừa đun nóng hỗn hợp liên tục, vừa khuấy đều hỗn hợp, làm lạnh sản phẩm phản ứng,
 - Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, kĩ năng thực hiện và quan sát các hiện tượng thí nghiệm xảy ra.
 3. Thái độ: Cẩn thận trong thao tác thực hành, nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, bát sứ nhỏ, đũa thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kiềng sắt.
 - Hoá chất: C2H5OH, CH3COOH nguyên chất; dung dịch: NaOH 4%, glucozơ 1%; NaCl bão hoà; mỡ hoặc dầu thực vật; nước đá.
2. Học sinh: + Chuẩn bị nội dung thực hành
 + Kẻ bản tường trình vào vở:
STT
Tên thí nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tượng
PTPƯ- Giải thích
1
2
3
III. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
 1. Ổn định lớp: kiểm diện.(1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1. Làm thí nghiệm (36’)
 Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức để biết cách làm thí nghiệm
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh những điểm cần chú ý trong tiết thực hành.
- GV hướng dẫn HS lắp ráp thiết bị điều chế etyl axetat, thao tác dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều trong thí nghiệm về phản ứng xà phòng hoá.
- HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK.
- GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra trong quá trình thí nghiệm. HS quan sát mùi và tính tan của este điều chế được.
- HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK.
- GV hướng dẫn HS quan sát lớp chất rắn, trắng nhẹ nổi trên bề mặt bát sứ, đó là muối natri của axit béo.
- Cần lưu ý phài dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ có thêm vài giọt nước để hỗn hợp không cạn đi.
Gv nhắc nhở HS không làm thí nghiệm 3.
- HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK. Quan sát hiện tượng, ghi lại.
NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH:
Thí nghiệm 1. Điều chế etyl axetat
Thí nghiệm 2. Phản ứng xà phòng hoá.
Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot
Hoạt động 2. Dọn dẹp, rửa dụng cụ và viết tường trình (5’)
Mục tiêu: HS biết ghi lại hiện tượng quan sát và giải thích
- GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành.
 - HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm, lớp học, viết bản tường trình.
II. VIẾT TƯỜNG TRÌNH
4. Cũng cố (2’)
- Nội dung chính các thí nghiệm.
5. Dặn dò (1’)
- Chuẩn bị bài kiểm tra một tiết.
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
TIẾT 12. KIỂM TRA 1 TIẾT .
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : 
- Kiểm tra về khả năng tiếp thu của HS về este, lipit và chất béo .
- Kiểm tra về nhóm cacbohidrat (tinh bột, saccarozo và glucozo) .
 - Kiểm tra về ứng dụng của chất béo và nhóm cacbohidrat
2. Kỹ năng :
- Tính chất của các chất.
- Tính theo phương trình phản ứng.
 -Kiểm tra tính đúng sai của phương trình phản ứng hóa học hữu cơ .
 -Dự đoán sản phẩm của phản ứng và phân biệt các hợp chất dựa vào tính chất hóa học.
3. Thái độ
- Thái độ học tập của HS
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm 100%
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
NỘI DUNG
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
TỔNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG THẤP
VẬN DỤNG CAO
1. ESTE-LIPIT
Este
-Nêu khái niệm este, tên gọi este.
- Chỉ ra este. 
- Chỉ ra công thức chung, của este no, đơn chức, mạch hở.
- Chỉ ra số mol CO2 và H2O khi đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở.
- Tính được số đồng phân của este.
- Chỉ ra được sản phẩm của phản ứng.
- Xác định được công thức phân tử của este.
- Tính được khối lượng este, muối của phản ứng thủy phân.
- Tìm hiệu suất của phản ứng
- Giải toán tìm ra công thức cấu tạo của este, gọi tên của este.
- giải bài toán hỗn hợp este, tìm công thức cấu tạo
Số câu
Số điểm 
5
1,25đ
4
1,0đ
2
0,5đ
2
0,5đ
13
3,25đ
Chất béo
- Nêu khái niệm chất béo, chất béo lỏng, chất béo rắn, tính chất vật lí của chất béo.
- Chỉ ra sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa.
- Chỉ được số đồng phân được tạo ra từ glyxerol và hỗn hợp gồm 3 axit béo.
- Từ tính chất chất vật lí của chất béo chỉ ra được tính chất vật lí của dầu chuối và mỡ lợn.
Số câu
Số điểm
3
0,75đ
3
0,75đ
6
1,5đ
Số câu
Số điểm
8
2,0đ
7
1,75đ
2
0,5đ
2
0,5đ
19
4,75đ
2. CACBOHIĐRAT
Glucozơ- Fructozơ 
- Chỉ ra công thức phân tử của glucozơ.
- Chỉ ra đồng phân của glucozơ là fructozơ.
- Chỉ ra hàm lượng glucozơ trong máu người.
- Phân biệt glucozơ và fructozơ.
- Chỉ ra chất dùng để xác định glucozơ trong nước tiểu của người bị bênh tiểu đường.

File đính kèm:

  • docxgiáo án chương cacbohidrat.docx