Giáo án Hóa học lớp 12 - Tiết 1-5 - Năm học 2015-2016 - Lê Thị Liên

- GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este hoá ở thí dụ đầu tiên ? Phản ứng este hoá có đặc điểm gì ?

- GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của phản ứng este hoá thì một phần este tạo thành sẽ bị thuỷ phân.

- GV yêu cầu HS viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit.

- GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm.

- HS: Lưu ý sự thuỷ phân đặc biệt của 1 số este khác.

HS: Viết các phản ứng thuỷ phân theo yêu cầu của GV:

 Thuỷ phân este trong dung dịch axit tạo thành sản phẩm gì? Vì sao phản ứng này thuận nghịch?

 Thuỷ phân este trong dung dịch bazơ tạo thành sản phẩm gì? Vì sao phản ứng này không thuận nghịch?

 Viết phản ứng xà phòng hoá của 1 số este nêu ra.

- GV: HD học sinh phát hiện tính chất của gốc H-C của este không no.

HS: Viết pứ đối với este có gốc axit hoặc gốc rượu không no.

 Viết phản ứng cộng dung dịch Br2, phản ứng trùng hợp của metylmetacrylat.

 Viết phản ứng tráng gương, phản ứng khử Cu(OH)2 của metylfomiat.

 

doc17 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 12 - Tiết 1-5 - Năm học 2015-2016 - Lê Thị Liên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XYLIC NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ
CTCT
CnH2n+1−CHO (n ≥ 0)
CnH2n+1−COOH (n ≥ 0)
Tính chất hoá học
- Tính oxi hoá 
- Tính khử
- Có tính chất chung của axit (tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại hoạt động)
- Tác dụng với ancol
Điều chế
- Oxi hoá ancol bậc I
- Oxi hoá etilen để điều chế anđehit axetic
- Oxi hoá anđehit 
- Oxi hoá cắt mạch cacbon.
- Sản xuất CH3COOH
 + Lên men giấm.
 + Từ CH3OH.
4. CỦNG CỐ: (4’)
 1. Thực nghiệm cho biết phenol làm mất màu dung dịch nước brom còn toluen thì không. Từ kết quả thực nghiệm trên rút ra kết luận gì ?
 2. Có thể dùng Na để phân biệt các ancol: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH được không ? Nếu được, hãy trình bày cách làm. 
V. DẶN DÒ: (1’)Xem lại phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol. 
VI. RÚT KINH NGHIỆM: 
CHƯƠNG I: ESTE – LIPIT
Kiến thức cũ có liên quan
Kiến thức mới trong bài cần hình thành
Tính chất của axit cacboxylic
Tên gọi của axit cacboxylic
Khái niệm, danh pháp este
Tính chất, ứng dụng của este.
TiÕt 2: Bài 1 : este
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Biết được:
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
- Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).
- Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. 
- ứng dụng của một số este tiêu biểu.
Hiểu được: Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
2. Kĩ năng: 
- Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. 
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học. 
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá. 
3. Thái độ: Kích thích HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn.
II. TRỌNG TÂM:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức)
- Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm. 
III. CHUẨN BỊ: Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, mô hình trình chiếu mô phỏng phản ứng este hóa.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, đồng phục
 2. Kiểm tra bài cũ: không
 3. Nội dung: 
a. Đặt vấn đề: (1’)
 GV giới thiệu chương 
b. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, danh pháp của este (8’)
Mục tiêu: HS biết được thế nào là este và biết cách gọi tên este 
- GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng este hoá của axit axetic với ancol etylic 
- GV cho HS biết các sản phẩm tạo thành sau 2 phản ứng trên thuộc loại hợp chất este ? Vậy este là gì ?
Hoặc:
- GV yêu cầu HS so sánh CTCT của 2 chất sau đây, từ đó rút ra nhận xét về cấu tạo phân tử của este.
- GV: Hướng dẫn để HS 
+ Viết CTCT tổng quát của este tạo bởi axit và đều đơn chức.
- HS nghiên cứu SGK để biết cách phân loại este, vận dụng để phân biệt một vài este no, đơn chức đơn giản.
- GV giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1 este để minh hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ và yêu cầu HS gọi tên.
I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
Cấu tạo phân tử: 
Tổng quát:
Ê Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este.
* CTCT của este đơn chức: Este tạo bởi axit và rượu đều đơn chức, mạch hở có CTCT: 
R-C-O-R/ (R,R/ là gốc hydrocacbon, R có thể là H) 
 O 
CTPT: CnH2n-2kO2 hoặc CxHyO2 (y£ 2x)
* CTCT chung của este no đơn chức:
 - CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0, m ≥ 1) 
 - CxH2xO2 (x ≥ 2)
2. Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon của ancol + tên gốc axit.
- Tên gốc axit: Xuất phát từ tên của axit tương ứng, thay đuôi ic→at. 
Thí dụ:
 CH3COOCH2CH2CH3 propyl axetat
 HCOOCH3 metyl fomat
CH3-COO-C2H5 etylaxetat
H-COO-CH3 metylfomat
CH2=C(CH3)-COO-CH3 metylmetacrylat
CH3-COO-CH=CH2 vinylaxetat
C6H5COO-CH3 metylbenzoat
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của este (6’)
Mục tiêu: HS biết tính chất vật lí của este
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính chất vật lí của este.
GV lấy VD: 
CH3CH2CH2COH
(M = 88) =163,50C
Tan nhiều trong nước
CH3[CH2]3CH2OH
(M = 88), 
 = 1320C
Tan ít trong nước
CH3COOC2H5
(M = 88),
= 770C
Không tan 
trong nước
- GV ?: Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon ?
- GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thức về liên kết hiđro.
- HS: Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém.
- GV cho HS ngửi mùi của một số este (etyl axetat, isoamyl axeta), yêu cầu HS nhận xét về mùi của este.
- GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác của este ?
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong nước.
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon.
VD:
CH3CH2CH2COH
(M = 88) =163,50C
Tan nhiều trong nước
CH3[CH2]3CH2OH
(M = 88), 
 = 1320C
Tan ít trong nước
CH3COOC2H5
(M = 88),
= 770C
Không tan trong nước
Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém.
- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của este (20’)
Mục tiêu: HS biết được tính chất hóa học của este và viết phương trình hóa học minh họa 
- GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este hoá ở thí dụ đầu tiên ? Phản ứng este hoá có đặc điểm gì ?
- GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của phản ứng este hoá thì một phần este tạo thành sẽ bị thuỷ phân.
- GV yêu cầu HS viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit.
- GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm.
- HS: Lưu ý sự thuỷ phân đặc biệt của 1 số este khác.
HS: Viết các phản ứng thuỷ phân theo yêu cầu của GV: 
Thuỷ phân este trong dung dịch axit tạo thành sản phẩm gì? Vì sao phản ứng này thuận nghịch?
Thuỷ phân este trong dung dịch bazơ tạo thành sản phẩm gì? Vì sao phản ứng này không thuận nghịch?
Viết phản ứng xà phòng hoá của 1 số este nêu ra.
- GV: HD học sinh phát hiện tính chất của gốc H-C của este không no.
HS: Viết pứ đối với este có gốc axit hoặc gốc rượu không no.
Viết phản ứng cộng dung dịch Br2, phản ứng trùng hợp của metylmetacrylat.
Viết phản ứng tráng gương, phản ứng khử Cu(OH)2 của metylfomiat.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. 1.Phản ứng ở nhóm chức
a. Thuỷ phân trong môi trường axit
* Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm, vì axit và rượu có thể phản ứng tạo lại este.
b. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá)
* Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều, vì không còn axit để phản ứng tạo lại este. 
* Lưu ý: Một số este có phản ứng thuỷ phân đặc biệt hơn:
to
Từ este chứa gốc rượu không no tạo ra andehit, xeton. Vd: 
CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa+ CH3CHO
Từ este chứa gốc phenol tạo ra 2 muối. Vd:
CH3COOC6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5ONa + H2O
- Este không no có phản ứng cộng (với H2, X2, HX), trùng hợp: 
CH3[CH2]7 CH=CH[CH2]7 COOCH3 + H2 CH3[CH2]16 COOCH3 
 COOCH3 
 nCH2=C(CH3)-COOCH3 ( -CH2-C - ) n
 CH3
- Este của axit fomic có phản ứng tráng gương, phản ứng khử Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch.
Vd: H-COO-R + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O 
HO-COO-R +2Ag¯ + 2NH4NO3
Hoạt động 4: Tìm hiểu phương pháp điều chế este (6’)
Mục tiêu: Học sinh biết được phương pháp điều chế este 
- GV ?: Em hãy cho biết phương pháp chung để điều chế este ?
- Gv trình chiếu cho học sinh quan sát cơ chế của phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol etylic
- GV phần phương pháp điều chế riêng giảm tải hs về nhà đọc thêm
- HS tìm hiểu SGK để biết một số ứng dụng của este.
- GV ?: Những ứng dụng của este được dựa trên những tính chất nào của este ?
IV. ĐIỀU CHẾ
1. Phương pháp chung: Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol.
V. ỨNG DỤNG
- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),...
- Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán.
- Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,),
4. CỦNG CỐ: Bài tập 1 trang 7 (SGK) ( 2 phút)
V. DẶN DÒ: (1 phút)
 - Học sinh nhắc lại về cấu tạo và tính chất hoá học của este
 - Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 7 (SGK)
 - Xem trước bài LIPIT
VI. RÚT KINH NGHIỆM
TiÕt 3: Bài 2 : LIPIT
Kiến thức cũ có liên quan
Kiến thức mới trong bài cần hình thành
Tính chất của este
Khái niệm, phân loại lipit.
Tính chất hóa học, ứng dụng của chất béo.
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS biết được:
- Khái niệm và phân loại lipit.
- Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
- Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí.
 2. Kĩ năng: 
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
- Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
- Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.
- Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
 3. Thái độ: Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên.
II. TRỌNG TÂM:
- Khái niệm và cấu tạo chất béo
- Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este) 
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phòng hoá chất béo.
2. Học sinh: Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, đồng phục 
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một CTCT của este và trình bày tính chất hoá học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng. 
 3. Nội dung: 
a. Đặt vấn đề: (2’)
 GV: Chúng ta đã học ở lớp 10, một trong những ứng dụng của iot đó là lấy dấu vân tay con người, nguyên nhân mà iot được dùng để lấy dấu vân tay đó là do trong tay của chúng ta thường có các dầu béo, dầu khoáng và mồ hôi; khi để iot thăng hoa thì sẽ bị dầu béo, dầu khoáng đó giữ lại nên dấu vấn tay sẽ hiện lên vì iot thăng hoa có màu tím, các dầu béo, dầu khoáng đó chính là chất béo, chất béo là một trong những thành phần của lipit, ngoài ra lipit còn có sáp ong, photpholipit.... bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thế nào lipit và tìm hiểu rõ hơn về chất béo. 
b. Triển khai bài:
Hoạt động của GV - HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm lipit (2’)
Mục tiêu: HS biết khái niệm lipit
GV: giới thiệu choHS biết được khái niệm và các loại lipit.
HS: Đọc SGK
- GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau đây chúng ta chỉ xét về chất béo.
I. KHÁI NIỆM
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm chất béo (7’)
Mục tiêu: HS biết khái niệm chất béo
- GV lấy VD các axit béo hay gặp:
+) axit stearic:
C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH
 +) axit oleic:
C17H33COOH hay 
cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH
+) axit panmitic:
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH	
GV: vậy axit béo là axit ntn?
HS: axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh có thể no hoặc không no.
GV: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
GV: Từ khái niệm hướng dẫn HS viết công thức chung của chất béo.
CTCT chung của chất béo:
R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.
- GV lấy một VD hướng dẫn HS gọi tên
- GV yêu cầu HS lấy một số thí dụ về CTCT của các trieste của glixerol và một số axit béo mà GV đã gới thiệu.
II – CHẤT BÉO
Khái niệm
Axit béo
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
* Các axit béo hay gặp:
C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic
C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic 
Ê Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no.
b. Khái niệm chất béo
* CTCT chung của chất béo:
R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.
Thí dụ:
(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lí của chất béo (2’)
Mục tiêu: HS biết tính chất vật lí của chất béo
- GV ?: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong điều kiện thường dầu thực vật, mỡ động vật có thể tồn tại ở trạng thái nào? Tan hay không tan trong nước? Nặng hay nhẹ hơn nước?
HS: Trả lời
GV cung cấp thêm: Chất béo không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom,
Có nhiệt độ sôi thấp (không có liên kết hiđro)
2. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn.
 +) chất lỏng khi R là gốc hiđrocacbon không no
 +) chất rắn khi R là gốc hiđrocacbon no
- Nhẹ hơn nước ; Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom,
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
Hoạt động 4: Tìm hiểu về tính chất hóa học của chất béo (20’)
Mục tiêu: HS Biết được tính chất hóa học và phương trình minh họa tính chất hoa học của chất béo
- GV ?: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của este, em hãy cho biết este có thể tham gia được những phản ứng hoá học nào ?
- HS trả lời
- GV yêu cầu HS viết PTHH thuỷ phân tripanmitin trong môi trường axit.
- HS: H+, to
(C15H31COO)3C3H5 + 3H2O 
 3C15H31COOH + C3H5(OH)3
- GV yêu cầu HS viết PTTQ khi thủy phân chất béo 
- 1 HS lên bảng trình bày, còn những HS khác viết vào giấy nháp
- GV sửa bài cho HS
- GV?: cũng tương tự este hãy viết phương trình xà phòng hóa chất béo tripanmitin (C15H31COO)3C3H5
- HS: 
(C15H31COO)3C3H5 + NaOH 
 3C15H31COONa + C3H5(OH)3 
- GV yêu cầu HS viết PTTQ
-HS viết PTTQ
- GV ?: Đối với chất béo lỏng còn tham gia được phản ứng cộng H2, vì sao ?
- HS: trả lời Những chất béo lỏng là chất béo chưa no như dầu còn thể hiện thêm tính chất cộng.
- GV lấy vd rồi hướng dẫn HS viết PT.
GV?: Dầu mỡ để lâu thường có mùi như thế nào?
HS: Có mùi ôi thối, khó chịu.
GV giải thích cho HS biết rõ nguyên nhân.
GV cho HS biết thêm este của axit fomic (HCOOR) có khả năng tham gia phản ứng tráng gương giống anđehit
3. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
Khi đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo :
+ 
H+ , t0
+ 3H2O
 glixerol
triglixerit 
 các axit béo
 b) Phản ứng xà phòng hóa
PTTQ: 
+ 
+ 3NaOH
+ 3H2 
triglixerit glixerol xà phòn 
 triolein ( láng ) tristearin (rắn) 
d) Phản ứng oxi hóa
 Nối đôi C = C ở gốc axi không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành anđehit có mùi khó chịu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của chất béo (3’)
Mục tiêu: HS biết ứng dụng của chất béo
- GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong nấu ăn, sử dụng để nấu xà phòng. Từ đó HS rút ra những ứng dụng của chất béo.
4. Ứng dụng
(SGK)
4. CỦNG CỐ (2’)
 1. Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí ? Cho thí dụ minh hoạ.
 2. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
 	A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. P
 	D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh.
5. DẶN DÒ (1’)
1. Bài tập về nhà: 1 → 3 (bài tập 4,5 giảm tải không làm) trang 11-12 (SGK).
2. Xem trước bài Luyện tập: este và chất béo còn bài “ khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp” giảm tải về nhà tự tìm hiểu
V. RÚT KINH NGHIỆM
TiÕt 4: LuyÖn tËp este 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết : 
- Các phương pháp chuyển hóa giữa hidrocacbon, dẫn xuất halogen và các dẫn xuất chứa oxi
- Cũng cố kiến thức về este 
2. Kĩ năng: 
- Nhớ kiến thức có chọn lọc, có hệ thống.
- Giải các bài tập về este,
3. Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh, tinh thần học tập tích cực
II. TRỌNG TÂM:
- Giải các bài tập về este,
III. CHUẨN BỊ: 
* GV: Các bài tập. Máy chiếu
* HS:
- Chuẩn bị trước nội dung SGK 
- Cấu tạo , tính chất của este.
- Chú ý các este dạng R-COOCH=CH2, R-COOC6H5 không điều chế trực tiếp từ axit và rượu ; phản ứng thủy phân không sinh ra ancol.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
 1. Ổn định lớp: (1’)Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 
 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp với nội dung tiết luyện tập
 3. Nội dung: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn tập lại lí thuyết về este (15’)
Mục tiêu: Giúp HS nắm vững lí thuyết về este
GV cho HS làm việc theo bàn sau đó gọi 1HS lên làm lấy điểm cho cả bàn:
Ôn tập lại kiến thức về este:
- Khái niệm este
- Đặc điểm cấu tạo
- Công thức chung
- Công thức của este no, đơn chức, mạch hở
- Tên gọi
- Tính chất hóa học
- Điều chế este
GV cung cấp thêm: 
I. Kiến thức cần nhớ
- Khái niệm este: khi thay nhóm OH của axit cacboxylic = OR thì được este.
- Đặc điểm cấu tạo: có nhóm COOR
- Công thức chung: RCOOR’
- Công thức của este no, đơn chức, mạch hở: 
CnH2nO2
- Tên gọi: Tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO (đuôi “at”)
- Tính chất hóa học:
+) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit:
RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH
+) Thủy phân trong môi trường kiềm: 
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
+) Phản ứng cháy của este no, đơn chức, mạch hở:
CnH2nO2 + O2 n CO2 + n H2O
- Điều chế este: 
RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O
Hoạt động 2: Làm bài tập este (28’)
Mục tiêu: Giúp HS giải được với một số bài tập về este
Bài tập đốt cháy
Gv hướng dẫn để HS rút ra được công thức
Làm bài tập cụ thể
Làm bt7/18 (sgk)
GV hướng dẫn phân tích cho HS làm bài
Làm bt6/18 (sgk)
GV hướng dẫn HS làm rồi yêu cầu HS chọn đáp án.
Làm bt6/tr7 (sgk)
GV cho HS đọc bài, sau đó phân tích bài hướng dẫn HS làm bài. (cho HS làm theo nhóm)
Gọi 1HS lên bảng trình bày những HS khác làm trong vở nháp, GV đi hướng dẫn một số HS yếu.
Làm BT4/Tr18 (SGK)
- HS hoạt động nhóm giải bài tập
- GV ?: Trong số các CTCT của este no, đơn chức, mạch hở, theo em nên chọn công thức nào để giải quyết bài toán ngắn gọn ?
- HS xác định Meste, sau đó dựa vào CTCT chung của este để giải quyết bài toán. 
- GV hướng dẫn HS xác định CTCT của este. HS tự gọi tên este sau khi có CTCT.
Bài tập đốt cháy
* Nếu đốt cháy thì đó là este no đơn chức, mạch hở à CnH2nO2
 và 
* Nếu à neste = 
Để xác định CTCT từ những dữ kiện tiếp theo thường chủ yếu là dựa vào dữ kiện phản ứng xà phòng hóa.
Làm bt7/18 (sgk)
 à C3H6O2 à Đ/A: A
Làm bt6/18 (sgk)
nKOH= 0,1 mol
Este đơn chức à neste=nKOH=0,1 mol à 
Meste= 8,8/0,1=88 à C4H8O2 
nY= 0,1 à MY = 4,6/0,1=46 = R+17 à R : C2H5
àCH3COOC2H5 (Etylaxetat) à Đ/A: C
Làm bt6/tr7 (sgk)
GIẢI
; 
à este no đơn chức, mạch hở
à C3H6O2
nX =7,4/74= 0,1 mol
RCOOR’ + NaOH à RCOONa + R’OH
0,1 0,1
MR’OH = R’ + 17=3,2/0,1 = 32 à R’=15 à 
R’: CH3 à RCOOCH3à CH3COOCH3
Làm BT4/Tr18 (SGK)
Giải
a) CTPT của A
nA = nO2 = = 0,1 (mol) ð MA = = 74
Đặt công thức của A: CnH2nO2 ð 14n + 32 = 74 ð n = 3.
CTPT của A: C3H6O2.
b) CTCT và tên của A
Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no).
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
 0,1→ 0,1
ð mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8 ð R = 1 ð R là H
CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat
4. CỦNG CỐ: Trong từng bài tập
5. DẶN DÒ: (1’)Xem lại kiến thức đã học và xem lại kiến thức bài lipit (1 phút)
V. RÚT KINH NGHIỆM:
TiÕt 5: LuyÖn tËp LIPIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết : 
- Các phương pháp chuyển hóa giữa hidrocacbon, dẫn xuất halogen và các dẫn xuất chứa oxi
- Cũng cố kiến thức về lipit.
2. Kĩ năng: 
- Nhớ kiến thức có chọn lọc, có hệ thống.
- Giải các bài tập về lipi

File đính kèm:

  • docGiáo án hóa học lớp 12 chương este-lipit MỚI.doc
Giáo án liên quan