Giáo án Hóa học lớp 11 bài 32: Ankin
GV: Yêu cầu HS hãy so sánh đặc điểm cấu tạo của anken và ankin xem có điểm gì giống và khác nhau? Từ đó dự đoán tính chất hoá học của ankin.
HS trả lời.
GV: bổ sung: Ankin ngoài tính chất cộng tương tự anken ra thì nó còn tham gia phản ứng thế bằng ion KL.
Phản ứng cộng khác ở chỗ anken có 1п; ankin có 2п => ankin cộng 2 nấc.
GV: yêu cầu HS hoàn thành các phương trình phản ứng cộng của ankin với H2, Br2, HCl, nước.
Họ và tên: Phan Thị Yến Nhi Lớp: Sư phạm hóa K12 MSSV: 12104046 Bài 32: ANKIN A. Mục tiêu bài học: Kiến thức: HS biết: - Khái niệm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp & CTPT của ankin. - Phương pháp điều chế, ứng dụng của axetilen. HS hiểu: - Sự giống và khác về tính chất hoá học giữa ankin và anken. Kĩ năng: Viết PTHH minh hoạ tính chất của ankin. Giải bài tập B. Chuẩn bị: . C. Phương pháp chủ yếu: - Đàm thoại, hỏi đáp. - Thuyết trình D. Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV: cho biết CTCT 1 số ankin tiêu biểu. C2H2 : CH≡CH C3H4 : HC≡C−CH3 Yêu cầu HS rút ra nhận xét về CTPT và đặc điểm cấu tạo, Thiết lập dãy đồng đẳng của ankin. HS: trả lời GV: Các em hãy viết CTCT của các đồng phân ankin có CTPT C4H6; C5H8 HS: Viết CTHH GV: Từ các CT trên, các em hãy nhận xét ankin có mấy loại đồng phân? HS trả lời. GV: Chúng ta có 2 cách gọi tên ankin: tên thay thế và tên thông thường. Vậy bây giờ chúng ta đi nghiên cứu từng cách gọi của ankin. GV: Các em đã học bài anken rồi, với ankin thì tên thay thế của nó tương tự anken, chỉ khác là chúng ta thay đuôi en của anken thành đuôi in của ankin GV: Yêu cầu HS hãy đọc tên các đồng phân ankin có CTPT C4H6, C5H8 đã viết. GV: Với tên thường: Chúng ta coi các ankin là axetilen được thay thế 1 hoặc 2 H bằng gốc HĐC. GV: Yêu cầu đọc tên thông thường của các đồng phân ankin có CTPT C4H6, C5H8 đã viết. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết được một vài thông số vật lí của anken của một số ankin. HS: Trả lời GV yêu cầu HS quan sát mô hình phân tử axetilen trong hình 6.9 và nêu đặc điểm cấu trúc phân tử của ankin I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và cấu trúc. 1. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp - Ankin: là những H-C mạch hở có 1 liên kết 3 (C≡C) trong phân tử. - Dãy đồng đẳng của ankin: C2H2, C3H4 , C4H6, CnH2n-2 (n ≥2) +) C4H6: CH≡C−CH2−CH3: but-1-in Etyl axetilen CH3−C≡C−CH3: but-2-in Đimetyl axetilen +) C5H8: CH≡C−CH2−CH2−CH3: pent-1-in Propyl axetilen CH≡C−CH−CH3: 3-metyl but-1-in CH3 isopropyl axetilen CH3−C≡C−CH2−CH3: pent-2-in Etyl metyl axetilen - Đồng phân Ankin từ C4 trở đi có đồng phân vị trí nhóm chức, từ C5 trở đi có thêm đồng phân mạch cacbon. - Danh pháp + Tên thay thế: Số chỉ vị trí-tên nhánh|tên mạch chính|-số chỉ vị trí-in VD: Etin : CH≡CH Propin: : HC≡C−CH3 + Tên thường: Tên gốc ankyl + axetilen VD: Axetilen : : CH≡CH Metyl axetilen: HC≡C−CH3 2. Tính chất vật lí (SGK) 3. Cấu trúc phân tử - Nguyên tử C của liên kết 3 ở trạng thái lai hoá sp (lai hoá phẳng) → (HCC) = 1800. - Liên kết 3 C≡C gồm 1 liên kết б và 2 liên kết п GV: Yêu cầu HS hãy so sánh đặc điểm cấu tạo của anken và ankin xem có điểm gì giống và khác nhau? Từ đó dự đoán tính chất hoá học của ankin. HS trả lời. GV: bổ sung: Ankin ngoài tính chất cộng tương tự anken ra thì nó còn tham gia phản ứng thế bằng ion KL. Phản ứng cộng khác ở chỗ anken có 1п; ankin có 2п => ankin cộng 2 nấc. GV: yêu cầu HS hoàn thành các phương trình phản ứng cộng của ankin với H2, Br2, HCl, nước. GV: Nguyên tử H đính với C mang liên kết 3 linh động hơn rất nhiều so với C liên kết đôI và lien kết đơn => nó có thế bởi ion KL. GV: ankin cháy trong không khí , phản ứng này tỏa nhiệt mạnh II. Tính chất hoá học 1. Phản ứng cộng a. Cộng H2: CH≡CH + H2 Pd/PdCO3 CH2 ═ CH2 CH≡CH + 2H2 Ni , t CH3 ─ CH3 b. Cộng Br2: CH≡CH + Br2 CHBr ═CHBr + Br2 CHBr2─CHBr2 c. Cộng HCl CH≡CH + HCl HgCl2 CHCl═CH2 CHCl═CH2 +HCl 150 – 200C CHCl2─CH3 d. Cộng nước (hiđrat hoá): CH≡CH + H2O HgSO4, H2SO4, 80C [CH2═CH─OH] CH3CHO Lưu ý: Phản ứng cộng HX, H2O vào các ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc Maccopnhicop như anken. e. Phản ứng đimehoá, trimehoá. 2 CH≡CH t, xt CH2 ═ CH─C≡CH 3 CH≡CH t, xt C6H6 3.Phản ứng thế bằng ion kim loại: CH≡CH + 2AgNO3 + 2 NH3 → AgC≡CAg(↓vàng) + 2 NH4NO3 - Phản ứng này dùng để nhận biết các ankin có liên kết 3 ở đầu mạch RC≡CH + 2 AgNO3 + 2 NH3→ RC≡CAg + 2 NH4NO3 . 3. Phản ứng oxi hoá CnH2n-2 + (3n -1)/2 O2 → n CO2 + (n-1) H2O - Mất màu KMnO4 GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK nêu các cách điều chế axetilen trong PTN và trong CN. Viết PTPƯ. HS: phát biểu và viết PT. GV: Nghiên cứu SGK để biết được ứng dụng của axetilen và các ankin khác. III. Điều chế- Ứng dụng: 1. Điều chế: a. PTN: CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2 ↑ b. CN: +) Đi từ dầu mỏ: 2 CH4 1500C C2H2 + 3 H2 +) Đi từ đá vôi: CaCO3 → CaO → CaC2 → C2H2 3. Ứng dụng: - Dùng trong CN hàn cắt KL - Nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ cơ bản. Củng cố: Học kỹ lý thuyết và làm bài tập trong SGK và SBT. Chuẩn bị trước bài luyện tập Hiđrocacbon no.
File đính kèm:
- giao_an_bai_ankin_20150726_102224.doc