Giáo án Hóa học khối 9 tiết 48: Benzen
I. TÍNH CHẤT VẤT LÍ:
- Benzen là chất lỏng, không màu, không tan trong nứơc, nhẹ hơn nứơc
- Hoà tan được dầu ăn và nhiều chất khác như nến, cao su, iốt
- Benzen rất độc
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử(5’).
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ:
- Có 6 cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh khép kín đều.
- Có 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn.
Hoặc Hoặc
Tuần: 24 Ngày soạn: 03/02/2015 Tiết : 48 Ngày dạy : 05/02/2015 BÀI 38: BENZEN Công thức phân tử : C6H6 Phân tử khối: 78 I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen. - Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, độc tính. - Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng hiđro và clo. - Ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về cấu tạo phân tử và tính chất. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. - Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất. 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng vào trong cuộc sống. 4. Trọng tâm: - Cấu tạo và tính chất hóa học của benzen. Học sinh cần biết do phân tử benzen có cấu tạo vòng sáu cạnh đều trong đó có ba liên kết đơn C-C luân phiên xen kẽ với ba liên kết đôi C=C đặc biệt nên benzen vừa có khả năng cộng, vừa có khả năng thế (tính thơm). 5. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực thực hành hóa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh: a. Giáo viên: Mô hình phân tử benzen dạng rỗng. Thí nghiệm benzen tác dụng với brom và cháy trong không khí. b. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, làm việc với SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 9A1:............................................................................................................ 9A2:............................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ(15’): Câu 1: Viết cấu tạo phân tử và so sánh đặc điểm liên kết của phân tử metan và axetilen? Câu 2: Nêu tính chất hoá học đặc trưng của metan và axetilen. Viết PTHH minh họa. Đáp án và thang điểm Phần/ câu Đáp án Điểm 1 CTPT Đặc điểm liên kết Metan C H H H H Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn bền. Axetilen Trong phân tử Axetilen có 1 liên kết ba giữa 2 nguyên tử cacbon, trong đó có hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học. 5.0 2.5 2.5 2 Tính chất hóa học đặc trưng: Metan: Phản ứng thế với clo: CH4 + Cl2 CH3 Cl + HCl Axetilen: Phản ứng cộng với Brom: HCCH + Br2 Br2CH – CH Br2 5.0 1.0 1.5 1.0 1.5 3. Vào bài mới: * Giới thiệu bài:(1') Benzen là hidrocacbon có cấu tạo khác với metan, etilen và axetilen. Vậy benzen có cấu tạo và tính chất như thế nào? Hoạt động củaGV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí của benzen(5’). - GV: Cho HS quan sát lọ benzen và cho biết tính chất vật lí của benzen. - GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm : + Cho benzen vào nước + Cho vài giọt dầu ăn vào benzen - HS: Quan sát và trả lời - HS làm thí nghiệm và nêu nhận xét về hiện tượng xảy ra. I. TÍNH CHẤT VẤT LÍ: - Benzen là chất lỏng, không màu, không tan trong nứơc, nhẹ hơn nứơc - Hoà tan được dầu ăn và nhiều chất khác như nến, cao su, iốt - Benzen rất độc Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử(5’). - GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử benzen dạng rỗng và rút ra đặc điểm cấu tạo của benzen -GV: Yêu cầu HS viết công thức cấu tạo của benzen. - GV: Cấu tạo của benzen khác metan và axtilen ở điểm nào? Từ đó hãy dự đoán tính chất hoá học của benzen. - HS: Lắp ráp mô hình và quan sát -HS: Viết công thức cấu tạo và ghi vở theo hướng dẫn của GV - HS: So sánh và nêu dự đoán tính chất hoá học của benzen. II. CẤU TẠO PHÂN TỬ: - Có 6 cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh khép kín đều. - Có 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn. Hoặc Hoặc Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hoá học của benzen(10'). -GV: Làm thí nghiệm đốt cháy benzen. Yêu cầu HS nêu hiện tượng xảy ra. -GV: Vì sao benzen cháy lại có muội than? -GV: Làm thí nghiệm benzen tác dụng với brom có bột sắt. Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng. -GV: Gọi HS viết phương trình phản ứng: -GV: Theo em bình NaOH có tác dụng gì trong trường hợp này? GV giới thiệu: Benzen không tham gia phản ứng cộng với brom, ở điều kiện thích hợp benzen có phản ứng cộng với một số chất: H2 - HS: Quan sát thí nghiệm: Benzen chaý sinh ra muội than - HS: Vì khi cháy do lượng oxi tiếp xúc với benzen thiếu nên sản phẩm ngoài CO2, hơi nước còn có muội than. -HS: Khi đun nóng hỗn hợp benzen và brom có bột sắt, thấy màu da cam của brom bị mất màu và có khí HBr bay ra. Viết gọn C6H6+Br2C6H5Br+ HBr -HS: Hút ẩm. HS lắng nghe và ghi bài III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: 1. Benzen có cháy được hay không? C6H6 cháy chất sinh ra ngoài CO2 và H2O còn có muội than. 2. Benzen có phản ứng thế với Brom hay không? Viết gọn C6H6 + Br2C6H5Br + HBr 3. Benzen có phản ứng cộng không? - Benzen không tham gia phản ứng cộng với brom, ở điều kiện thích hợp benzen có phản ứng cộng với một số chất: H2 C6H6 + H2 t0, Ni C6H12 Hoạt động 4. Tìm hiểu ứng dụng của benzen(5’) -GV: Yêu cầu HS đoc SGK/125 và cho biết benzen có những ứng dụng gì trong đời sống? -HS: Đọc SGK và trả lời: - Benzen là nguyên liệu để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu. IV . ỨNG DỤNG: (SGK) 4. Củng cố:(2') Nhắc lại nội dung chính của bài học. Hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK/125. nC6H5Br = 15,7/157 = 0,1 mol a) Phương trình phản ứng: C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr 1 mol 1 mol 1 mol 0,1 mol 0,1 mol b) Khối lượng benzen cần dùng: nC6H5 = 0,1 . 78 . 100/ 80 = 9,75g 5. Nhận xét và dặn dò:(1') - Nhaän xeùt thaùi ñoä hoïc taäp và đánh giaù khaû naêng tieáp thu baøi cuûa hoïc sinh. - Bài tập về nhà:2, 3, 4/125, chuẩn bị bài “ Dầu mỏ và khí thiên nhiên “. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tuan_24__Hoa_9_Tiet_48_20150725_113717.doc