Giáo án Hóa học 9 - Tuần học 14

Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - HS biết khái niệm về sự ăn mòn kim loại.

 - Biết nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn từ đó biết cách bảo vệ đồ vật bằng kim loại.

2. Kỹ năng:

 - Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn.

 - Biết thực hiện các TN nghiên cứu về các nguyên tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại từ đó đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại.

3. Thái độ:

 GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Một số đồ dùng đã bị gỉ.

- Học sinh: Học bài làm bài tập + Đọc trước bài mới.

 

doc5 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tuần học 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/11/2015 
Tiết thứ 27	Tuần 14
Bài 20: HỢP KIM SẮT: GANG -THÉP
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức.
- HS nắm được khái niệm về hợp kim, thành phần hai hợp kim quan trọng của sắt: gang, thép
- HS nắm được nguyên tắc và các quá trình hóa học xảy khi sản xuất gang, thép
2. Kỹ năng.
 HS vận dụng các kiến thức viết được phương trình phản ứng minh họa, biết phân biệt gang, thép về thành phần, tính chất. 
3. Thái độ.
 - GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
 - HS nắm vai trò và tầm quan trọng của gang, thép
II. Chuẩn bị.
Giáo viên: 
+ Hình ảnh về một số loại quặng, gang, thép
 + Hình ảnh về ứng dụng của gang, thép 
Học sinh: Học bài làm bài tập và đọc trước bài mới.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ.
 Trình bày tính chất hóa học của sắt.
3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hợp kim của sắt
 GV giới thiệu về hợp kim của sắt là gang và thép.
 GV cho HS quan sát mẫu vật, yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời.
 - Gang và thép có đặc điểm gì khác nhau?
 - Kể một số ứng dụng của gang và thép?
 - Gang và thép có những đặc điểm, ứng dụng khác nhau như vậy, chúng có thành phần giống và khác nhau như thế nào?
 GV hướng dẫn HS tìm sự khác nhau thành phần gang thép.
HS trả lời.
HS trả lời.
I. Hợp kim của sắt
 Hợp kim: là chất rắn thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều kim loại khác nhau hoặc hỗn hợp kim loại và phi kim.
 1. Gang
 - Gang là hợp kim của sắt, cacbon, và một số nguyên tố khác như Si, Mn, P, S, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%.
 - Phân loại: gang trắng và gang xám. 
 2.Thép
 - Là hợp kim của sắt, cacbon và một luợng rất ít các nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.
 - Thép có nhiều tính chất vật lí và tính chất hóa học rất quý là sắt không có được, thí dụ như: đàn hồi, cứng, ít bị ăn mòn 
 - Dùng để chế tạo nhiều chi tiết máy, vật dụng, dụng cụ lao động  (tàu hỏa, tàu thủy, ôtô, xe máy, xe đạp ).
Hoạt động 2: Sản xuất gang thép
 GV yêu cầu HS trả lời các câu:
 - Nguyên liệu để sản xuất gang?
 - Nguyên tắc? 
 - Quá trình sản xuất gang trong lò cao (viết PTPƯ xảy ra trong quá trình sản xuất gang)?
 GV giải thích thêm: 
 - Một số oxit khác có trong quặng như MnO2, SiO2  cũng bị khử tạo thành đơn chất Mn, Si 
 - Sự tạo thành gang:
Sắt nóng chảy hòa tan một lượng nhỏ cacbon và một số nguyên tố khác tạo thành gang lỏng chảy xuống nồi lò và được đưa ra ngoài qua cửa tháo gang.
	Xỉ nhẹ nổi lên trên và được đưa ra ngoài ở cửa tháo xỉ.
 HS nghiên cứu trả lời các câu hỏi của GV.
- HS lắng nghe
II. Sản xuất gang thép
 1. Sản xuất gang
 a. Nguyên liệu
- Quặng sắt: manhetit (chứa Fe3O4 nâu đen) và hematit (chứa Fe2O3)
- Than cốc, không khí giàu oxi
- Chất phụ gia khác (ví dụ CaCO3 )
 b. Nguyên tắc.
Dùng CO khử sắt trong oxit ở nhiệt độ cao c. c) Qui trình sản xuất
- Phản ứng tạo thành khí CO:
C(r) + O2(k) CO2(k)
C(r) + O2(k) 2CO(k)
- CO khử oxit sắt trong quặng thành sắt:
3CO(k) +Fe2O3(r) 3CO2(k) + 2Fe(r)
- Phản ứng tạo sỉ: 
CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k)
CaO(r) + SiO2(r) CaSiO3(r)
	Khí tạo thành trong lò cao được thoát ra ở phía trên gần miệng lò.
Hoạt động 3: Sản xuất thép
GV yêu cầu HS thảo luận trả lời:
 - Nguyên liệu sản xuất thép là gì?
 - Nêu nguyên tắc sản xuất thép?
 - Trình bày quy trình sản xuất thép và viết các PTPƯ xảy ra trong quá trình luyện thép?
HS thảo luận để trả lời.
Viết PTPƯ.
 2. Sản xuất thép.
 a. Nguyên liệu
Gang, sắt phế liệu và khí oxi...
 b. Nguyên tắc
Oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố C, Si, Mn 
 c. Qui trình sản xuất
- Thổi khí oxi vào lò đựng gang nóng chảy ở nhiệt độ cao. Khí oxi oxi hóa sắt thành oxit sắt FeO. Sau đó, FeO sẽ oxi hóa một số nguyên tố trong gang như C, Mn, Si, S, P 
	Thí dụ: 	
FeO + C Fe + CO
	Sản phẩm thu được là thép.
Kết luận:
 1.Gang là một loại hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%. Ngoài ra, trong gang còn có lượng rất nhỏ một số nguyên tố khác như: Si, Mn, S, 
 2.Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon < 2%.
	Thép được luyện trong lò luyện thép bằng cách oxi hóa một số nguyên tố có trong gang như C, Mn, Si, S, P 
4.Củng cố:
 BT: Tính khối lượng gang chứa 95% Fe sản xuất được từ 1,2T quặng hematit (85% Fe2O3) H=80%.
(Fe2O3 + CO 2Fe + 3CO2
m Fe2O3=1,02T; mFe lt=1,02.112/160=0,714T H=80% 
 mFe tt=0,714.80/100=0,5712T mgang=0,5712.100/95=0,6T)
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà. 
 - BTVN: 5,6 tr.63 SGK
 - Đọc trước bài mới.
IV. Rút Kinh Nghiệm:
Ngày soạn: 08/11/2015 
Tiết thứ 28	Tuần 14
Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - HS biết khái niệm về sự ăn mòn kim loại.
 - Biết nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn từ đó biết cách bảo vệ đồ vật bằng kim loại.
2. Kỹ năng:
 - Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn.
 - Biết thực hiện các TN nghiên cứu về các nguyên tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại từ đó đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại.
3. Thái độ:
 GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Một số đồ dùng đã bị gỉ.
- Học sinh: Học bài làm bài tập + Đọc trước bài mới.
III. Các bước lên lớp.
 1. Ổn định .
 2. Kiểm tra bài cũ.
 - Thế nào là hợp kim? So sánh thành phần, tính chất và ứng dụng của gang và thép?
 - Nêu nguyên liệu, nguyên tắc sản xuất gang viết PTPƯ?
 3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là sự ăn mòn kim loại.
 GV cho HS quan sát đồ dùng bị gỉ.
 - Em hiểu như thế nào là sự ăn mòn kim loại?
 GV giải thích nguyên nhân và yêu cầu HS đọc thêm SGK.
Quan sát.
Trả lời.
I. Thế nào là sự ăn mòn kim loại.
- Sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác dụng hoá học trong môi trường được gọi là sự ăn mòn kim loại.
Hoạt động 2: Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
 GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK
 Thực nghiệm cho thấy ở nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn. 
 VD thanh sắt để gần bếp than bị ăn mòn nhanh hơn để nơi khô ráo thoáng mát.
Theo dõi và ghi bài.
II. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
 1. Ảnh hưởng của các chất trong môi trường.
- Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của môi trường mà nó tiếp xúc.
 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ.
Hoạt động 3: Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn
 GV yêu cầu HS thảo luận trả lời:
 - Vì sao phải bảo vệ kim loại để đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn?
 - Thực tế em có biết người ta làm cách nào để bảo vệ đồ vật bằng kim loại không?
Trả lời.
Trả lời.
III. Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn.
 - Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường.
 - VD: Sơn, mạ, bôi dầu mỡ lên bề mặt kim loại. Để đồ vật nơi khô ráo, thường xuyên lau chùi sạch sẽ, rửa sạch sẽ đồ dùng, dụng cụ lao động và tra dầu mỡ thường xuyên.
 - Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn (thêm crom, niken).
4.Củng cố: 
 Nhắc lại các nội dung chính của bài.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
 - BTVN: 2,4,5 tr.67 SGK
 - Đọc trước bài mới.
IV. Rút Kinh Ngiệm:
Duyệt tuần 14
Ngày 09/11/2015

File đính kèm:

  • docTuần 14.doc
Giáo án liên quan