Giáo án Hóa học 9 tuần 32, 33

Bài 52: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Giúp HS :

- Nắm được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ.

- Nắm được tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của tinh bột, xenlulozơ.

2. Kỹ năng:

- Quan st thí nghiệm, mẫu vật, rt ra nhận xt về tính chất của tinh bột và xenlulozơ

- Viết được ptpư thủy phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng quang hợp tạo thnh tinh bột v xenlulozơ trong cây xanh.

- Phn biệt tinh bột v xenlulozơ.

- Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột v xenlulozơ.

 

doc12 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1278 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 tuần 32, 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 32 Ngày soạn: 01/4/2014
 Tiết 63	 
Bài 49: Thực hành: TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Thí nghiệm thể hiện tính axit của axit axetic
	- Thí nghiệm tạo este etyl axetat
	2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng 
	- Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit (tác dụng với CuO, CaCO3, Zn, quỳ tím)
	- Thực hiện thí nghiệm tạo este etyl axetat
	- Quan sát thí nghiệm nêu hiện tượng, giải thích hiện tượng
	- Viết PTHH minh họa các thí nghiệm đã thực hiện
	3. Thái độ:
 Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm
II. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên:
	+ Dụng cụ: Kẹp gỗ, ống nghiệm, giá ống nghiệm, pipet, cốc nước, ống dẫn khí, giấy lọc
	+ Hóa chất: Zn, giấy quỳ, CaCO3, CuO, axit axetic, rượu etylic, H2SO4 đặc.
	- Học sinh: Tìm hiểu trước từng thí nghiệm, viết trước mẫu bài tường trình
III. TIẾN TRÌNH:
 1. Kiểm tra bài mới: Khơng kiểm tra.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Giới thiệu nội dung từng thí nghiệm, yêu cầu học sinh tìm hiểu lại lần nữa, nhấn mạnh các hiện tượng cần quan sát
- Quan sát các nhóm tiến hành thí nghiệm, nhắc nhở trừ điểm đối với các nhóm không nghiêm túc, hướng dẫn giúp đỡ các nhóm yếu
- Yêu cầu học sinh ghi nhận lại hiện tượng hoàn thành bài tường trình
- Yêu cầu học sinh trình bài kết quả thí nghiệm, đặt câu hỏi vấn đáp kiểm tra kiến thức học sinh.
- Đọc nội dung từng thí nghiệm, lắng nghe hướng dẫn của giáo viên.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm
- Học sinh ghi nhận lại hiện tượng chuẩn bị hoàn thành bài tường trình
- Học sinh trình bài kết quả thí nghiệm, trả lời câu hỏi 
I. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
 * Thí nghiệm 1: Tính axit của axit axetic. 
- Bước 1: Cho vào 4 ống nghiệm lần lượt: Giấy quỳ, Zn, đá vôi, CuO
- Bước 2: Cho vào mỗi ống 2ml axit axetic, quan sát hiện tượng, viết PTHH
* Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu etylic với axit axetic
Tiến hành như SGK
3. Củng cố - Luyện tập: 
- Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tường trình
- Mỗi nhóm cử học sinh dọn dẹp vệ sinh.
- Nhận xét, đánh giá tiết thực hành.
4. Dặn dị:
- Xem trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:	
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 32 Ngày soạn: 02/4/2014
 Tiết 64	 
Bài 50 + 51: GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của glucozơ.
2. Kỹ năng:
- Viết được sơ đồ p.ư tráng bạc, p.ư lên men glucozơ.
3. Thái độ:
- Ham thích học tập, nghiên cứu môn hoá.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Chuẩn bị: Aûnh 1 số loại cây có chứa glucozơ, glucozơ, dd NH3 ống nghiệm, đèn cồn. 
 HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH:
 1. Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Cho HS đọc thông tin SGK.
- Yêu cầu HS quan sát 
H-5.9
- Hỏi: Glucozơ có ở đâu?
- Đọc thông tin.
- Quan sát hình.
- Trả lời: Có hầu hết trong các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín (nhất là quả nho chín). Có trong cơ thể người và động vật.
- Nhận xét, bổ sung.
A. GLUCOZƠ
- CTPT: C6H12O6
 - Phân tử khối: 180
I. Trạng thái tự nhiên:
 - Có hầu hết trong các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín (nhất là quả nho chín).
- Có trong cơ thể người và động vật.
- Gọi HS đọc TN.
- Yêu cầu HS quan sát TN.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Hỏi: Nêu tính chất 
vật lý của glucozơ?
- Đọc TN.
- Quan sát g iaĩ viên làm TN.
- Nêu tính chất vật lý:
 Là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
- Nhận xét, bổ sung.
II. Tính chất vật lý:
- Là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
- Giới thiệu thí nghiệm phản ứng oxi hóa glucozơ.
- Gọi HS nêu hiện tượng.
- Hướng dẫn HS viết ptpư.
- Giải thích: Phản ứng:
C6H12O6+NH3+H2Og
 AgOH+ NH4NO3
AgOH mới sinhg phức chất bền.
- Gọi HS đọc thông tin SGK.
- Hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng.
- Chú ý 
- Nêu hiện tượng: Có chất màu sáng bạc bám trên thành ống nghiệm.
- Viết ptpư:
 NH3
C6H12O6+Ag2O
 C6H12O7+2Ag
- Chú ýnghe.
- Đọc thông tin.
- Viết phương trình phản ứng.
III. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng oxi hóa
glucozơ:
 NH3
C6H12O6+Ag2O
 C6H12O7+2Ag
 Axit gluconic
g phản ứng tráng gương.
2. Phản ứng lên men rượu:
 men rượu,30-350C
C6H12O6
 2C2H5OH+2CO2
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 152 SGK.
- Hỏi: Glucozơ có những ứng dụng gì?
- Quan sát.
- Trả lời: Pha huyết thanh. Tráng gương, tráng ruột phích. Sản xuất vitamin C.
- Nhận xét, bổ sung.
IV. Ứng dụng của glucozơ: 
- Pha huyết thanh.
- Tráng gương, tráng ruột phích.
- Sản xuất vitamin C.
3. Củng cố – Luyện tập:
- Nhắc lại các kiến thức chính của bài về: Trạng thái tự nhiên; tính chất vật lý; tính chất hóa học và ứng dụng của glucozơ.
- Chọn 1 thuốc thử để phân biệt các dd sau bằng phương pháp hóa học (nêu rõ cách tiến hành).
a. Dd glucozơ và dd rượu etylic.
b. Dd glucozơ và dd axit axetic.
4. Dặn dò: 
- Học bài.
- Làm bài tập 1, 3, 4 trang 152 SGK.
- Xem trước bài: phần Saccarozơ.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:	
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 33 Ngày soạn: 08/4/2014
 Tiết 65 	
Bài 50+ 51: GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ (tt)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Học sinh biết
	- Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc,mùi vị, tính tan)
	- Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim.
	- Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan tọng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm.
	2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng
	- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật,..rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ
	- Viết được PTHH dạng CTPT của phản ứng thủy phân saccarozơ
	- Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơà glucozơàrượu etylicà axit axetic
	- Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và rượu etylic
	- Tính phần trăm khối lượng saccarozơ trong nước mía.
	3. Thái độ: Giáo dục an toàn vệ sinh thực phẩm
II. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Hình ảnh, bảng phụ
	- Học sinh: Soạn trước bài: saccarozơ cho biết trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lí, hóa học và ứng dụng của nó.
III. TIẾN TRÌNH:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất vật lý, tính chất hóa học? Viết các phương trình phản ứng minh họa.
- Bằng phương pháp hoa 1học hãy phân biệt các lọ mất nhãn sau: Benzen, rượu etylic, axit axetic và glucozơ. Viết phương trình phản ứng xảy ra. 
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
 - Giới thiệu CTPT yêu cầu tính PTK của saccarozơ
- Yêu cầu HS đọc thơng tin SGK, cho biết saccarozơ có ở đâu? 
- Lưu bảng
- Chuyển ý
- Cho HS quan sát mẫu saccarozơ, quan sát trạng thái, màu sắc. Yêu cầu HS tiến hành hòa tan, nhận xét về tính tan của saccarozơ. Rút ra tính chất vật lí
- Hoàn chỉnh
- Tính PTK
- Đọc thơng tin SGK nêu được: Có trong nhiều loài thực vật như: Mía, củ cải đường, thốt nốt,..
- Quan sát ống nghiệm : Là chất kết tinh không màu
- Tiến hành hóa tan, rút ra được: dễ tan trong nước.
B. SACCAROZƠ
- CTPT: C12H22O11
 - Phân tử khối: 342
I. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN:
Có trong nhiều loài thực vật như: Mía, củ cải đường, thốt nốt,..
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, tan nhiều trong nước nóng
- Yêu cầu HS đọc thơng tin SGK.
- Tiến hành thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát hiện tượng ống nghiệm1 và 2 so sánh giải thích
- Nhấn mạnh hóa chất khác nhau giữa 2 ống nghiệm là axit.
- Yêu cầu HS viết PTHH
- Yêu cầu HS viết lại PTHH phản ứng thủy phân chất béo, cho HS phân biệt
- Hoàn chỉnh kiến thức
- Đọc thơng tin cách tiến hành thí nghiệm
- Tiến hành thí nghiệm: nhận biết được: trong môi trường axit saccaro zơ bị thủy phân tạo thành glucozơ và fructozơ
- Chú ý nghe
- Viết PTHH:
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
- Viết lại PTHH thủy phân chất béo
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: 
Phản ứng thủy phân saccarozơ tạo ra glucozơ và fructozơ
PTHH:
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ fructozơ
Frutozơ có cấu tạo khác glucozơ nên ngọt hơn
- Yêu cầu HS quan sát tranh nêu ứng dụng của saccarozơ?
- Hoàn chỉnh
- Quan sát tranh nêu được: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật , còn dùng để làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, pha chế thuốc,..
III. ỨNG DỤNG:
Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật , còn dùng để làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, pha chế thuốc,..
 3. Củng cố - Luyện tập:
 - Nhắc nội dung chính của bài.
	 - Làm bài tập 2, 4, 6 tr 155
4. Dặn dị:
 - Học bài, làm bài tập 6 tr155
	 - Soạn trước bài: tinh bột và xenlulozơ
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:	
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 33 Ngày soạn: 10/4 /2014
 Tiết 66 	
Bài 52: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Giúp HS :
- Nắm được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ.
- Nắm được tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của tinh bột, xenlulozơ.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, mẫu vật, rút ra nhận xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ
- Viết được ptpư thủy phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.
- Phân biệt tinh bột và xenlulozơ.
- Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ.
3. Thái độ:
- Ham thích học tập, nghiên cứu môn hoá.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Chuẩn bị: Tinh bột, dd iot, ống nghiệm, ống nhỏ giọt. 
 - HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất vật lý và tính chất hóa học của saccarozơ? Viết pthh minh họa?
- Làm bài tập 4 trang 155 SGK.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Cho HS đọc thông tin SGK.
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 156 SGK.
- Hỏi: Tinh bột và xenlulozơ có ở đâu?
- Đọc thông tin.
- Quan sát hình.
- Trả lời:Tinh bột: có trong nhiều loại hạt như: lúa, ngô, sắn,
 Xenlulozơ: là thành phần chủ yếu trong sợi bông, tre, gỗ, nứa, 
- Nhận xét, bổ sung.
I. Trạng thái tự nhiên:
 - Tinh bột: có trong nhiều loại hạt như: lúa, ngô, sắn,
- Xenlulozơ: là thành phần chủ yếu trong sợi bông, tre, gỗ, nứa, 
- Gọi HS đọc TN.
- Yêu cầu HS làm TN theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Hỏi: Nêu tính chất 
vật lý của tinh bột và xenlulozơ?
- Đọc TN.
- Các nhóm làm TN.
- Đại nhóm trình bày.
- Nêu tính chất vật lý:
Tinh bột: là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước ở t0 thường nhưng tan được trong nước nóng tạo thành dd keo gọi là hồ tinh bột.
Xenlulozơ: là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
- Nhận xét, bổ sung.
II. Tính chất vật lý:
- Tinh bột: là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước ở t0 thường nhưng tan được trong nước nóng tạo thành dd keo gọi là hồ tinh bột.
- Xenlulozơ: là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
- Cho HS đọc thông tin SGK.
- Hướng HS viết CTPT của tinh bột và xenlulozơ.
- Đọc thông tin.
- Viết CTPT của tinh bột và xenlulozơ.
- Nhận xét, bổ sung.
III. Đặc điểm cấu tạo phân tử:
- Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn.
- Được tạo thành do nhiều nhóm –C6H10 O5- liên kết với nhau
+ CTPT tinh bột: 
 (-C6H10 O5-)n
 n =1.200-6.000
+ CTPT xenlulozơ:
 (-C6H10 O5-)n 
 n = 10.000-14.000
- Đọc thông tin SGK.
- Hướng dẫn HS viết ptpư.
- Giải thích: Ở nhiệt độ thường, TB và xenlu-
-lozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ xúc tác của enzim thích hợp
- Cho HS làm TN: Nhỏ vài giọt dd iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột. 
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét hiện tượng.
- Hỏi: Dựa vào hiện tượng này, iot dùng để làm gì?
- Đọc thông tin.
- Viết ptpư:
 axit,t0
(-C6H10O5-)n+nH2O g
 nC6H12O6 
- Chú ý nghe.
- Tiến hành làm TN.
- Nêu hiện tượng: Xuất hiện màu xanh.
- Trả lời: Iot dùng để nhận biết hồ tinh bột và ngược lại.
III.Tính chất hóa học:
1. Phản ứng thuỷ phân:
 axit,t0
(-C6H10O5-)n+nH2O
 nC6H12O6 
 2. Tác dụng của tinh bột với iot: 
Iot dùng để nhận biết hồ tinh bột và ngược lại.
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 157 SGK.
- Hỏi: Tinh bột và xenlulozơ có những ứng dụng gì?
- Quan sát.
- Trả lời: Làm thức ăn cho người. Nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm. Nguyên liệu pha chế thuốc.
- Nhận xét, bổ sung.
IV. Tinh bột và xenlulozơ có ứng dụng gì? 
- Tinh bột là lương thực quan trọng của con người, còn là nguyên liệu để sản xuất đường glucozơ và rượu etylic.
- Xenlulozơ ứng dụng để sản xuất: giấy, vải sợi, đồ gỗ, vật liệu xây dựng.
3. Củng cố – Luyện tập:
Nhắc lại các kiến thức chính của bài về: Trạng thái tự nhiên; tính chất vật lý; tính chất hóa học; đặc điểm cấu tạo phân tử và ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.
4. Dặn dò: 
- Học bài.
- Làm bài tập 2, 3, 4, trang 158 SGK.
- Xem trước bài: Protein.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:	
DUYỆT CỦA TCM
TỔ TRƯỞNG

File đính kèm:

  • docHÓA 9.doc
Giáo án liên quan