Giáo án Hóa học 9 tuần 30, 31

Bài 47: CHẤT BÉO

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh biết

- Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tộng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo

- Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan

- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm(phản ứng xà phòng hóa)

- Ứng dụng: Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh,.rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và t ính chất của chất béo

- Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm

- Phân biệt chất béo( dầu ăn, mỡ ăn) với hi đrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp)

- Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất.

 

 

doc14 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 tuần 30, 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 30 Ngày soạn: 18/ 3 /2014
 Tiết 59	 
Bài 46: MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETILIC VÀ AXIT AXETIC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết
 Nắm được mối liên hệ giữa hiđrocacbon, rượu, axit và este với các chất cụ thể là C2H4, C2H6O, C2H4O2, CH3COOC2H5
2. Kĩ năng: 
Rèn kĩ năng Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất
3. Thái độ: 
Giáo dục tính cẩn thận khi giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung một số bài tập	 
- Học sinh: Chuẩn bị trước bài 46
 III. TIẾN TRÌNH:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất hĩa học của axit axetic? Viết phương trình phản ứng minh họa.
- Nêu phương pháp điều chế axit axetic?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Cho HS hồn thành sơ đồ SGK.
- Nhận xét và bổ sung
- Hồn thành sơ đồ phản ứng.
- Nhận xét và bổ sung
I. SƠ ĐỒ LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETILIC VÀ AXIT AXETIC: 
- Sơ đồ SGK
* Phản ứng minh hoạ:
 axit
C2H4 + H2O g C2H5OH
 men giấm
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
 H2SO4đ
 CH3COOH+C2H5OH D 
 t0 CH3COOC2H5 + H2O
- Treo nội dung bài tập 2: Gọi 2 HS lên bảng trình bài
- Treo nội dung bài tập 4: Hướng dẫn HS làm từng phần tại lớp
- Gọi HS lên bảng trình bài
- Sữa chữa
- Cho HS ghi vào
- 2 HS lên bảng làm được: Hai phương pháp là:
a. Dùng quỳ tím: Axit axetic làm quỳ tím hoá đỏ.
 Rượu etylic không làm đổi màu quỳ tím .
b. Dùng Na2CO3 (Hoặc CaCO3): Axit axetic cho khí CO2 thoát ra.
Rượu etylic không có phản ứng.
- Đọc nội dung bài 4:
- Chú ý hướng dẫn của giáo viên
- Tiến hành giải
- Ghi bài
II. BÀI TẬP:
Bài tập 2/144.
Hai phương pháp là:
a. Dùng quỳ tím: Axit axetic làm quỳ tím hoá đỏ.
 Rượu etylic không làm đổi màu quỳ tím .
b. Dùng Na2CO3 (Hoặc CaCO3): Axit axetic cho khí CO2 thoát ra.
Rượu etylic không có phản ứng.
Bài tập 4/144.
Đốt cháy A g CO2 và H2O
Vậy A chứa C, H và có thể có oxi.
mC = (44 : 44). 12 = 12 g
mH = (27 : 18). 2 = 3 g
Theo đề bài, ta có:
mO = mA – mC - mH 
 = 23 – 12 – 3 = 8 g
Trong A có 3 n.tố C, H, O
Gọi CTPT A là: CxHyOz
Ta có: MA : 2 = 23
Vậy MA = 32 x 2 = 46.
x:y:z = 12/12: 3/1:8/16 =1:3:0,5= 2:6:1
Vậy CTPT là C2H6O
3. Củng cố - Luyện tập:
- Nhắc lại tính chất của rượu và axit axetic?
- Làm bài tập 1 SGK.
4. Dặn dị:
- Học bài, làm bài tập 3, 5.
- Học bài tiết sau kiểm tra 1 tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:	
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 30 Ngày soạn: 20/ 3 /2014
 Tiết 59	
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Đánh giá mức đợ tiếp thu kiến thức của học sinh về:
- Thành phần dầu mỏ và khí thiên nhiên.
- Viết CTCT thu gọn của etylen, benzen, rượu, axit hoặc từ CTCT cho sẵn nhận ra benzen, rượu, axit.
- Thực hiện những chuyển đổi hĩa học và viết PTHH về mối quan hệ giữa etylen , rượu etylic và axit axetic
- Nhận biết được các hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon đã học bằng phương pháp hĩa học.
- Cho hỗn hợp rượu và axit tác dụng với dd kiềm. Tính khối lượng sản phẩm.
Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp theo khối lượng.
Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng tái hiện kiến thức đã học. 
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng và giải tốn.
Thái đợ: Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học
II. MA TRẬN:
 Cấp độ
Chủ đề 
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
- Dầu mỏ và khí thiên nhiên.
- Nhiên liệu.
Thành phần dầu mỏ và khí thiên nhiên.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ 
Số câu 1
Số điểm 2
20%
Số câu 1
Số điểm 2
20%
- Benzen
- Rượu etylic
- Axit axetic
- Mối quan hệ etylen, rượu etylic
và axit axetic
Viết CTCT thu gọn của etylen, benzen, rượu, axit hoặc từ CTCT cho sẵn nhận ra benzen, rượu, axit 
Thực hiện những chuyển đổi hĩa học và viết PTHH về mối quan hệ giữa etylen , rượu etylic và axit axetic
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ 
Số câu 1
Số điểm 2
20%
Số câu 1
Số điểm 1,5
15%
Số câu 2
Số điểm 3,5
35%
Nhận biết
Nhận biết được các hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon đã học bằng phương pháp hĩa học.
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1,5
15%
Số câu 1
Số điểm 1,5
15%
Tính tốn hĩa học
Cho hỗn hợp rượu và axit tác dụng với dd kiềm.
Tính khối lượng sản phẩm.
Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp theo khối lượng.
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 3
30%
Số câu 1
Số điểm 3
30% 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 4
40%
Số câu 2
Số điểm 3
30%
Số câu 1
Số điểm 30
30%
Số câu 5
Số điểm 10
100%
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đề kiểm tra.
- Học sinh: Ơn lại bài.
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra:
Đề:
Câu 1: 2 điểm
Nêu các thành phần của dầu mỏ và khí thiên nhiên?
Câu 2: 2 điểm
Viết cơng thức cấu tạo dạng thu gọn của etylen, benzen, rượu etylic, axit axetic?
Câu 3: 1,5 điểm
Hồn thành các sơ đồ phản ứng sau:	
(1)
(2)
(3)
C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 
Câu 4: 1,5 điểm
Cĩ 3 chất lỏng khơng màu đựng riêng biệt trong 3 lọ: benzen, rượu etylic và axit axetic. Bằng phương pháp hĩa học hãy nhận biết các lọ trên. Viết phương trình phản ứng (nếu cĩ).
Câu 5: 3 điểm
Cho 6 gam hỗn hợp rượu etylic (C2H5OH) và axit axetic (CH3COOH) vào 4 gam dung dịch NaOH 80% thu được muối.
a. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành?
b. Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp theo khối lượng?
(Biết C = 12, O = 16, Na = 23, H = 1)
Đáp án:
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
- Thành phần của dầu mỏ: Mỏ dầu thường có 3 lớp:
+ Lớp khí ở trên gọi là khí mỏ dầu, thành phần chính là mêtan.
+ Ở giữa là lớp dầu đó là hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hiđrocacbon. 
+ Dưới đáy là lớp nước mặn.
- Thành phần của khí thiên nhiên: chủ yếu là khí mêtan (95%).
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2
Cơng thức cấu tạo dạng thu gọn:
Etylen: H2C = CH2 
Benzen: 
Rượu etylic: H3C – CH2 – OH
Axit axetic: H3C - COOH
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3
axit
Phương trình phản ứng:
(1) C2H4 + H2O g C2H5OH
Men giấm
(2) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
H2SO4/t0
 (3) CH3COOH + C2H5OH D CH3COOC2H5 + H2O
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4:
- Mỗi lọ lấy ra 1 ít hĩa chất để thử.
- Lọ nào làm quì tím hĩa đỏ thì lọ đĩ đựng dd axit axetic.
- Lọ nào tác dụng với Na cĩ chất khí bay lên thì lọ đĩ đựng dd rượu etylic.
- Cịn lại là lọ đựng dd benzen.
PTPƯ: 
 2C2H5OH + 2Nag2C2H5ONa + H2
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
Câu 5
a. Phương trình phản ứng:
CH3COOH + NaOH g CH3COONa + H2O 
Theo phương trình phản ứng ta cĩ:
Vậy khối lượng của CH3COONa là 6,56g
Theo phương trình phản ứng ta cĩ:
Vậy thành phần phần trăm theo khối lượng của C2H5OH là 20% và CH3COOH 80%.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2. Củng cố - Luyệp tập:
- Thu bài kiểm tra.
- Nhận xét tiết kiểm tra.
3. Dặn dị:
	- Xem trước bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 31 Ngày soạn: 25/ 3 /2014
 Tiết 61	
Bài 47: CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết
- Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tộng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo
- Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan
- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm(phản ứng xà phòng hóa)
- Ứng dụng: Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh,..rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và t ính chất của chất béo
- Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm
- Phân biệt chất béo( dầu ăn, mỡ ăn) với hi đrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp)
- Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất.
3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức ăn uống hợp lí
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
* Dụng cụ: Kẹp gỗ, ống nghiệm, giá ống nghiệm, pipet, 
* Hóa chất: dầu ăn, benzen, nước
- Học sinh: Soạn trước bài chất béo: Chất béo có thành phần, tính chất và ứng dụng gì?
III. TIẾN TRÌNH:
 1. Kiểm tra bài mới: Khơng kiểm tra
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Cho HS đọc thông tin SGK.
- Hỏi: Chất béo có ở đâu?
- Yêu cầu các nhóm HS làm TN: Cho 1 vài giọt dầu ăn lần lượt vào 2 ống nghiệm đựng nước và benzen, lắc nhẹ, quan sát.
- Gọi HS nêu hiện tượng và nhận xét tính chất vật lý.
- Đọc thông tin.
- Trả lời: Trong mở động vật (mô mở).Dầu thực vật (quả và hạt).
- Nhân xét, bổ sung
- Các nhóm làm TN.
- Nêu hiện tượng: Không tan trong nước, tan được trong benzen.
Nêu tính chất vật lý.
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU? 
 - Trong mở động vật (mô mở).
- Dầu thực vật (quả và hạt)
II. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÝ QUAN TRỌNG NÀO?
- Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan được trong benzen, dầu hỏa xăng,
- Yêu cầu HS đọc thơng tin SGK
- Giảng : Đun chất béo ở nhiệt độ, áp suất cao
g glyxerin + các axit béo.
- Giới thiệu công thức chung của các axit béo
R-COOH (R: C17H35-, C17H33-, C17H31-)
- Gọi HS nhận xét về thành phần của chất béo.
- Đọc thơng tin SGK
- Chú ý nghe. Ghi nhớ kiến thức.
- Nhận xét, bổ sung.
III. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO CỦA CHẤT BÉO:
* Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glyxerol 
CH2 – CH – CH2
 | | |
 OH OH OH
 với các axit béoR-COOH. Có công thức chung là (R-COO)3C3H5.
- Giảng: Đun nóng chất béo với nước (có axit và chất xút tác)gcác axit béo+glyxerol. 
- Hướng dẫn HS viết ptpư.
- Giới thiệu phản ứng của các chất béo với các dd kiềm. Hướng dẫn HS viết ptpư.
- Chú ý nghe.
- Viết ptpư: 
(RCOO)3C3H5 + 3H2O 
 t0,,axit
 C3H5(OH)3 +
 3RCOOH
- Chú ý nghe.
Viết ptpư:
(RCOO)3C3H5+3NaOH 
 t0
C3H5(OH)3 + RCOONa
IV. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC QUAN TRỌNG NÀO?
1. Phản ứng với nước có axit làm xúc tác:(phản ứng thủy phân)
PTHH
 to,axit
(RCOO)3C3H5+3H2O C3H5(OH)3 + 3RCOOH
2. Phản ứng với kiềm: Phản ứng xà phòng hóa : 
PTHH t0 
(RCOO)3C3H5+3NaOH g
C3H5(OH)3 + 3RCOONa
- Cho HS đọc thông tin SGK.
- Hỏi: Nêu ứng dụng và cách bảo quản chất béo?
- Giới thiệu thêm chất béo là nhiên liệu cho động cơ(nhiên liệu sinh học)
- Đọc thông tin.
- Nêu ứng và cách bảo quản.
- Chú ý nghe, ghi vào tập.
V. ỨNG DỤNG CỦA CHẤT BÉO:
- Là thức ăn cơ bản cho người và động vật.
- Trong công nghiệp dùng để điều chế glyxerol và xà phòng, nhiên liệu cho động cơ,..
3. Củng cố - Luyện tập:
- Tính chất của chất béo.
- Sửa bài tập 1,2.
4. Dặn dị:
- Học bài, làm bài tập 3,4/147 SGK.
- Xem lại bài rượu etylic, axit axetic, chất béo công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:	
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 31 Ngày soạn: 27/ 3 /2014
 Tiết 62	 
Bài 48: LUYỆN TẬP: RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết
- Củng cố các kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axetic và chất béo.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng
- Rèn kĩ năng giải một số bài tập
3. Thái độ:
 Giáo dục thái độ tích cực học tập bộ môn
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng nội dung kiến thức cần nhớ, một số bài tập 
- Học sinh: - Xem lại bài rượu etylic, axit axetic, chất béo công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học.
III. TIẾN TRÌNH:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Tính chất của chất béo.
- Sửa bài tập 3, 4/SGK.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Treo bảng phụ lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 7 phút hoàn thành bảng trên, mỗi nhóm làm 1 chất
- Yêu cầu HS nhận xét lẫn nhau
- Treo bảng đáp án
- Quan sát.
- Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng. Làm được
- Nhận xét
- Ghi nhớ kiến thức và chép vào tập.
I. Kiến thức cần nhớ:
 Bảng SGK
- Treo nội dung bài tập 1: Gọi 2 HS lên bảng trình bài
- Gọi 2HS nhận xét
- Treo nội dung bài tập 2: 
- Gọi 1 HS lên bảng trình bài
- Gọi 1 HS nhận xét
- Sữa chữa
- Cho HS ghi vào
- Cho HS làm bài tập 3: Gọi 2 HS lên bảng trình bài
- Gọi HS nhận xét
- Sữa chữa cho HS ghi bài
- Đọc nội dung bài tập
- 2 HS lên bảng trình bài
- 2 HS nhận xét
- Đọc nội dung bài tập
- 1 HS lên bảng trình bài
- 1 HS nhận xét
- Đọc nội dung bài tập
- 2 HS lên bảng trình bài
- 2 HS nhận xét
II. BÀI TẬP:
Bài tập 1/148.
a. Phân tử chất có nhóm –OH: : Rượu etylic và chất béo. 
Phân tử có nhóm –COOH: Axit axetic.
b. Chất tác dụng với K: rượu etylic và axit axetic.
Chất tác dụng với Zn: axit axetic.
Chất tác dụng với NaOH: axit axetic. 
Chất tác dụng với K2CO3: axit axetic.
Bài tập 2/148.
P.ư của etyl axetat với dd HCl: HCl
CH3COOC2H5+H2O
 CH3COOH+C2H5OH
P.ư của etyl axetat với dd NaOH:
CH3COOC2H5+NaOH 
 CH3COONa+C2H5OH
Bài tập 3/148.
Các chất thích hợp là:
a.2C2H5OH+2Nag
2C2H5ONa + H2 
 t0 
b. C2H5OH + 3O2 g 2CO2 + 3 H2O 
c. 2CH3COOH + 2K g 2CH3COOK + H2
d. CH3COOH + C2H5OH
H2SO4đặc,t0
 CH3COOC2H5+H2O
e. 2CH3COOH + Na2CO3g
2CH3COONa + CO2 + H2O
f. 2CH3COOH + Mg g (CH3COO)2Mg + H2
h. Chất béo+Kali hiđroxit gglixerol+Muối kali của các axit béo.
3. Củng cố - Luyện tập:
- Tính chất vật l‎í của rượu etylic và axit axetic.
- Tính chất hĩa học của rượu etylic và axit axetic. 
4. Dặn dị:
- Học bài, làm bài tập 5,6,7
- Chuẩn bị trước bài tường trình
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:	
DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TCM
	HIỆU TRƯỞNG 	TỔ TRƯỞNG

File đính kèm:

  • docHóa 9r.doc
Giáo án liên quan