Giáo án Hóa học 9 tuần 17, 18
Bài 28: CÁC OXIT CỦA CACBON
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- CO2 có những tính chất của oxit axit
- H2CO3 là axit yếu, không bền
- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ)
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học.
- Nhận biết khí CO2, một số muối cacbonat cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp.
3. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. Giáo dục tính tiết kiệm . trong học tập và thực hành hoá học
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần17 Ngày soạn: 03/12/2013 Tiết 33 Bài 27: CACBON I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình. - Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. - Ứng dụng của cacbon. 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon. - Viết các phương trình hoá học của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại - Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hoá học. 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học II. CHUẨN BỊ: GV: 1.TN tính chất hấp phụ của than gỗ: ống hình trụ, nút có ống vuốt, giá sắt, kẹp sắt, cốc thủy tinh như hình 37 trang 82 SGK 2. TN cacbon khử đồng(II) oxít: dụng cụ: ống nghiệm, nút có ống dẫn thủy tinh xuyên qua 1 cốc hoặc ống nghiệm, đèn cồn, diêm. Hóa chất: CuO(khô), than gỗ(khô), nước vôi trong HS: SGK, bài soạn trước ở nhà III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm? Viết PTHH minh họa. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV gợi ý HS nhớ lại bài oxi ta đã biết oxi có 2 dạng thù hình là O2 và O3, đây là những đơn chất, vậy dạng thù hình là gì? - GV bổ sung và kết luận như SGK - GV giới thiệu cho HS 3 dạng thù hình của cacbon và yêu cầu HS nêu một số tính chất của cacbon vô định hình - HS dựa vào gợi ý của GV để trả lời câu hỏi (dạng thù hình là những đơn chất ...) - HS nhận lượng thông tin và dựa vào sơ đồ để trả lời I. DẠNG THÙ HÌNH: 1/Dạng thù hình là gì? Là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên. Ví dụ: O2 và O3 2/ Các dạng thù hình của cacbon : - Kim cương:Cứng, trong suốt, không dẫn điện - Than chì: Mềm, dẫn điện. - Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương...) xốp, không dẫn điện. - GV thực hiện TN về sự hấp phụ màu của than gỗ. Hướng dẫn HS quan sát dd thu được sau khi chảy qua lớp than gỗ - GV bổ sung và kết luận - GV cho nhiều VD để chứng minh than gỗ có tính hấp phụ chất khí, hơi. (chú ý tới liên hệ thực tế :lọc nước, cơm khê.) - GV thông báo than mới điều chế có tính hoạt tính mạnh - GV nêu vấn đề cacbon là phi kim, cacbon có những tính chất hóa học nào? - GV thông báo cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu điều kiện xảy ra phản ứng của C với H2 và kim loại rất khó khăn nên ta chỉ xét 1 số tính chất hóa học có nhiều ứng dụng trong thực tế - GV thực hiện TN đốt cháy cacbon trong oxi và yêu cầu HS quan sát hiện tượng và viết PTHH - GV bổ sung và kết luận. - GV thực hiện thí nghiệm CuO + C và yêu cầu HS giải thích các hiện tượng: Tại sao nước vôi trong đục, màu của hỗn hợp sau khi nung chuyển từ đen thành đỏ - GV yêu cầu HS nhận xét và rút ra kết luận - GV bổ sung và kết luận - HS quan sát GV làm TN. Nhận xét hiện tượng dd mực sau khi qua lớp than gỗ trở thành dd trong suốt, không màu - HS nhận lượng thông tin - HS thảo luận trả lời về tính chất hóa học chung của phi kim - HS làm theo yêu cầu của GV (cháy trong oxi và tỏa nhiều nhiệt ) - HS quan sát hiện tượng và viết PTHH : CuO + Cà CO2 + Cu - HS giải thích các hiện tượng (vì có CO2 tạo thành, Cu tạo thành) - HS rút ra kết luận: C khử được oxít của một số kim loại II. TÍNH CHẤT 1.Tính chất hấp phụ: - Than gỗ có tính hấp phụ chất màu tan trong dd. - Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi. Than gỗ có tính hấp phụ 2. Tính chất hóa học: a. Cacbon tác dụng với oxi: C + O2 à CO2 + Q b.Cacbon tác dụng với oxít kim loại: CuO+Cà CO2+Cu (đen)(đen) (màu đỏ) - Ngoài ra ở nhiệt độ cao C còn khử được một số oxít kim loại như ZnO, PbO ... - GV yêu cầu HS hãy nêu những ứng dụng có liên quan đến tính chất hóa học của cacbon (than, kim cương, than chì)và giải thích tại sao ?(VD tại sao than hoạt tính được dùng làm mặt nạ phòng độc...) - GV bổ sung và kết luận. - HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trả lời câu hỏi (phản ứng cháyà tỏa nhiệt. C có tính khử à luyện gang thép..) và giải thích tại sao ? IV. ỨNG DỤNG: - Than chì làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì. - Kim cương được dùng làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính. - Than hoạt tính được dùng làm mặt nạ phòng độc, làm chất khử màu, khử mùi. - Than đá, than gỗ, được dùng làm nhiên liệu làm chất khử để điều chế một số kim loại. 3. Củng cố - Luyện tập: - GV yêu cầu 1à 2 HS đọc phần ghi nhớ - GV hỏi dạng thù hình của nguyên tố là gì? Nêu các dạng thù hình của cacbon - GV yêu cầu HS giải bài tập 2 SGK C + CuO; C+ PbO; C + CO2; C + FeO (C đóng vai trò là chất khử) - GV hướng dẫn HS giải BT3: A là CuO; B là cacbon ; C là CO2; D là Ca(OH)2. BT4: C + O2à CO2 độc ...mưa axít, BT5 về nhà 4. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, làm bài tập, nghiên cứu bài mới “ các oxít của cacbon” IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần17 Ngày soạn: 05/12/ 2013 Tiết 34 Bài 28: CÁC OXIT CỦA CACBON I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. - CO2 có những tính chất của oxit axit - H2CO3 là axit yếu, không bền - Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ) - Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học. - Nhận biết khí CO2, một số muối cacbonat cụ thể. - Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp. 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học II. CHUẨN BỊ: GV:- TN điều chế khí CO2 trong phòng TN bằng bình kíp cải tiến :1 bình kíp cải tiến,1 bình đựng dd NaHCO3 để rửa khí, 1 lọ có nút để thu khí . - TN CO2 phản ứng với nước : ống nghiệm đựng H2O và giấy quỳ tím HS: SGK, bài soạn trước ở nhà III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Dạng thù hình của nguyên tố là gì? Nêu các dạng thù hình của cacbon - Làm bài tập 2 SGK 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK về tính chất vật lí của CO - GV nêu câu hỏi để HS nhớ lại một số phản ứng của CO trong lò cao và cho biết vai trò của CO - GV cho HS quan sát hình vẽ (H 311) và mô tả TN để chứng tỏ tính chất của cacbon oxit - GV yêu cầu HS dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học cho biết ứng dụng của CO - GV bổ sung và kết luận - HS tự đọc SGK và trả lời câu hỏi (tính chất vật lí của CO) - HS trả lời : Viết các PTHH (các oxit sắt +CO) và cho biết vai trò của CO - HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi (nêu được hiện tượng tại sao có chất rắn màu đỏ xuất hiện) - HS trả lời câu hỏi (làm nhiên liệu, chất khử...) I/ CACBON OXIT (CO = 28): 1. Tính chất vật lí: CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc. 2. Tính chất hóa học: a. CO là oxít trung tính :ở nhiệt độ thường CO không phản ứng với nước, kiềm và axít. b. CO là chất khử:ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxít kim loại CuO+CO àCO2+Cu (đen) (đỏ) 3. Ứng dụng: Làm nhiên liệu, chất khử, nguyên liệu trong công nghiệp hóa học - GV yêu cầu nêu tính chất vật lí của CO2 . Ngoài ra GV cho HS quan sát một số TN như hình 3.12 để bổ sung thêm tính chất vật lí - GV làm TN cho quỳ tím vào ống nghiệm đựng nước rồi sục khí CO2 vào (h3.13)đun nóng dd và yêu cầu HS quan sát TN, rút ra nhận xét - GV yêu cầu HS viết PTHH của CO2 với NaOH - GV thông báo sản phẩm tạo thành phụ thuộc vào tỉ lệ số mol - GV yêu cầu HS viết PTHH của CaO với CO2 và kết luận - GV yêu cầu HS đọc SGK để nêu ứng dụng của CO2 (chú ý đến phần liên hệ thực tế) - GV bổ sung và kết luận - HS dựa vào sự hiểu biết về CO2 để trả lời và quan sát hình 3.12 - HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét, giải thích (quỳ tím đỏ nhạt, khi đun nóng chuyển sang màu tím)àH2CO3 là một axít yếu - HS viết PTHH (sản phẩm có thể là Na2CO3 hoặc NaHCO3 hay cả 2 muối - HS viết PTHH và kết luận CO2 là một oxít axít - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi II. CACBON ĐI OXIT: CO2 = 44 1. Tính chất vật lí: CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy, CO2 bị nén và làm lạnh thì hoá rắn . 2. Tính chất hoá học: a. Tác dụng với nước: CO2 + H2O à H2CO3 ß b. Tác dụng với dd bazơ: CO2+2NaOHàNa2CO3 +H2O 1 mol 2 mol CO2 + NaOH à NaHCO3 1 mol 1 mol 2CO2+3NaOHàNaHCO3+Na2CO3 2 mol 3 mol Kết luận:CO2 có những tính chất của oxit axit 3. Ứng dụng: CO2 chửa cháy, bảo quản thực phẩm, sản xuất nước giải khát có gaz, sản xuất xôđa, phân đạm urê 3. Củng cố - Luyện tập: - GV yêu cầu HS hệ thống lại tính chất quan trọng của khí CO và CO2, để thấy rõ sự sự giống nhau và khác nhau về thành phần tính chất và ứng dụng - Nếu có điều kiện GV lập bảng so sánh để HS thấy rõ được tính chất khác biệt giữa 2 axit này - GV hướng dẫn HS giải BT SGK. BT3: Dẫn CO, CO2 qua Ca(OH)2, CuO. BT4: Do Ca(OH)2 tác dụng với khí CO2 trong không khí à CaCO3 BT5: Dẫn CO, CO2, à Ca(OH)2 thu được CO 2CO + O2 à 2CO2 VCO = 2 x 2 = 4l, VCO2 = 16 – 4 = 12l 4. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ. - Ôn lại kiến thức chuẩn bị ôn tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 18 Ngày soạn: 10/12/2013 Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để thấy rõ mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ . 2. Kĩ năng: - Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ , kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại. Đồng thời xác lập được mối quan hệ giữa từng loại chất . - Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất - Từ sự biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác trong tính toán. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II. CHUẨN BỊ: GV:Chuẩn bị câu hỏi cho HS chuẩn bị ôn tập. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu tính chất hóa học của CO và CO2? Viết PTHH minh họa. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV viết sơ đồ chuyển hóa yêu cầu HS viết PTHH minh họa. - GV theo dõi và hướng dẫn HS từ chỗ biết tên các loại chất và các PTHH để lập sơ đồ từ kim loạià hợp chất vô cơ - GV viết PTHH thực hiện dãy biến hoá. - GV theo dõi các hoạt động của nhóm và hướng dẫn HS hoàn thành bài tập VD:Từ AgNO3à Ag (GV thông báo đây là mối quan hệ giữa muối và kim loại - GV yêu cầu đại diện nhóm trình baỳ - GV nhận xét và bổ sung và hướng dẫn hs lập nên sơ đồ khái quát - HS thảo luận nhóm. Cử đại diện trình bày, viết các PTHH cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ (kim loại K, bazơ KOH, oxit bazơ K2O, ... - HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. 1/AgNO3 + Cu à Cu(NO3)2 + Ag 2/FeCl3+3NaOH àFe(OH)3+ 3NaCl t0 t0 - 2Fe(OH)3à Fe2O3 + 3H2O Fe2O3+3H2à2Fe+3H2O - HS cử đại diện nhóm trả lời I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 1/Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ: Bazơ Kim loạià oxit bazơ Muối 2/ Sự biến đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại: Muối àKim loại Oxit bazơ - Gọi HS giải bài tập 1 - GV hướng dẫn HS giải BT2 sgk: GV thông báo để sắp xếp 4 chất này thành dãy chuyển đổi hoá học các em cần phải nắm mối quan hệ của chúng - GV yêu cầu HS phân loại từng chất và lập mối quan hệ - GV yêu cầu HS viết các PTHH - GV bổ sung và kết luận - GV yêu cầu HS nghiên cứu đề bài - GV yêu cầu HS tìm ra điểm khác biệt về tính chất hoá học của nhôm, bạc, sắt, - GV yêu cầu HS trình bày đầy đủ cách nhận biết và viết PTHH - GV yêu cầu HS đọc và nghiên cứu BT 10 và tìm PP giải - GV yêu cầu HS đổi mà n và tính mdd à mct - GV hướng dẫn hs giải bài tập - GV bổ sung - Giải bài tập 1. - HS nghiên cứu BT2 và tìm mối quan hệ của chúng(phân loại các chất à mối quan hệ àviết các PTHH) Al(kim loại)à AlCl3(muối)à Al(OH)3(bazơ)àAl2O3(oxit bazơ) - HS viết các PTHH - HS đọc và nghiên cứu đề bài để tìm phương pháp giải (nhận biết bằng pp hoá học) - HS trả lời(đều là kim loại nhưng nhôm tác dụng được với dd NaOH,còn lại Ag và Fe thì chỉ có Fe tác dụng với axit) - HS trình bày và viết PTHH - HS nêu PP giải (tìm các dữ kiện cho biết và cần tìm) mFe= 1,96g , Vdd = 100ml C%= 10%, D= 1,12g/ml a/PTHH , b/ CM= ? - HS thảo luận và giải bài tập II. BÀI TẬP: BT1 BT2 AlàAlCl3àAl(OH)3àAl2O3 AlàAl2O3àAlCl3àAl(OH)3 2Al+ 6 HClà2AlCl3 + 3H2 AlCl3+3NaOHàNaCl+ Al(OH)3 2Al(OH)3 à Al2O3 + 3 H2O BT3:- Trích 3 mẫu thử cho dd NaOH vào 3 mẫu thử trên mẫu nào có chất khí bay ra là nhôm vì Al+ NaOH+ H2OàNaAlO2+ H2 2 mẫu còn lại không có hiện tượng gì là:Fe và Ag - Trích 2 mẫu còn lại cho ddHCl vào 2 mẫu trên mẫu nào có chất khí bay ra là Fe vì; Fe + 2HClàFeCl2 + H2 - Mẫu còn lại là Ag BT10: n =1,96/56 = 0,035mol mdd = 100 x 1,12 =112g mct = 112/100x 10= 11,2g nCuSO4 =11,2/160 = 0,7mol a/Fe+ CuSO4àFeSO4 + Cu b/nCuSO4 > nFe à nFeSO4 à CM 3. Củng cố - Luyện tập: Nhắc lại tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối, kim loại và phi kim. 4. Dặn dò: - Cách giải 1 số dạng bài tập thực hiện dãy biến hoá - Viết CTHH, nhận biết các chất.Toán hỗn hợp, toán dung dịch. - Tính chất hóa học của các chất vô cơ. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 18 Tiết 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I (Đề phòng giáo dục) Tuần 19 DỰ PHÒNG DUYỆT CỦA TCM TỔ TRƯỞNG
File đính kèm:
- HÓA 9 R.doc