Giáo án Hóa học 9 - Trường THCS Thượng Lâm

SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: HS biết được

- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu. Silic là chất bán dẫn

- Silic đioxit là chất có nhiều trong tự nhiên ở dạng đất sét trắng, cao lanh, thạch anh Silicđioxit là một oxit axit

- Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kỹ thuật khác nhau, công nghiệp silicát đã sản xuất ra nhiều sản phẩm có ứng dụng như: đồ gốm, sứ, thủy tinh ,xi măng

2.Kỹ năng:

- Đọc để thu thập thông tin về silic, silic điôxit và công nghiệp silicát

- Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.

- Vật mẫu: đồ gốm sứ, thủy tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.

- Tranh sản xuất đồ gốm sứ.

 

doc162 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Trường THCS Thượng Lâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố 2.
C. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất vật lý :
phương pháp
Nội dung
GV : Đưa lọ đựng Cl2
?Quan sát , nhận xét trạng thái , màu sắc của clo của Cl2
Clo nặng hay nhẹ hơn không khí ? nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần ?
- GV thông báo thêm tính tan , tính độc của clo
Là chất khí màu vàng lục, mùi hắc
 Nặng gấp 2,5 lần không khí
Tan đựơc trong nước. Clo là khí độc.
Hoạt động 2: Tính chất hoá học:
? Nhắc lại tính chất hóa học của phi kim?
GV: Clo có những tính chất của của phi kim: Tác dụng với kim loại, tác dụng với hiđro
? Hãy viết PTHH minh họa?
? Hãy nêu lại thí nghiệm clo tác dụng với hiđro?
GV lưu ý HS : clo không phản ứng trực tiếp với oxi
GV: Thuyết trình thí nghiệm clo tác dụng với nước:
GV: Giải thích tính tẩy màu của clo.
? Vậy khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lý hay hóa học.
GV: Mô tả lại hiện tượng thí nghiệm.
? Giải thích tính tẩy màu của nước Javen
1.Clo có tính chất của phi kim không?
a.Tác dụng với kim loai:
 2Fe (r) + 3Cl2 (k) t 2FeCl3 (r)
 Cu (r) + Cl2 (k) t CuCl2 (r)
b.Tác dụng với hiđro: 
H2 (k) + Cl2 (k) 2HCl (dd)
lưu ý: clo không phản ứng trực tiếp với oxi
2. Clo còn có tính chất hóa học nào khác không?
a. Tác dụng với nước:
Cl2 (k) + H2O (dd) HCl (dd) + HClO (dd)
b. Tác dụng với NaOH:
Cl2 (k) + 2NaOH (dd) 
NaClO (dd)  + NaCl (dd)  + H2O (l) 
Nước Javen
D. Củng cố - luyện tập:
1 . Hãy viết PTHH của Clo với Al, Cu, H2 , NaOH, H2O
2. Làm bài tập số 2
E. dặn dò
Học bài và làm bài tập 
đọc trước bài mới
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 32: Ngày soạn: 13 tháng 12 năm 2014
Clo ( tiếp)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Biết được ứng dụng của clo
- Biết được phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm, điều chế clo trong công nghiệp. 
2.Kỹ năng:
- Quan sát sơ đồ, đọc nội dung sách giáo khoa hóa học lớp 9 để rút ra các kiến thức về tính chất và ứng dụng , điều chế clo.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, 
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
Dụng cụ thí nghiệm: Điều chế khí clo , HCl, MnO2, H2SO4 đặc, bông tẩm xút
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A. ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số học sinh
B.Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu tính chất hóa học của clo. Viết PTHH minh họa?
2. Làm bài tập số 6.
C. Bài mới:
Hoạt động 1: ứng dụng của clo :
phương pháp
Nội dung
GV: Treo hình vẽ và yêu cầu học sinh nêu ứng dụng của clo?
? Vì sao clo được dùng tẩy trắng vải sợi?
- Dùng khử trùng nước sinh hoạt.
- Tẩy trắng vải sợi , bột giấy.
- Điều chế nước Javen, chất dẻo, nhựa P.V.C
Hoạt động 2: Điều chế khí clo:
GV: Giới thiệu các nguyên liệu để điều chế clo?
GV: Thuyết trình về phương pháp điều chế clo trong PTN:
GV: Đưa PTHH lên màn hình.
? Nhận xét cách thu khí clo, vai trò của bình đựng H2SO4 đ , vai trò của bông tẩm xút 
? Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước không ? Tại sao?
GV: Giới thiệu về nguyên liệu và phương pháp điều chế clo trong công nghiệp : Điện phân NaCl
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Nêu nhận xét, kết luận và viết PTHH?
2. Điều chế clo trong PTN:
Nguyên liệu: MnO, HCl đặc.
PTHH
 MnO2 (r) + 4HCl (dd) t
 MnCl2 (r) + Cl2 (k) + H2O (l)
2. Điều chế trong công nghiệp:
 2 NaCl(dd) + 2H2O (l) Đf có màng ngăn 
 2 NaOH(dd) + H2(k) +Cl2 (k)
D. Củng cố - luyện tập:
1 . Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: 
 HCl
 Cl2 
 NaCl
2. Cho m g một kim loại m ( hóa trị I) tác dụng với clo dư . sau phản ứng thu được 13,6g muối. Mặt khác để hòa tan m (g) kim loại R cần vừa đủ 200ml dd HCl 1M
a. Viết PTHH.
b. Xác định kim loại R.
E. dặn dò
Học bài và làm bài tập 
đọc trước bài mới
-----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 33: Ngày soạn: 13 tháng 12 năm 2013 
cacbon
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết được 
- Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính. Hoạt động nhất là cacbon vô định hình.
- Sơ lược tính chất vật lý của 3 dạng thù hình.
- Tính chất hóa học của cacbon: Mang đầy đủ tính chất hóa học của phi kim
- Một số ứng dụng của cacbon.
2.Kỹ năng:
- Biết suy luận tính chất của phi kim nói chung, dự đoán tính chất hóa học của cacbon nói riêng.
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ.
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm. Phễu, bông.
Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, mực đen.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A. ổn định lớp : kiểm tra sĩ số học sinh
AKiểm tra bài cũ: 
1. Nêu cách điều chế clo trong PTN? Viết PTHH?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Các dạng thù hình của cacbon :
Phương pháp
Nội dung
GV: Giới thiệu nguyên tố cacbon và các dạng thù hình
VD: Nguyên tố O2 có 2 dạng thù hình: O2 và O3
GV thới thiệu các dạng thù hình của các bon
? Hãy nêu tính chất vật lý các dạng thù của cacbon?
GV: trong bài học này chúng ta chỉ xét tính chất của cacbon vô định hình
1. Dạng thù hình là gì:
- Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất nhau do cùng một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
2. Cacbon có những dạng thù hình nào?
- Kim cương
- Than gỗ 
- Than vô định hình
Hoạt động 2: Tính chất của cacbon:
GV: hướng dẫn Hs làm thí nghiệm theo nhóm: 
- Cho mực đen chảy qua bột than gỗ.
? Nêu nhận xét hiện tượng và viết PTHH?
GV: Bằng nhiều thí nghiệm chứng minh : Than gỗ có tính hấp phụ
GV: Giới thiệu về tác dụng của than hoạt tính
GV: Thông báo cacbon có tính chất của phi kim
? Hãy viết các PTHH minh họa?
GV: Làm thí nghiệm CuO tác dụng với bột than.
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH minh họa?
GV: ở nhiệt độ cao C còn khử được nhiều oxit kim loại khác
Bài tập: Viết PTHH khi cho C khử các oxit sau ở nhiệt độ cao: Fe3O4, PbO, Fe2O3 
1. Tính hấp phụ:
- Than gỗ có tính hấp phụ những chất màu trong dung dịch.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với oxi:
 C (r) + O2 (k) t CO2 (k)
b. Tác dụng với oxit của một số kim loại:
 2CuO (r) + C (r) t 2Cu (r) + CO2 (k)
Hoạt động 3: ứng dụng của cacbon :
? Hãy nêu ứng dụng của cacbon?
- Làm đồ trang sức.
- Làm nguyên liệu, nhiên liệu trong công nghiệp
- Làm chất khử
D. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại những nội dung chính của bài.
2. Hãy nêu tính chất vật lý của cacbon? Viết PTHH minh họa?
E. Dặn dò
- học bài và làm bài tập ở nhà
- đọc trước bài mới
----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 34: Ngày soạn: 16 tháng 12 năm 2013
Các oxit của cacbon
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết được 
- Những tính chất vật lý, tính chất hóa học , ứng dụng của các oxit của cacbon bao gồm: CO, CO2
- So sánh được những điểm giống và khác nhau của các oxit phi kim đó.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường , bảo vệ sức khỏe.
II. Chuẩn bị:
Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm ống dẫn khí , ống hút, kẹp gỗ
Hóa chất: quỳ tím , Na2CO3 , HCl
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.ổn định lớp : kiểm tra sĩ số học sinh
B.Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu tính chất hóa học của cacbon. Viết PTHH minh họa?
C. Bài mới:
Hoạt động 1: Cacbon oxit:
Phương pháp
Nội dung
GV: nêu CTPT, NTK của cacbon oxit , Thông báo tính chất vật lý của cacbon oxit.
? Nhắc lại có mấy loại oxit?
? Như thế nào là oxit trung tính?
GV : thông báo CO cũng là oxit trung tính
y/c HS quan sát thí nghiệm CO t/d với CuO ’ nhận xét hiện tượng rồi rút ra kết luận về phản ứng và viết PTHH
GV : Thông báo CO khử được nhiều oxit kim loại 
? Hãy viết PTHH CO t/d với FeO , PbO ?
? Hãy nêu ứng dụng của CO
. Tính chất vật lý:
- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc.
2. Tính chất hóa học:
a. CO là oxit trung tính:
- CO không phản ứng với nước , kiềm và axit.
b. CO là chất khử:
 CO (k) + CuO (r) t Cu (r) + CO2 (k)
 CO (k) + FeO (r) t Fe (r) + CO2 (k) 
 CO (k) + O2 (k) t 2CO2 (k) 
3. ứng dụng:
- CO làm nguyên liệu, làm chất khử
Hoạt động 2: Cacbonđioxit:
GV: Hãy nêu CTPT, PTK của Cacbonđioxit?
? Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2
Vì sao khi đổ CO2 vào cốc có cây nến đang cháy , nến lại tắt ?
GV: Làm thí nghiệm
- Cho CO2 tác dụng với nước 
? Nêu hiện tượng quan sát được?
? Kết luận và viết PTHH?
GV: Đây là phản ứng thuận nghịch
Hãy lấy VD viết PTHH chứng tỏ CO2 tác dụng với dd bazơ?
Hãy lấy VD viết PTHH chứng tỏ CO2 tác dụng với oxit bazơ?
Em có kết luận gì về t/c hóa học của CO2
? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết?
1. Tính chất vật lý:
- Không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học: 
a. Tác dụng với nước:
 CO2 (k) + H2O (l) H2CO3 (dd)
b. Tác dụng với dd bazơ: 
2CO2 (k)+NaOH (dd) Na2CO3 (dd)+H2O (l)
 CO2 (k) + NaOH (dd) NaHCO3 (dd)
c. Tác dụng với oxit bazơ:
 CO2 (k) + CaO (dd) t CaCO3 (r ) 
Kết luận : CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit.
3. ứng dụng: 
- làm ga trong nước giải khát
D. Củng cố - luyện tập:
1. Đọc bài đọc thêm?
2. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của CO và CO2
3. Làm bài tập 1,2 SGK
E. dặn dò
- Học bài và làm bài tập
- đọc trước bài mới
--------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 35: Ngày soạn: 6 tháng 12 năm 2014
ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợp chất vô cơ, kim loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai 
2.Kỹ năng:
- Thiết lập sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại
- Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ
- Rút ra được mối quan hệ giữa các chất 
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học,
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A. ổn định lớp : kiểm tra sĩ số học sinh
B.Kiểm tra bài cũ: 
C. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
Phương pháp
Nội dung
GV: Nêu mục tiêu của tiết ôn tập
HS thảo luận nhóm: 6’
1. Từ kim loại có thể chuyển hóa thành những loại hợp chất vô cơ nào? 
2. Viết sơ đồ chuyển hóa?
3. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa đó?
HS Thảo luận theo nhóm:
Các nhóm báo cáo 
GV: Nhận xét bài của các nhóm. 
Kết luận thành sơ đồ. 
GV: Phát phiếu học tập số 2:
Hãy điền vào ô trống sau:
Lấy VD minh họa, Viết PTHH
1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ: 
 Muối
 Bazơ muối 1 muối 2
KL Oxit bazơ bazơ M1 M2
 oxit bazơ Muối 1 bazơ
 Muối 3 muối 2
2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại:
Kim loại
GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập
Muối
Muối
Bazơ
Oxit bazơ
Kim loại
Bazơ
Muối
Oxit bazơ
Hoạt động 2: Bài tập:
y/c học sinh làm bài tập 3 SGK .T72
y/c 1 học sinh đứng tại chỗ trình bày cách nhận biết , các hs khác nhận xét , bổ xung
GV chốt lại kiến thức
y/c học sinh làm bài tập làm bài tập 7 SGK T72
y/c 1 học sinh đứng tại chỗ trình bày cách tách chất , các hs khác nhận xét , bổ xung
GV chốt lại kiến thức
y/c học sinh làm bài tập sau :
Hòa tan 4,54 g hỗn hợp gồm kẽm và kẽm oxit trong dd HCl dư thu được 448 ml khí ở ĐKTC . tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp 
y/c 1 học sinh đứng tại chỗ trình bày cách giải , 
y/c 1 học sinh lên bảng giải 
các hs khác nhận xét , bổ xung
GV chốt lại kiến thức
1. Bài tập3: Nhận biết Al, Ag, Fe
- Lờy mỗi kim loại một ít làm mẩu thử
- Cho các mẫu thử tác dụng vơí ddNaOH. Mốu thử nào có bọt khí bay ra là Al
Al+ NaOH + H2O NaAlO2 + H2 (k)
- Hai mẩu thử còn lại cho tác dụng với HCl . Chất thử nào tan ra và có khí thoát ra là Fe
 Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (k)
- Chất còn lại là Ag
2. Bài tập 7: 
- Dùng AgNO3 dư cho vào hỗn hợp. Đồng và nhôm hoạt động hóa học mạnh hơn nên đẩy bạc ra khỏi dd AgNO3 . Thu được bạc . Lọc dd thu được bạc nguyên chất.
3. Bài tập 3: 
a. PTHH
Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2 (k)(1)
ZnO(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2O(l)(2)
nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02mol
Theo PT 1 : 
nZn = nH2 = 0,02mol
mZn = 0,02 . 65 = 1,3g
m ZnO = 4,54 – 1,3 = 3,24 g
 1,3
 % Zn = . 100% = 28,6%
 4,54
 3,24
 % ZnO = . 100% = 71,4%
 4,54
D. củng cố
E. Dặn dò:
Ôn tập , học kỹ để chuẩn bị kiểm tra.
-----------------------------------------------------------------------------
Tiết 36: Ngày soạn: 10 tháng 12 năm 2014
Kiểm tra học kỳ I
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợp chất vô cơ, kim loại. 
2. kỹ năng : rèn kỹ năng giải một số dạng bài tập hóa học như viết PTHH , nhận biết , tính theo PTHH
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , chính xác , trung thực khi làm bài 
II. Chuẩn bị:
GV : bài kiểm tra cho từng học sinh
HS : ôn bài kỹ
III. Định hướng phương pháp:
hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A. ổn định lớp : kiểm tra sĩ số học sinh
B.Kiểm tra bài cũ: 
C. Bài mới: 
- GV: Phỏt đề tới từng HS
D. củng cố : GV thu bài
E. dặn dò : đọc trước bài mới
Học kỳ II
Tiết 37: Ngày soạn: 30 tháng 12 năm 2014
Axit cacbonic và muối cacbonat
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Học sinh biết được:trạng thỏi tự nhiờn tớnh chất vật lớ của axit cacbonnic , axit cacbonnic là axit yếu, kém bền.
- Nắm được sự phõn loại muối cỏcbonnat tớnh chất vật lý của muối cacbonnat
- Muối cacbonnat có những tính chất của muối như: Tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2 và H2O
- Biết được ứng dụng của Muối cacbonnat trong đời sống và sản xuất.
- Nắm được chu trỡnh của cacbon trong tự nhiờn
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát và thực hành thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.
Hóa chất: Na2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A. ổn định lớp : kiểm tra sĩ số học sinh
B.Kiểm tra bài cũ: 
?. Nêu tính chất hóa học của CO2. Viết các PTHH minh họa?
C. Bài mới:
Hoạt động 1: Axit cacbonnic:
Phương phỏp
Nội dung
GV: yêu cầu HS đọc SGK
? Vậy H2CO3 tồn tại ở đâu?
GV: Thuyết trình về tính chất hóa học của H2CO3
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý:
- H2CO3 có trong nước tự nhiờn và nước mưa
2. Tính chất hóa học:
 - Là một axit yếu, làm quì tím chuyển thành màu đỏ nhạt.
- Là một axit không bền, dễ bị phân hủy ngay ở nhiệt độ thường thành CO2 và H2O
Hoạt động 2: Muối cacbonnat:
? Nhận xét về thành phần các muối:
Na2CO3, NaHCO3, CaCO3, Ba(CO3)2
- Dựa vào thành phần cú thể chia cỏc muối cacbonat trờn thành mấy nhúm ? đú là những nhúm nào ?
? Quan sát bảng tính tan nhận xét tính tan của muối cacbonnat và muối hiđro cacbonnat?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd NaHCO3 và dd Na2CO3 tác dụng với dd HCl
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH xảy ra?
? Kết luận?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd Na2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH xảy ra?
? Kết luận?
GV: Giới thiệu với HS muối hiđrocacbonnat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd Na2CO3 tác dụng với dd CaCl2
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH xảy ra?
? Kết luận?
Viết PTHH điều chế vụi sống ?
? Hãy nêu ứng dụng của muối cacbonnat tóm tắt vào vở 
Phân loại:
+ Muối axit
+ Muối trung hòa
Tính chất:
Tính tan:
- Đa số muối cacbonnat không tan, trừ muối cacbonnat của kim loại kiềm.
- Hầu hết các muối hiđrocacbonnat đều tan.
b. Tính chất hóa học:
- Tác dụng với dd axit tạo thành muối và giải phóng CO2
 NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
- Tác dụng với dd bazơ tạo thành muối cacbonnat và bazơ 
 Na2CO3 +Ca(OH)2 NaOH + CaCO3
- Tác dụng với muối tạo thành 2 muối mới.
Na2CO3 +CaCl2 2NaCl + CaCO3
- Muối cacbonnat bị nhiệt phân hủy:
 CaCO3 t CaO + CO2
ứng dụng : 
Làm nguyờn liệu sx vụi , xi măng
Dựng để nấu xà phũng , thủy tinh
Làm dược phẩm , húa chỏt trong bỡnh cứu hỏa
Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên:
GV: Giới thiệu chu trình cacbon trong tự nhiên dựa vào hình vẽ 3.7
- Cacbon trong tự nhiên chuyển từ dạng này sang dạng khác thành một chu trình khép kín
D. củng cố:
1. Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột CaCO3 , NaHCO3, Ca(HCO3), NaCl
2. Hoàn thành PTHH theo sơ đồ sau:
 C CO2 Na2CO3
 BaCO3 NaCl
E.dặn dũ
Học bài và làm bài tập SGK
Đọc em cú biết 
Đọc trước bài mới
Tiết 38: Ngày soạn: 30 tháng 12 năm 2014
Silic. Công nghiệp silicat
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết được
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu. Silic là chất bán dẫn
- Silic đioxit là chất có nhiều trong tự nhiên ở dạng đất sét trắng, cao lanh, thạch anhSilicđioxit là một oxit axit
- Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kỹ thuật khác nhau, công nghiệp silicát đã sản xuất ra nhiều sản phẩm có ứng dụng như: đồ gốm, sứ, thủy tinh ,xi măng
2.Kỹ năng:
- Đọc để thu thập thông tin về silic, silic điôxit và công nghiệp silicát
- Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Vật mẫu: đồ gốm sứ, thủy tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.
Tranh sản xuất đồ gốm sứ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A. ổn định lớp : kiểm tra sĩ số học sinh
B.Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat. Viết các PTHH xảy ra?
2. Gọi HS chữa bài tập 3, 4 SGK trang 90
C. Bài mới:
Hoạt động 1: Silic
Phương phỏp
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
? Nêu trạng thái tự nhiên của silic
HS thảo luận phát biểu ý kiến
GV tổng kết
- em cú nhận xột gỡ về trạng thỏi , màu sắc , nhiệt độ núng chảy của silic ?
- GV thụng bỏo thờm về tớnh chất vật lớ của silic 
- Silic cú tớnh chất húa học nào ?
- GV bổ xung tớnh chất húa học của silic
- silic được ứng dụng như thế nào trong đời sống ?
 Nội dung
1. Trạng thái tự nhiên 
- Silic là nguyên tố thứ 2 sau oxi chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất
- Trong tự nhiờn tồn tại ở dạng hợp chất như cát trắng, đất sét (cao lanh)
2. Tính chất 
- Silic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy.
- Có vẻ sáng của kim loại
- Dẫn điện kém
- Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn
- Là kim loại hoạt động yếu hơn cacbon, clo
- Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao
 Si (r) + O2 (k) SiO2 (r )
- Silic dùng làm chất bán dẫn trong kỹ thuật điện tử, chế tạo pin mặt trời
Hoạt động 2: Silicđioxit
* Hoạt động nhóm:
- Silic thuộc loại hợp chất nào? Vì sao?
- Hóy cho biết tính chất hóa học của silic đi oxit ?
- Viết các PTHH minh họa?
HS làm bài theo nhóm
GV nhận xét và tổng kết?
- Là oxit axit.
- Tác dụng với dd kiềm (ở nhiệt độ cao)
 SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
 (r ) (dd) Natri silicat 
- Tác dụng với oxit bazơ
 SiO2 + CaO CaSiO3
 (r ) (r ) (r )
- Không tác dụng với nước
Hoạt động 3: Sơ lược về công nghiệp silicat
GV: giới thiệu: công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm đồ sứ, xi măng , thủy tinh từ hợp chất thiên nhiên của silic
GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, tranh ảnh. Đọc SGK
* Hoạt động nhóm:
Câu 1:
Kể tên các sản phẩm đồ gốm
Nguyên liệu sản xuất đồ gốm
Các công đoạn chính SX đồ gốm
Kể tên các cơ sở sản xuất đồ gốm chính ở Việt Nam
Câu2:
Thành phần chính của xi măng
Nguyên liệu sản xuất xi măng
Các công đoạn chính sx xi măng
Kể tên các cơ sở sản xuất xi măng chính ở Việt nam
Câu 3: 
Thành phần chính của thủy tinh
Nguyên kiệu sản xuất thủy tinh
Các công đoạn chính sx thủy tinh
Kể tên các cơ sở sản xuất chính ở Việt Nam 
1.Sản xuất đồ gốm, sứ:
a. Nguyên liệu chính: đất sét, thạch anh, fenpat.
b. Các công đọan chính: nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình sấy khô. Nung trong lò ở nhiệt độ cao
c. Cơ sở sản xuất: bát trà

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_9_20150725_113116.doc
Giáo án liên quan