Giáo án Hóa Học 9 - Trường THCS Phú Mỹ

Ngày soạn: HỌC KÌ II

Tuần 20, tiết 39,40 Bài 29 AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức: HS biết được

- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

- CO2 có những tính chất của oxit axit

- H2CO3 là axit yếu, không bền

- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với d d axit, dung dịch bazơ,dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ)

- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.

2) Kĩ năng:

- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học.

- Nhận biết khí CO2, một số muối cacbonat cụ thể.

- Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp.

3) Trọng tâm:

- Tính chất hóa học của CO, CO2, H2CO3 và muối cacbonat.

 

doc170 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1242 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa Học 9 - Trường THCS Phú Mỹ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o 
-GV bổ sung và kết luận
-HS trả lời(dựa vào hình 3.4)
-Khử trùng nước sinh hoạt.
-Tẩy trắng vải sợi, bột giấy.
-Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu, cao su. 
-Điều chế nước giaven, clorua vôi 
Hoạt động 4: IV/Điều chế khí clo:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
GV hướng dẫn HS xem hình 3.5 sgk và trả lời các câu hỏi sau:
-Hoá chất để điều chế clo bao gồm những chất nào ?
-Bình đựng H2SO4 đặc dùng để làm gì?
-Tại sao không thu khí clo qua nước 
-GV yêu cầu HS nêu cách thu khí clo và giải thích tại sao ?
-GV yêu cầu HS dự đoán sản phẩm và viết PTHH
-GV yêu cầu HS nêu tóm tắc quá trình điều chế clo trong phòng TN
-GV yêu cầu HS dựa vào sgk cho biết nguyên liệu điều chế clo trong CN 
-GV giới thiệu tên ,phương pháp vàyêu cầu HS quan sát sơ đồ bình điện phân để mô tả quá trình điều chế clo trong CN , dự đoán sản phẩm và viết PTHH 
-HS quan sát hình 3.5 sgk và trả lời câu hỏi 
(MnO2, H2SO4 đặc, HCl)
-(làm khô khí clo)
-vì clo tác dụng với nước 
-HS trả lời(clo nặng hơn không khí)
-HS trả lời và viết PTHH 
-HS trả lời câu hỏi 
-HS trả lời(dd NaCl)
- HS quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi 
1 Điều chế clo trong phòng TN
4HCl+MnO2 àMnCl2+Cl2+2H2O
(đđ) (r) (dd) (k) (l)
2.Điều chế clo trong công nghiệp 
NaCl +2H2O à Cl2 + H2 +2NaOH
(dd bh) (k) (k) (dd)
Tổng kết và vận dụng:
Tiết1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,4,6.sgk trang 81
-GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1(vừa là hiện tượng vật lí ,vừa là hiện tượng hoá học vì có tạo thành chất mới, có khí clo trong dd ,clo là chất tan)
4/b vì clo tác dụng với nước
6/Quỳ tím ẩm àclo àmất màu quỳ tím ẩm
 àHClà làm đỏ quỳ tím ẩm 
-Dùng tàn đóm nhận ra khí oxi (làm tàn đóm bùng cháy)
Tiết2:9/Không thể thu khí clo bằng cách đẩy nước vì clo tác dụng với nước ,có thể thu khí clo bằng cách đẩy không khí và để ngửa bình 
10/GV hướng dẫn HS viết PTHH và đổi các đại lượng 
Dặn dò:
-Về nhà làm các bài tập còn lại 
-nghiên cứu bài mới (cácbon): Tìm hiểu tính chất của các bon vô định hình (than gỗ, than xương, ..)
Ngày soạn:
Tuần 18, tiết 34 Bài 27: 	 CACBON
Mục tiêu: 
Kiến thức: Học sinh biết được 
-Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và cácbon vô định hình.
-Cácbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng) có tính hấp phụ và hoạt động hóa học nhất 
-Sơ lược tính chất vật lí của 3 dạng thù hình .
-Cácbon là phi kim hoạt động hóa học yếu: Tác dụng với oxi và một số oxit kim loại , tính chất hóa học đặc biệt của cácbon là tính khử ở nhiệt độ cao. (KTTT)
-Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lí và tính chất hóa học của cácbon (KTTT)
Kĩ năng:
-Quan sát thí nghiệm, hình ảnh TN và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của cácbon .
-Viết pthh của cacbon với oxi, với 1 số oxit kim loại.
-Tính lượng C và hợp chất của C trong phản ứng hoá học, khối lượng chất bị khử và lượng nhiệt toả ra hoặc tiêu thụ trong phản ứng của C. 
Trọng tâm:
 - Tính chất hóa học của cacbon. 
 - Ứng dụng của cacbon
Chuẩn bị:
1.TN tính chất hấp phụ của than gỗ :ống hình trụ, nút có ống vuốt, giá sắt, kẹp sắt, cốc thủy tinh như hình 37 trang 82 sgk 
2.TN cácbon khử đồng(II) oxít : dụng cụ:ống nghiệm, nút có ống dẫn thủy tinh xuyên qua 1 cốc hoặc ống nghiệm, đèn cồn, diêm.
Hóa chất: CuO(khô), than gỗ(khô), nước vôi trong 
Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
a.Nêu tính chất hóa học của clo. Viết các PTHH minh họa .
b.Viết PTHH khi cho clo, lưu huỳnh, oxi phản ứng với sắt ở nhiệt độ cao. Cho biết hóa trị của sắt trong những hợp chất tạo thành.
Bài mới:
-Giới thiệu bài:Cácbon là 1 trong những nguyên tố hóa học được loài người biết đến sớm nhất, rất gần gũi với đời sống con người, vậy cácbon tồn tại ở dạng nào trong tự nhiên ? cácbon có những tính chất vật lí và hóa học nào? Cácbon có những ứng dụng gì? Để trả lời, chúng ta sẽ nghiên cứu bài cácbon .
-Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động1:I/ Các dạng thù hình của cácbon:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
-GV gợi ý HS nhớ lại bài oxi ta đã biết oxi có 2 dạng thù hình là O2 và O3, đây là những đơn chất, vậy dạng thù hình là gì?
-GVbổ sung vàkết luận như sgk
-GV giới thiệu cho HS 3 dạng thù hình của cácbon và yêu cầu HS nêu một số tính chất của cácbon vô định hình 
-HS dựa vào gợi ý của GV để trả lời câu hỏi (dạng thù hình là những đơn chất ...)
-HS nhận lượng thông tin và dựa vào sơ đồ để trả lời 
1/Dạng thù hình là gì?là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên . Ví dụ:O2 và O3
2/ Các dạng thù hình của cácbon :
-Kim cương:Cứng,trong suốt, không dẫn điện 
-Than chì:Mềm, dẫn điện. 
-Cácbon vô định hình(than gỗ, than xương...)xốp, không dẫn điện.
Hoạt động2:II/ Tính chất của cábon:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
-GV thực hiện TN về sự hấp phụ màu của than gỗ. Hướng dẫn HS quan sát dd thu được sau khi chảy qua lớp than gỗ 
-GV bổ sung và kết luận 
-GV cho nhiều VD để chứng minh than gỗ có tính hấp phụ chất khí, hơi. (chú ý tới liên hệ thực tế :lọc nước, cơm khê.)
-GV thông báo than mới điều chế có tính hoạt tính mạnh 
-GV nêu vấn đề cácbon là phi kim . cácbon có những tính chất hóa học nào?
-GV thông báo cácbon là phi kim hoạt động hóa học yếu điều kiện xảy ra phản ứng của C với H2và kim loại rất khó khăn nên ta chỉ xét 1 số tính chất hóa học có nhiều ứng dụng 
-GV thực hiện TN đốt cháy cacbon trong oxi và yêu cầu HS quan sát hiện tượng và viết PTHH 
-GV bổ sung và kết luận.
-GV thực hiện thí nghiệm CuO+ C và yêu cầu HS giải thích các hiện tượng: Tại sao nước vôi trong đục, màu của hỗn hợp sau khi nung chuyển từ đen thành đỏ 
-GV yêu cầu HS nhận xét và rút ra kết luận 
-GV bổ sung và kết luận 
-HS quan sát GV làm TN. Nhận xét hiện tượng dd mực sau khi qua lớp than gỗ trở thành dd trong suốt, không màu 
-HS nhận lượng thông tin 
-HS thảo luận trả lời về tính chất hóa học chung của phi kim
-HS làm theo yêu cầu của GV (cháy trong oxi và tỏa nhiều nhiệt )
-HS quan sát hiện tượng và viết PTHH :
CuO + Cà CO2 + Cu 
-HS giải thích các hiện tượng (vì có CO2 tạo thành, Cu tạo thành)
-HS rút ra kết luận:C khử được oxít của một số kim loại 
1.Tính chất hấp phụ:
-Than gỗ có tính hấp phụ chất màu tan trong dd.
-Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi. Than gỗ có tính hấp phụ
2. Tính chất hóa học:
a. Cácbon tác dụng với oxi:
C(r) + O2(k) à CO2(k) + Q
b.Cácbon tác dụng với oxít kim loại:
CuO(r)+C(r)à CO2(k)+Cu(r)
 (đen) (đen) (0 màu) (đỏ)
-Ngoài ra ở nhiệt độ cao C còn khử được một số oxít kim loại như ZnO, PbO ...
Hoạt động 3:Ưng dụng của cácbon:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu HS hãy nêu những ứng dụng có liên quan đến tính chất hóa học của cácbon (than, kim cương, than chì)và giải thích tại sao ?(VD tại sao than hoạt tính được dùng làm mặt nạ phòng độc...)
-GV bổ sung và kết luận.
-HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trả lời câu hỏi (phản ứng cháyà tỏa nhiệt.C có tính khử à luyện gang thép..)và giải thích tại sao ?
-Than chì làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì.
-Kim cương được dùng làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính.
-Than hoạt tính được dùng làm mặt nạ phòng độc, làm chất khử màu , khử mùi.
-Than đá, than gỗ, được dùng làm nhiên liệu, làm chất khử để điều chế một số kim loại 
Tổng kết và vận dụng:
-GV yêu cầu 1à 2 HS đọc phần ghi nhớ 
-GV hỏi dạng thù hình của nguyên tố là gì? Nêu các dạng thù hình của cácbon 
-GV yêu cầu HS giải bài tập 2 sgk 
C + CuO; C+ PbO; C + CO2; C + FeO (C đóng vai trò là chất khử) 
-GV hướng dẫn HS giải BT3: A là CuO; B là cácbon ; C là CO2; D là Ca(OH)2.
BT4: C + O2à CO2 độc ...mưa axít , BT5 về nhà 
Dặn dò: 
-Về nhà học bài cũ ,làm bài tập
-Nghiên cứu bài mới : Tìm hiểu về tính chất của các oxít của cácbon 
Ngày soạn:
Tuần 18, Tiết 35,36 Bài 28: 	 CÁC OXIT CỦA CACBON 
Mục tiêu: 
Kiến thức:HS biết được 
-CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Là oxit trung tính có tính khử mạnh . 
-CO2 là oxit axit tương ứng với axit cacbonic
Kĩ năng:
-Biết quan sát TN và hình ảnh thí nghệm để rút ra tính chất hoá học của CO, CO2 
-Xác định pứ có thực hiện được hay không và viết pthh
-Nhận biết CO2, một số muối cacbonat cụ thể .
-Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp
Trọng tâm:
 - Tính chất hóa học của cacbon. 
 - ứng dụng của cacbon
Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
-TN điều chế khí CO2 trong phòng TN bằng bình kíp cải tiến :1 bình kíp cải tiến,1 bình đựng dd NaHCO3 để rửa khí, 1 lọ có nút để thu khí .
-TN CO2 phản ứng với nước : ống nghiệm đựng H2O và giấy quỳ tím 
Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
a. Dạng thù hình của nguyên tố là gì?cho 2 ví dụ 
b. Viết PTHH của C với các oxit sau :CuO, PbO, CO2, FeO. Hãy cho biết loại phản ứng , vai trò của C trong các phản ứng đó trong sản xuất 
Các hoạt động dạy và học:
-Vào bài:GV viết CTHH CO và CO2. Hai oxit này thuộc loại nào? Chúng có những tính chất và ứng dụng gì ? để trả lời chúng ta sẽ nghiên cứu về tính chất và ứng dụng của các oxit này 
Hoạt động 1:I/CÁCBON OXIT (CO = 28):
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu sgk về tính chất vật lí của CO 
-GV nêu câu hỏi để HS nhớ lại một số phản ứng của CO trong lò cao và cho biết vai trò của CO
-GV cho HS quan sát hình vẽ (H 311) và mô tả TN để chứng tỏ tính chất của cácbon oxit
-GV yêu cầu HS dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học cho biết ứng dụng của CO
-GV bổ sung và kết luận 
-HS tự đọc sgk và trả lời câu hỏi (tính chất vật lí của CO)
-HS trả lời : Viết các PTHH (các oxit sắt +CO) và cho biết vai trò của CO 
-HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi (nêu được hiện tượng tại sao có chất rắn màu đỏ xuất hiện)
-HS trả lời câu hỏi(làm nhiên liệu, chất khử...)
1/Tính chất vật lí:
CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc.
2/Tính chất hóa học:
a. CO là oxít trung tính :ở nhiệt độ thường CO không phản ứng với nước, kiềm và axít. 
b. CO là chất khử:ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxít kim loại
CuO(r)+CO(k) àCO2(k)+Cu(r)
 (đen) (đỏ)
3/ứng dụng:Làm nhiên liệu, chất khử, nguyên liệu trong công nghiệp hóa học 
Hoạt động 2:CÁCBON ĐI OXIT: CO2 = 44
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu nêu tính chất vật lí của CO2 . Ngoài ra GV cho HS quan sát một số TN như hình 3.12 để bổ sung thêm tính chất vật lí 
-GV làm TN cho quỳ tím vào ống nghiệm đựng nước rồi sục khí CO2 vào (h3.13)đun nóng dd và yêu cầu HS quan sát TN, rút ra nhận xét 
-GV yêu cầu HS viết PTHH của CO2 với NaOH 
-GV thông báo sản phẩm tạo thành phụ thuộc vào tỉ lệ số mol
-GV yêu cầu HS viết PTHH của CaO với CO2 và kết luận
-GV yêu cầu HS đọc sgk để nêu ứng dụng của CO2 (chú ý đến phần liên hệ thực tế)
-GV bổ sung và kết luận .
-HS dựa vào sự hiểu biết về CO2 để trả lời và quan sát hình 3.12
-HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét, giải thích (quỳ tím đỏ nhạt ,khi đun nóng chuyển sang màu tím)àH2CO3 là một axít yếu 
-HS viết PTHH (sản phẩm có thể là Na2CO3 hoặc NaHCO3 hay cả 2 muối 
-HS viết PTHH và kết luận CO2 là một oxít axít 
-HS đọc sgk và trả lời câu hỏi 
1/Tính chất vật lí:
CO2 là chất khí không màu , không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy, CO2 bị nén và làm lạnh thì hoá rắn .
2/Tính chất hoá học:
a.Tác dụng với nước:
CO2(k) + H2O(l) à H2CO3(dd)
 ß
b. Tác dụng với dd bazơ:
CO2 + 2NaOHà Na2CO3+H2O
1 mol 2 mol 
CO2 + NaOH à NaHCO3(dd)
1 mol 1 mol 
2CO2+3NaOHàNaHCO3+Na2CO3
 2 mol 3 mol 
Kết luận:CO2 có những tính chất của oxit axit 
3/ứng dụng:
CO2 chửa cháy, bảo quản thực phẩm, sản xuất nước giải khát có gaz, sản xuất xôđa, phân đạm urê 
Tổng kết và bài tập vận dụng:
-GV yêu cầu HS hệ thống lại tính chất quan trọng của khí CO và CO2 , để thấy rõ sự sự giống nhau và khác nhau về thành phần tính chất và ứng dụng 
-Nếu có điều kiện GV lập bảng so sánh để HS thấy rõ được tính chất khác biệt giữa 2 axit này 
-GV hướng dẫn HS giải BT sgk.
BT3: Dẫn CO, CO2 qua Ca(OH)2 , CuO. 
BT4: Do Ca(OH)2 tác dụng với khí CO2 trong không khí à CaCO3
BT5: Dẫn CO, CO2, à Ca(OH)2 thu được CO 
 2CO + O2 à 2CO2VCO = 2 x 2 = 4l , VCO2 = 16 – 4 = 12 L 
Dặn dò: Về nhà học bài cũ , nghiên cứu bài mới “ H2CO3 và muối cacbonic
Ngày soạn: 
Tuần 19, tiết 37 ÔN TẬP HỌC KÌ I 
Mục tiêu: 
Kiến thức: Học sinh nắm được các kiến thức sau:
-Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để thấy rõ mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ .
Kĩ năng:
-Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ , kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại. Đồng thời xác lập được mối quan hệ giữa từng loại chất .
-Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất 
-Từ sự biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất 
Thái độ – tình cảm : HS có thái độ nghiêm túc và tĩ mĩ trong học tập.:
Chuẩn bị:
Chuẩn bị các phiếu giao việc cho HS chuẩn bị ôn tập ở nhà 
Phiếu học tập số 1
Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến đổi sau. Từ đó cho biết tên loại chất và lập mối liên hệ 
Kà KOHà KClà KNO3 ; 2. Kà K2Oà KOHà KNO3à K2SO4 
3 . Kà K2Oà K2CO3à KOHà K2SO4à KNO3 ; 4. Kà KCl 
Phiếu học tập số 2
Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hoá sau. Từ đó cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ.
1.AgNO3 à Ag ; 2. FeCl3à Fe(OH)3à Fe2O3à Fe ; 3. Cu(OH)2à CuOà Cu ; 4. CuOà Cu 
Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:(được kiểm tra trong quá trình ôn tập)
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động1: I/ Kiến thức cần nhớ :
Giáo viên
Học sinh
Nội dung ghi bài
-GV phát phiếu học tập số 1 và giao nhiệm vụ cho HS 
-GV theo dõi và hướng dẫn HS từ chỗ biết tên các loại chất và các PTHH để lập sơ đồ từ kim loạià hợp chất vô cơ 
-GV phát phiếu học tập số 2 và giao nhiệm vụ cho HS:Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hoá trong phiếu học tập 
-GV theo dõi các hoạt động của nhóm và hướng dẫn HS hoàn thành bài tập VD:Từ AgNO3à Ag (GV thông báo đây là mối quan hệ giữa muối và kim loại 
-GV yêu cầu đại diện nhóm trình ba
-GV nhận xét và bổ sung và hướng dẫn hs lập nên sơ đồ khái quát .y.
-HS nhận nhiệm vụ GV giao và thảo luận nhóm. Cử đại diện trình bày, viết các PTHH cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ (kim loại K, bazơ KOH, oxit bazơ K2O, ...
-HS nhận nhiệm vụ GV giao và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
1/AgNO3 + Cu à Cu(NO3)2 + Ag 
2/FeCl3+3NaOHàFe(OH)3+ 3NaCl 
-2Fe(OH)3à Fe2O3 + 3H2O
 Fe2O3 +3 H2à2 Fe +3 H2O
-HS cử đại diện nhóm trả lời 
1/Sự chuyển hoákim loại thành các hợp chất vô cơ:
 Bazơ <--Kim loạià O.B.
 Muối
2/Sự biến đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại:
 Muối àKim loại <--Oxit bazơ
Hoạt động 2:Bài tập
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
-GV hướng dẫn HS giải BT2 sgk:GV thông báo để sắp xếp 4 chất này thành dãy chuyển đổi hoá học các em cần phải nắm mối quan hệ của chúng 
-GV yêu cầu HS phân loại từng chất và lập mối quan hệ 
-GV yêu cầu HS viết các PTHH
-GV bổ sung và kết luận 
-GV yêu cầu HS nghiên cứu đề bài 
-GV yêu cầu HS tìm ra điểm khác biệt về tính chất hoá học của nhôm, bạc, sắt, 
-GV yêu cầu HS trình bày đầy đủ cách nhận biết và viết PTHH
-GV yêu cầu HS đọc và nghiên cứu BT 10 và tìm PP giải 
-GV yêu cầu HS đổi mà n và tính mdd à mct 
-GV hướng dẫn hs giải bài tập 
-GV bổ sung 
-HS nghiên cứu BT2 và tìm mối quan hệ của chúng(phân loại các chất à mối quan hệ àviết các PTHH)
Al(kim loại)à AlCl3(muối)à
Al(OH)3(bazơ)àAl2O3(oxit bazơ)
-HS viết các PTHH
-HS đọc và nghiên cứu đề bài để tìm phương pháp giải (nhận biết bằng pp hoá học)
-HS trả lời(đều là kim loại nhưng nhôm tác dụng được với dd NaOH,còn lại Ag và Fe thì chỉ có Fe tác dụng với axit)
-HS trình bày và viết PTHH
-HS nêu PP giải (tìm các dữ kiện cho biết và cần tìm)
mFe= 1,96g , Vdd = 100ml
C%= 10%, D= 1,12g/ml
a/PTHH , b/ CM= ? 
-HS thảo luận và giải bài tập 
BT2
AlàAlCl3àAl(OH)3àAl2O3
AlàAl2O3àAlCl3àAl(OH)3
2Al+6 HClà2AlCl3 +3H2
AlCl3+3NaOH àNaCl+Al(OH)3 
2Al(OH)3 à Al2O3 +3 H2O
BT3:-Trích 3 mẫu thử cho dd NaOH vào 3 mẫu thử trên mẫu nào có chất khí bay ra là nhôm vì 
Al+ NaOH+H2OàNaAlO2+H2
2 mẫu còn lại không có hiện tượng gì là:Fe và Ag
-Trích 2 mẫu còn lại cho ddHCl vào 2 mẫu trên mẫu nào có chất khí bay ra là Fe vì;
Fe +2HClàFeCl2 + H2
-Mẫu còn lại là Ag
BT10:
n =1,96/56 = 0,035mol 
mdd = 100 x 1,12 =112g
mct = 112/100x 10= 11,2g 
nCuSO4 =11,2/160 = 0,7mol 
a/Fe+ CuSO4àFeSO4 + Cu 
b/nCuSO4 > nFe à nFeSO4 à CM
Tổng kết và dặn dò:
-GV yêu cầu HS cho VD theo sơ đồ 1,2 đã học 
-Cách giải 1 số dạng bài tập thực hiện dãy biến hoá 
-Viết CTHH, nhận biết các chất .Toán hỗn hợp, toán dung dịch.
Dặn dò:về nhà xem lại đề cương và làm các bài tập còn lại ở sgk .
Ngày soạn: KIỂM TRA HỌC KÌ I
Tuần 19, tiết 38 
I.MỤC TIÊU: 
A/ chuẩn kiến thức, kỉ năng
1. Kiến thức : Học sinh được ôn tập và khắc sâu tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối, kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết phương trình, phân biệt các chất, và giải bài tập tính theo phương trình hóa học, bài tập hỗn hợp và bài tập tăng giảm khối lượng.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, lòng yêu thích môn học.
B. Trọng tâm Tính chất của các loại hợp chất vô vơ, kim loại. mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai.
kĩ năng viết cân bằng phương trình, giải bài tập định tính, định lượng. 
II.CHUẨN BỊ CỦA GV - HS.
	GV: Đề kiểm tra theo nội dung đã ôn ở tiết ôn tập.
	HS : Ôn tập các kiến thức theo nội dung tiết ôn tập.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN HÓA HỌC - LỚP 9
ĐỀ CHẴN
Nội dung kiến thức
Các mức độ nhận biết
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dung
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Câu 1.a
1đ
1đ
Tính chất hóa học của axit
Câu 1.b
1,5đ
1,5đ
Nhận biết axit, bazơ, muối
Câu 2
1,5đ
1,5đ
Kĩ năng viết và cân bằng phương trình
Câu 3(2,5đ)
Câu 5(a)(0,5đ)
3đ
Giải bài tập tăng giảm khối lượng
Câu 4
1đ
1đ
Giải bài tập áp dụng các công thức tính n, V
Câu 5
1đ
1đ
Kĩ năng giải bài tập tìm công thức của một chất (Bài tập tính theo công thức hóa học)
Câu 5(c)
1đ
1đ
2,5đ
1,5đ
6đ
Tổng : 10đ
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 
 MÔN HOÁ HỌC LỚP 9
Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHẴN
Câu 1(2,5đ): 
a, Cho các nguyên tố sau: K; Mg; Cu; Ag; H; Ca
Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tính kim loại giải dần.
b, Trình bày các tính chất hóa học của axit. Viết các phương trình hóa học minh họa.
Câu 2(1,5đ): 
Có 3 lọ hóa chất mất nhãn đựng 3 dung dịch không màu sau:
H2SO4; NaOH; KCl
Trình bày phương pháp hóa học nhận ra từng chất trong mỗi lọ.
Câu 3(2,5đ):
Hoàn thành các phản ứng hoá học sau, ghi rõ trạng thái của các chất:
to
1. Fe + O2 --------> 
2 CaO + H2O --------> 
3. Fe(OH)2 + HCl --------> 
 4. BaCl2 + H2SO4 --------> 
Câu 4(1đ):
Nhúng 1 thanh sắt trong dung dịch CuCl2, sau một thời gian phản ứng lấy thanh sắt ra, rửa nhẹ làm khô và cân thì thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,8 gam. Tính khối lượng sắt đã phản ứng với dung dịch CuCl2.
Câu 5(2,5đ): 
Cho 9,75g Zn tác dụng vừa đủ với một lượng dung dịch axit HCl. 
a, Viết phương trình hoá học.
b, Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc).
c, Cũng dùng lượng axit như trên mang phản ứng vừa đủ với 2,7 g kim loại M hoá trị m. Biện luận tìm kim loại (Biết kim loại M là một trong các kim loại Al; Zn; Na).
(Biết NTKcủa: Fe = 56; Cu = 64; Al= 27; Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5; Na= 23)
HS được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn
C©u
§¸p ¸n
§iÓm
C©u1(2,5®)
a, K Ca Mg H Cu Ag
C¸c tÝnh chÊt ho¸ häc cña axit HCl:
Lµm ®æi mµu giÊy quú tÝm thµnh mµu ®á.
T¸c dông víi oxit baz¬ → Muèi vµ n­íc.
T¸c dông víi baz¬ → Muèi vµ n­íc.
T¸c dông víi kim lo¹i → Muèi vµ H2
T¸c dông víi dung dÞch muèi.
ViÕt 4 ph¶n øng minh häc cña c¸c tÝnh chÊt 2,3,4,5.
KÓ tªn ®­îc 5 tÝnh chÊt, viÕt ®­îc 4 ph­¬ng tr×nh ®­îc 1,5®
Câu 2(1,5đ)
- Nhúng quỳ tím lần lượt vào 3 ống nghiệm:
+ Quỳ tím chuyển xanh là: NaOH
+ Quỳ tím chuyển đỏ là: H2SO4 
+ ống nghiệm không đổi màu giấy quỳ là KCl
Nhận ra mỗi hóa chất được 0,5đ
Câu3(2,5đ)
1. 3Fe (r) + 2O2(k) → Fe3O4(r)
2. H2O(l) + CaO(k) → Ca(OH)2(r)
3.

File đính kèm:

  • docBai_1_Tinh_chat_hoa_hoc_cua_oxit_Khai_quat_ve_su_phan_loai_oxit_20150725_112623.doc
Giáo án liên quan