Giáo án Hóa học 9 - Trường THCS Bắc Sơn

 Tiết : 16

NHỮNG PHÂN BÓN HÓA HỌC THƯỜNG DÙNG

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: HS biết :

 -Phân bón hh là gì? Vai trò của các ng/tố hh đối với cây trồng.

 -Biết công thức của một số loại phân bón hh thường dùng và hiểu một số tính chất của các loại phân bón đó.

 -Phân biệt được phân bón vi lượng, vô cơ, hữu cơ

 -Một số muối làm đươc phân bón hóa học.

 2.Kĩ năng:

 -Rèn luyện khả năng phân biệt một số mẫu phân đạm, phân ka li, phân lân dựa vào t/c hh

 -Phân biệt được nhu cầu của từng loại phân đối với từng loại cây trồng, từng giai đoạn

 3.Giáo dục : Biết cách chăm sóc, bảo vệ cây trồng và môi trường .

II.Chuẩn bị: Máy chiếu

 

doc178 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1434 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Trường THCS Bắc Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
O là chất khí ko màu, ko mùi, ít tan trong
nước, hơi nhẹ hơn kk, rất độc
2. Tính chất hoá học
a) CO là oxit trung tính:
ở điều kiện thường, CO ko p/ư với nước, kiềm và axit
b) CO là chất khử
Ví dụ: 4CO + Fe3O4 4CO2 + 3Fe 
 CO + CuO CO2 + Cu
n/x: ở nhiệt độ cao , CO khử được nhiều oxit kim loại
- CO cháy trong oxi hoặc trong kk với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt
 2CO + O2 2CO2
3) Ứng dụng: ( SGK ) 
II. Cacbon đioxit: (CO2) 
1) Tính chất vật lí:
CO2 là chất khí ko màu, không mùi, nặng hơn kk 
2) Tính chất hoá học:
a) Tác dụng với nước: 
CO2 phản ứng với nước tạo dung dịch axit (P/ư xảy ra 2 chiều)
 CO2 + H2O H2CO3
b) Tác dụng với d/d ba zơ:
Khí CO2 t/d NaOH :
 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
c) Tác dụng với oxit bazơ:
 CO2 + CaO CaCO3
* Kết luận: CO2 có những t/c của oxit axit
3) ứng dụng: 
CO2 dùng để chữa cháy, bảo quản thực phẩm. CO2 còn được dùng trong sản xuất nước giải khát có gaz, sản xuất sôđa, phân đạm, urê...
4. Củng cố : 
 - Gọi HS nêu những ý chính trong bài
 ? Vì sao CO2 được dùng làm chữa cháy ?
 ? Trả lời câu hỏi 3,4 trong sgk
 5. Dặn dò: 
	- L àm toàn bộ bài tập có trong vở bài tập
 - Xem lại toàn bộ kiến thức đã học chuẩn bị ôn tập
	-------------------------------------------------------------------------------
Tuần 18
Ngày soạn: 14/12/2014
 Ngày dạy : /12/2014
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu bài học:
-Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ, kim loại, để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất với hợp chất vô cơ
-Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim, biết thiết lập sơ đồ chuyển đổi từ kim loại thành các hợp chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác lập được mối liên hệ giữa từng loại chất; Biết chọn đúng các chất cụ thể làm thí dụ và viết các PTPƯbiểu diễn chuyển đổi giữa các chất; từ các chuyển đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất
II. Chuẩn bị: Hệ thống câu hỏi, bài tập các dạng
III. Tổ chức dạy học:
 1. ổn định tổ chức lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: khi ôn tập
 3. Tiến trình ôn tập
GV đặt vấn đề: Các em đã học t/c của các loại h/c vô cơ và t/c hh của kim loại, phi kim. Vậy mối quan hệ giữa chúng như thế nào? chúng ta sẽ thiết lập mối quan hệ đó thông qua các bài tập cụ thể sau:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận theo nội dung:
- Từ kim loại có thể chuyển hoá thành những loại hợp chất nào? Viết sơ các chuyển hoá đó.
- Viết PTHH minh hoạ cho các chuyển hoá mà các em đã lập được ? Cho ví dụ ?
HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào bảng phụ và báo các kết quả
GV cho HS các nhóm thảo luận nhóm để viết các sơ đồ chuyển hoá các hợp chất vô cơ thành kim loại (lấy ví dụ minh hoạ và viết PTHH)
HS thảo luận nhóm, Viết kết quả vào bảng phụ và báo các kết quả.
I./ Kiến thức cần nhớ
1) Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ
a) Kim loại -> muối
Ví dụ:
 Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
b) Kim loại -> bazơ -> muối1 -> muối2
Ví dụ:
Na -> NaOH -> Na2SO4 -> NaCl
c) Kim loại -> oxit bazơ -> bazơ -> muối1 -> muối2
Ví dụ:
Ba -> BaO ->Ba(OH)2 -> BaCO3 -> BaCl2
d) Kim loại -> oxit bazơ -> muối1 -> bazơ
->muối2 -> muối3
Ví dụ: Cu -> CuO -> CuSO4 -> Cu(OH)2 -> 
 CuCl2 -> Cu(NO3)2
2) Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại: 
a) muối -> kim loại
Ví dụ: CuCl2 -> Cu
 CuCl2 + Fe -> Cu + FeCl2
b) Muối -> bazơ -> oxit bazơ -> kim loại
Ví dụ: 
Fe2(SO4)3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe
(1) Fe2(SO4)3 + 6KOH 2Fe(OH)3 3K2SO4
(2) Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
(3) Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
c) Bazơ -> muối -> kim loại
Ví dụ: Cu(OH)2 -> CuSO4 -> Cu
Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O
3CuSO4 + 2Al Cu + Al2(SO4)3 
GV giới thiệu bài tập 1 bằng cách chiếu máy
GV hướng dẫn HS làm bài bằng cách kẻ bảng
GV giới thiệu bài tập 2 bằng máy chiếu
Bài tập 2: Hoà tan hoàn toàn 4,54 gam hỗn hợp gồm Zn, ZnO bằng 100 ml d/d HCl 1,5M. Sau p/ư kết thúc thu được 448 cm3 khí (ở ĐKTC)
Viết các PTPƯ xảy ra
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Tính nồng độ mol của các chất có trong d/d sau khi p/ư kết thúc (giả thiết Vdd sau p/ư thay đổi ko đáng kể so với thể tích của dd axit
Gọi một HS lên viết PTPƯ và đổi số liệu, các HS làm bài tập vào vở
GV gợi ý để HS so sánh sản phẩm của p/ư 1 và 2. Từ đó biết sử dụng số mol H2 để tính ra số mol Zn ->gọi HS làm tiếp phần b
Bài tập 3 : Ngâm một vật bằng sắt nặng 100 gam trong 300 gam dung dịch PbCl2 35% 
Viết PTHH xãy ra 
Tính Khối lượng sắt còn dư lại sau khi phản ứng kết thúc
Tính khối lượng Pb tạo ra và khối lượng của vật sắt sau khi phản ứng kết thúc biết toàn bộ lương Pb tạo ra bám hết lên vật bằng sắt ?
II. Bài tập
Bài tập 1: Cho các chất sau: CaCO3, FeSO4 H2SO4, K2CO3, Cu(OH)2, MgO
-Gọi tên, phân loại các chất trên
-Trong các chất trên, chất nào t/d được với:
D/d HCl
D/d KOH
D/d BaCl2
 Viết các PTPƯ xảy ra
Bài tập 2
Bài giải:
a) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (1)
 ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O (2)
b. mZn = 1,3 g ; mZnO = 3,24g
c. CM (HCl dư) = 0,3 (mol);
Bài tập 3
a. PT: Fe + PbCl2 FeCl2 + Pb
b. nFe = 100 : 56 = 1,8 mol
 m PbCl2 = 300.35) : 100 = 70 g
 n PbCl2 = 70 ; 278 = 0,25
nFe dư = 1,78 - 0,25 = 1,53 
mFe = 1,53 . 56 = 85,7 gam
c. mPb = 0,25 . 207 = 51,75
mvật = 85,7 + 51,75 =137,5gam
IV. Dặn dò: 
 - HS ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kì
 - Bài tập: 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 SGK-72
 -In đề cương ôn tập cho HS
Câu1 : Hoàn thành dãy biến hóa sau : 
 a. Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2(SO4)3 Al Al2O3
 b. Cu(OH)2 CuO Cu Cu(NO3)2 Cu(OH)2 CuCl2 
 a. Fe2O3 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 Fe FeCl3
c. Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 CaCl2 CaCO3 CaO
Câu 2 : Nhớ lại và nêu hiện tượng của các thí nghiệm đã được là hoặc quan sát tại lớp 
Đốt bột nhôm trong không khí
Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dụng với dung dịch H2SO4
 Cho Fe tác dụng với dung dịch CuSO4
Ag và dung dịch HCl
 e. Đốt dây sắt trong không khí ở nhiệt độ cao
Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dụng với dung dịch Na2SO4
l. Cho Zn tác dụng với dung dịch CuSO4
 AgNO3 và dung dịch HCl
Cho Na vào dung dịch CuSO4
Cho Na vào nước
Fe vào dung dịch HCl
Cho Cu(OH)2 rắn vào dung dịch HNO3
Câu 3 : Viết lại dãy hoạt động hóa học của kimloại ? nêu ý nghĩa của dãy hoạt động cho ví dụ minh họa ?
Câu 4 : Nêu tất cả các cách dùng để phân biệt kim loại sắt và nhôm ?
Câu 5 : Ngâm một vật bằng sắt nặng 100 gam trong 300 gam dung dịch PbCl2 35% 
Viết PTHH xãy ra 
Tính Khối lượng sắt còn dư lại sau khi phản ứng kết thúc
Tính khối lượng Pb tạo ra và khối lượng của vật sắt sau khi phản ứng kết thúc biết toàn bộ lương Pb tạo ra bám hết lên vật bằng sắt ?
Câu 6 : Có 3 mảnh kim lọa giống hệt nhau là Al, Cu , Fe nêu phương pháp phân biệt chúng ?
Câu 7 : Ngâm một vật bằng Pb nặng 207 gam trong 300 gam dung dịch CuCl2 35% 
Viết PTHH xãy ra 
Tính Khối lượng Pb còn dư lại sau khi phản ứng kết thúc
Tính khối lượng Cu tạo ra và khối lượng của vật Pb sau khi phản ứng kết thúc biết toàn bộ lương Cu tạo ra bám hết lên vật bằng chì ?
Câu 8:
a/ Giải thích nguồn gốc các mỏ muối ở trong lòng đất ?
b/ Mẹ em bảo em đi mua một loại phân bón hóa học về bón cho cây lạc em sẽ chọn loại phân bón nào? vì sao ? 
Câu 9 : Cho a hỗn hợp gồm Cu và Fe vào 400ml dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thấy thoát ra 5,6 lít khí H2(đktc) và 9 g một chất rắn không tan.
	a. Tính a và % về khối lượng của 2 kim loại trong hh ?
	b.Tính nồng độ mol của H2SO4 loãng đã dùng?
	c.(NC) Đem toàn bộ H2SO4 ở trên phản ứng vừa đủ với V lít KOH 0,2 M . Tính V ?
Câu 10. Nối các cột chỉ thí nghiệm với các cột chỉ hiện tượng cho phù hợp
 Thí nghiệm Hiện tượng 
1. Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 a. Dung dịch vẩn đục có kết tủa trắng
2. Ngâm dây đồng vào dung dịch AgNO3 b. Có kết tủa nâu đỏ
3. Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 c. Có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng
4. Thổi khí CO2 vào dung dịch Canxi Hiđrôxítd. d. Có bọt khí thoát ra
 e. Kết tủa trắng xanh và 
 hóa nâu ngoài không
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 14/12/2014
Ngày dạy : /12/2014
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I- Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Kiểm tra đánh giá kiến thức về bốn loại hợp chất vô cơ : Oxi, axit, bazơ, muối và chương kim loại
2- Kĩ năng :
- Rèn luyện kỹ năng tư duy lô gic làm bài kiểm tra
3- Thái độ :
-	 Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc, tôn trong mọi người trong kiểm tra
II
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Nội dung kiến thức
 Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1: Các loại hợp chất vô cơ
- Biết được tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối
- Biết điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
Dựa vào tính chất hóa học phân biệt được các loại hợp chất vô cơ
4 câu
3,5 điểm
(35%)
Số câu
Số điểm
3 câu
1,5 điểm
1 câu
2,0 điểm
Chủ đề 2: Kim loại
Dự đoán được khả năng xảy ra phản ứng hóa học dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại
Sắp xếp được dãy hoạt đông hóa học của một số kim loại
2 câu
1,5 điểm
(15%)
Số câu
Số điểm
1 câu
0,5 điểm
1 câu
1,0 điểm
Chủ đề 3: Tổng hợp các nội dung
- Viết được các phương trình hóa học biểu sơ đồ chuyển giữa kim loại và các hợp chất vô cơ
- Dựa vào tính chất hóa học viết được các phương trình hóa học cụ thể
Tính thành phần của các chất trong hỗn hợp
Số câu
Số điểm
2 câu
3,0 điểm
1 câu 
2,0 điểm
3 câu
5,0 điểm
(50%)
Tổng số câu
Tổng số điểm
3 câu
1,5 điểm
(15%)
1 câu
0,5 điểm
 (5%)
2 câu
3,0 điểm
(30%)
2 câu
3,0 điểm
(30%)
1 câu 
2,0 điểm (20%)
9 câu
10,0 đ
(100%)
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I 
 Môn : Hóa học lớp 9
 Thời gian: 45 phút( không kể thời gian giao đề)
Phần I: Trắc nghiệm ( 2,0 điểm) 
Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối và nước?
A. Mg và H2SO4 B. MgO và H2SO4 
C. Mg(NO3)2 và NaOH D. MgCl2 và NaOH
Câu 2: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm khí?
A. BaO và HCl B. Ba(OH)2 và HCl
C. BaCO3 và HCl D. BaCl2 và H2SO4
Câu 3: Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?
A. Cho Al vào dung dịch HCl B. Cho Zn vào dung dịch AgNO3
C. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3 D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4
Câu 4: Dùng dung dịch nào sau đây để làm sạch Ag có lẫn Al, Fe, Cu ở dạng bột?
A. H2SO4 loãng B. FeCl3 C. CuSO4 D. AgNO3
Phần II: Tự luận ( 8,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Có bốn kim loại: A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
+ A và B không phản ứng với dung dịch HCl
+ C và D tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro.
+ A tác dụng với dung dịch muối của B và giải phóng B.
+ D tác dụng với dung dịch muối của C và giải phóng C.
 Hãy xác định thứ tự sắp xếp các kim loại trên theo chiều hoạt động hóa học giảm dần.
Câu 2: (2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến đổi hóa học theo sơ đồ sau:
 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe FeCl2
Câu 3: ( 2,0 điểm) Có bốn dung dịch đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt là NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt bốn dung dịch này. Viết các phương trình hóa học( nếu có) để minh họa.
Câu 4: ( 3,0 điểm) Cho 23,2 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,2 (l) H2 (đktc).
Viết phương trình phản ứng.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
 (Mg = 24; Fe = 56)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 Phần I: Trắc nghiệm ( 2,0 điểm)
BIỂU ĐIỂM
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
 B 
 C 
 D 
 D 
0,5 x 4 = 2,0 điểm
 PHẦN II: Tự luận ( 8,0điểm)
Câu 1
Từ các gợi ý của đề bài:
+ A và B xếp sau H
+ C và D xếp trước H
+ A xếp trước B
+ D xếp trước C
Vậy: D, C, A, B
( Nếu học sinh chỉ ghi: D, C, A, B thì được 0,5 điểm)
 1,0đ
Câu 2
(1) Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3
(2) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
(3) Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
(4) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Học sinh sử dụng phương trình hĩa học khác đúng vẫn đạt điểm tối đa. Nếu viết được nhưng khơng cân bằng hoặc thiếu điều kiện thì được 0,25 điểm cho mỗi phương trình
 0,5 đ
 0,5 đ
 0,5 đ
 0,5 đ
Câu 3
- Nhúng quì tím vào bốn ống nghiệm
+ Nếu quì tím chuyển thành màu xanh là NaOH
+ Nếu quì tím chuyển thành màu đỏ là HCl
- Cho dung dịch AgNO3 vào hai ống nghiệm khơng làm đổi màu quì tím.
+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là NaCl
+ Ống nghiệm khơng cĩ hiện tượng là NaNO3
 Phương trình: NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl
 0,25 đ
 0,25 đ
 0,25 đ
 0,25 đ
 0,25 đ
 0,25 đ
 0,5 đ
Câu 4
a/ PTHH Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1)
 a mol a mol
 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2)
 b mol b mol
b/ Số mol của Khí H2: n = = 0,5 mol
 Theo (1) và (2), ta có: a + b = 0,5
 Theo đề bài: 24a + 56b = 23,2
Giải hệ phương trình, ta có: a = 0,15; b = 0,35
 mMg = 0,15 x 24 = 3,6 g
 mFe = 0,35 x 56 = 19,6 g
 ( Học sinh giải cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa) 
 0,5 đ
 0,5 đ
 0,5 đ 
 0,25 đ 
 0,25 đ
 0,5 đ
 0,5 đ
Tổng
 10,0đ
III: Nội dung và đáp án đề kiểm
ĐỀ SỐ 1
Câu 1.(1,5đ)
 a.Viết lại dãy hoạt động hoá học của kim loại và cho biết dãy gồm mấy nhóm kim loại cho ví dụ ? 
 b. Dây tóc bóng đèn sợi đốt làm bằng kim loại gì ?Vì sao người ta lại chọn kim loại đó ? 
Câu 2.(2,5đ) Hoàn thành dãy biến hoá sau
 Fe FeCl2 Fe(OH)2 FeO FeSO4 Fe
Câu 3.(2đ) Xét xem các cặp chất sau cặp nào có phản ứng ,nếu có thì viết PTHH
Cu và HCl c. Fe và BaCl2
 b. NaOH và H2SO4 d. Cu và AgNO3
Câu 4.(1,5đ) Có ba kim loại màu trắng là Ag, Al, Fe hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết , viết phương trình phản ứng ? 
Câu 5.(2,5đ) Cho sắt tác dụng với 300 g dung dịch HCl 35%
 a. Nêu hiện tượng xãy ra 
 b. Tính thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) 
 c. Nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. (1,5đ) 
 a. Hãy sắp xếp các kim loại sau theo chiều tăng dần mức độ hoạt động hoá học Ca, Cu, Cr, Al, Pb? 
 b. Máy bay hay đồ dùng gia đình thường làm bằng kim loại gì ?Vì sao người ta lại chọn kim loại đó ? 
Câu 2. (2,5đ) Hoàn thành dãy biến hoá sau
 Al Al2O3 Al2(SO4)3 Al(OH)3 AlCl3 Al
Câu 3.(2đ) Xét xem các cặp chất sau cặp nào có phản ứng ,nếu có thì viết PTHH
 a. Zn và HCl c. H2SO4 và BaCl2
 b. NaOH và H2SO4 d. Fe và H2SO4 đặc nguội
Câu 4.(1,5đ) Có ba kim loại màu trắng là Ag, Al, Fe hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết, viết phương trình phản ứng ? 
Câu 5.(2,5đ) Cho kim loại nhôm tác dụng với 200g dung dịch CuSO4 15%
Nêu hiện tượng xãy ra ?
Tính khối lượng nhôm đã phản ứng ?
 Nồng độ % của dung dịch sau phản ứng?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1- HOÁ 9
Câu 1(1,5đ): a. Dãy hoạt động hoá học : K,Na, Ba,Ca //Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, H// Cu, Hg, Ag, Pt, Au. (0,5đ)
 - Dãy gồm 3nhóm kim loại mạnh ( K,Na,..) Nhóm kim loại Tb( Mg,...Pb), Nhóm kim loại yếu( Cu......Au) (0,5đ)
 b. Dây tóc bóng đèn làm bằng kim loại vonfram vì kim loại này có nhiệt độ nóng chảy cao 3410oC (0,5đ)
Câu 2:(2,5đ) 
 (1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2	(0,5đ)
 (2) FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 +2 NaCl (0,5đ)
 (3) Fe(OH)2 FeO + H2O (0,5đ)
 (4) FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O (0,5đ)
 (5) FeSO4 + Zn ZnSO4 + Fe (0,5đ)
 Câu 3:(2đ) Xét các cặp chất sau cặp có phản ứng và viết PTHH
Cu và HCl Ko pư (0,5đ) 
 Fe và BaCl2 Ko pư (0,5đ) 
 c. 2 NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O (0,5đ) 
 d. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2 Ag (0,5đ)
Câu 4 (1,5đ): Phương pháp hóa học nhận biết 3 kim loại Ag, Al, Fe 
 - Trích 3 mẩu thử 
- Cho 3 mẩu thử tác dụng với NaOH loãng nếu kim loại nào tan và sủi bọt là Al (0,5đ) - Cho 2 mẩu thử còn lại vào axit HCl mẩu thử nào tan ra là Fe (0,5đ)
 mẩu thử còn lại là Ag 
PT: 2Al + 2NaOH + H2O 2NaAlO2 + 2H2 (0,25đ)
 Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 (0,25đ)
Câu 5 (2,5đ): Cho sắt tác dụng với 300 g dung dịch HCl 35%
Hiện tượng xãy ra : sắt tan ra và sủi nhiều bọt khí (0,25đ)
 b. mHCl = (35.300) : 100 = 105g (0,25đ)
 nHCl = m : M = 105 : 36,5 = 2,9 mol (0,25đ)
 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (0,25đ)
 1mol 2mol 1mol 1mol 
 1,45mol 2,9mol 1,45mol 1,45mol (0,25đ)
 VH2 = n. 22,4 = 1,45.22,4 = 32,5lit (0,25đ)
 c. mFeCl2 = n .M = 1,45 .127 = 184,15 g (0,25đ)
 md d = mFe + md dHCl - mH2 = 1,45 . 56 + 300 - 1,45. 2 = 378,3g (0,5đ)
 C% = (mFeCl2 : md d ) .100 = (184,15 : 378,3) .100 = 48,7% (0,25đ)
 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 
Câu1 (1,5đ)
Cu, Pb, Cr, Al, Ca (0,75đ)
Máy bay và đồ dùng gia đình thường làm bằng kim loại nhôm vì kim loại nhôm nhẹ, bền ,đẫn điện dẫn nhiệt tôt, dẻo, .. (0,75đ)
Câu 2(2,5đ): hoàn thành dãy biến hoá :
 4Al + 3O2 2Al2O3 (0,5đ)
 Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3 H2O (0,5đ)
 Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 2Al(OH)3 + 3 BaSO4 (0,5đ)
 Al(OH)3 + 3 HCl AlCl3 + 3 H2O (0,5đ)
 2 AlCl3 + 3Mg 2Al + 3MgCl2 (0,5đ) 
 Câu 3(2đ): Các cặp chất có phản ứng , PTHH
 a. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (0,5đ) 
 b. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2 HCl (0,5đ)
 c. 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2 H2O (0,5đ) 
 d. Fe và H2SO4 đặc nguội : Ko phản ứng (0,5đ)
Câu 4(1,5đ) : Phương pháp hóa học nhận biết 3 kim loại Ag, Al, Fe 
 - Trích 3 mẩu thử 
 - Cho 3 mẩu t/d dd NaOH loãng nếu kim loại nào tan và sủi bọt là Al (0,5đ)
 - Cho 2 mẩu thử còn lại vào axit HCl mẩu thử nào tan ra là Fe (0,5đ)
 mẩu thử còn lại là Ag
 Pt 2Al + 2NaOH + H2O 2NaAlO2 + 2H2
 Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 (0,5đ)
Câu 5(2,5đ)
 Cho kim loại nhôm tác dụng với 200g dung dịch CuSO4 15%
Nêu hiện tượng xãy ra : có một chất rắn màu đỏ bám lên kim loại nhôm, dung dịch màu xanh chuyển thành ko màu. (0,5đ)
 mCuSO4 = ( C% . md d ):100 = (200.15) :100 = 30g (0,25đ)
 nCuSO4 = m : M = 30 : 160 = 0,19 mol (0,25đ)
 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu (0,25đ)
 2mol 3mol 1mol 3mol
 0,13mol 0,19mol 0,063mol 0,19mol
 mAl = n . M = 0,13 .27 = 3,51gam (0,25đ) 
 c. mAl2(SO4)3 = n .M = 0,63 . = 21,5 g (0,25đ)
 md d = mAl + md dCuSO4 - mCu = 3,51 + 200 - 12,16 = 191,35g (0,5đ)
 C% = (mct : md d ) .100 = (21,5: 191,35) .100 = 11,24% (0,25đ)
 MA TRẬN ĐỀ 
 Các mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
 Tỉ khối chất khí và ng/tử
Câu 1: 2đ
 1 câu : 2đ 
PTHH
Câu 2: 2đ
 1 câu 
 (2 điểm)
 Chuyển đổi m.n.v
Câu3 : 2 đ 
1 Câu : 2đ
 Tính theo CTHH
Câu 4 : 2đ 
1Câu : 1,5đ
Tính theo PTHH
Câu 5: 2đ
1 câu : 2,5 đ
Tổng
1Câu :2đ
1 câu : 2 đ
3 câu : 6 đ
5 câu : 10đ
Tuần 19
Ngày soạn: 3/1/2015
 Ngày dạy : /1/2015
Tiết 37
AXITCACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết được: 
- H2CO3 là axit yếu, không bền
- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ)
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
-Tính chất hóa học của H2CO3 và muối cacbonat.
2.Kĩ năng
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học.
- Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp.
3. Giáo dục : lòng yêu thích môn học, Tinh thần hợp tác trong học tập
II. Chuẩn bị: 
-Tranh vẽ chu trình cacbon trong tự nhiên, máy chiếu
-Hoá chất: d/d NaHCO3,, d/d Na2CO3,d/d HCl, d/d K2CO3, d/d Ca(OH)2, d/d CaCl2 
-Dụng cụ: 5 ống nghiệm, ống hút, 
-> Sử dụng cho 3 thí nghiệm phần 2b, mỗi lớp 4 nhóm Hs làm thí nghiệm
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ: khi học
 3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS đọc SGK sau đó tóm tắt và ghi vào vở
GV thuyết trình, HS ghi bài vào vở
HS đọc SGK sau đó tóm tắt và ghi vào vở
GV thuyết trình, HS ghi bài vào vở
GV giới thiệu có hai loại muối: cacbonat trung hoà và cacbonataxit
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về các muối cacbonat theo phân loại trên
- GV cho HS quan sát bảng tính tan, xác định tính tan của muối cacbonat trung hoà
- GV giới thiệu tính tan của muối cacbonat axit
- Các nhóm HS làm thí nghiệm: Cho d/d 
NaHCO3, Na2CO3 lần lượt t/d với d/d HCl
- GV giới thiệu t/c này
- GV hướng dẫn HS viết PTPƯ
HS đọc SGK và nêu ứng dụng
HS quan sát H3.17 phân tích về chu trình của cacbon trong tự nhiên; GV sửa sai cho HS nếu có
I. Axit cacbonic (H2CO3) 
1) Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí:
	SGK
2) Tính chất hoá học:
- H2CO3 là một axit yếu, d/d H2CO3 làm quì tím ngả đỏ nhạt- H2CO3 là axit ko bền, dễ bị phân huỷ ngay thành CO2 và H2O
 H2CO3 H2O + CO2 
II. Muối cacbonat: 
1. Phân loại: 
 - Muối cacbonat trung hoà
VD: CaCO3, Na2SO4...

File đính kèm:

  • docGA_hoa_9_20142015_20150725_113515.doc